Đề tham khảo ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 3 (Có đáp án)

Đề tham khảo ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 3 (Có đáp án)

Câu 3:

1) Tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá giống?

2) Một dòng cây trồng P ban đầu có kiểu gen Aa chiếm 100%. Nếu cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F2 có tỉ lệ kiểu gen như thế nào?

3) Nêu vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc trong chọn giống cây trồng.

 

doc 4 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề tham khảo 	 Đề số 3
	 Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể giao đề )
Câu 1: 	1) Nêu các yếu tố và cơ chế đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của ADN ở mỗi loài sinh vật.
	2) Vì sao tính đặc trưng và ổn định của ADN chỉ có tính chất tương đối?
	3) Cho biết: Một đoạn mạch đơn của gen A ở vi khuẩn E. coli có trình tự các bộ ba mã hoá như sau:
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
5’.ATG TGX XXX XGA GTX GAG GAX XTG AGX XTG 3’ Đột biến là mất 1 nucleotit số 22 thuộc bộ ba mã hoá thứ 8, phân tử protein do gen đột biến điều khiển tổng hợp có số axit amin là bao nhiêu? 
Câu 2: 	1) Trong sản xuất có những cách nào để tạo ra thể tam bội (3n) và thể tứ bội (4n) ?
	2) Tại sao đột biến gen thường cú hại cho bản thõn sinh vật ?
 3)Viết sơ đồ và giải thớch về mối quan hệ giữa ADN, ARN, Protein ở những loài cú vật chất di truyền là ARN?
Câu 3: 
1) Tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá giống?
2) Một dòng cây trồng P ban đầu có kiểu gen Aa chiếm 100%. Nếu cho tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F2 có tỉ lệ kiểu gen như thế nào?
3) Nêu vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc trong chọn giống cây trồng.
Câu 4: Cho 2 cõy đậu Hà Lan đều thuần chủng là cõy hạt trơn, vàng và cõy hạt nhăn, xanh lai nhau được F1 toàn hạt trơn, vàng. Sau đú cho cỏc cõy F1 tự thụ phấn thu được F2 cú 571 cõy hạt trơn, vàng; 157 hạt trơn, xanh; 164 hạt nhăn, vàng và 68 hạt nhăn, xanh.
 Hóy dựng phương phỏp χ2 để xỏc định tỉ lệ phõn tớnh ở F2 trờn cú tuõn theo quy luật phõn li độc lập hay khụng? 
 Cho biết: với (n-1) = 3; α (hay p) = 0,05 thỡ χ2 = 7,815; mỗi gen quy định một tớnh trạng.
Câu 5: 
Một người có bộ NST là 44A + X thì bị hội chứng gì? Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của hội chứng này.
Câu 6: Một tế bào trứng của một cá thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng này có 3145728 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tinh nguyên bào này đều có nguồn gốc từ một tế bào mầm.
1) Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
2) Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của tế bào mầm?
3) Hợp tử được tạo thành từ kết quả thụ tinh của tế bào trứng nói trên nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra 91 NST đơn.
a) Giải thích cơ chế hình thành hợp tử.
b) Xác định số lượng NST ở trạng thái chưa nhân đôi của thế hệ tế bào cuối cùng.
Câu 7
 Lưới thức ăn là gỡ? Hóy nờu sơ đồ của 3 chuỗi thức ăn (mỗi chuỗi thức ăn cú 5 mắt xớch) và phối hợp 3 chuỗi thức ăn đú thành 1 lưới thức ăn.
Cõu 8. Xột ba gen liờn kết theo trật tự sau:
	 A 	30	 B 20 C
Nếu một thể dị hợp tử về 3 gen AbC/ aBc được lai với abc / abc thỡ tỉ lệ cỏc kiểu hỡnh theo lớ thuyết là bao nhiờu? Giả sử rằng tần số của cỏc cỏ thể cú trao đổi chộo kộp là tớch cỏc tần số trao đổi chộo đơn (khụng cú nhiễu).
-----------Hết------------
ĐÁP ÁN Đẩ THAM KHẢO 3
Câu - ý
Nội dung
Điểm
Câu1
4.0
1.
 * Yếu tố quy định tính đặc trưng và ổn định:
-Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nu trên ADN 
0,5
- Tỷ lệ 
0,5
- Hàm lượng ADN trong tế bào 
0,5
* Cơ chế:
Tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp của ADN trong quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường
0,5
2.
Có tính chất tương đối vì:
- Có thể xảy ra đột biến do tác nhân vật lý, hoá học của môi trường làm thay đổi cấu trúc ADN
0,5
- Có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân dẫn đến thay đổi cấu trúc ADN 
0,5
3.
Viết trình tự bộ ba trên mạch gốc 3’ -5’ -à trình tự các bộ ba trên mARN
0,5
Sô aa trong phân tử prôtêin là 6
0,5
Câu 2
4.0
1.
* Cách tạo ra thể tam bội (3n):
- Tác động vào quá trình giảm phân ở một bên bố hay mẹ tạo ra giao tử 2n; cho giao tử 2n kết hợp với giao tử n 
0,5
- Cho lai thể tứ bội 4n (cho giao tử 2n) với thể lưỡng bội 2n (cho giao tử n)
0,5
 * Cách tạo ra thể tứ bội (4n):
- Tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n) tạo tế bào 4n đ phát triển thành thể tứ bội
0,5
- Tác động vào quá trình giảm phân tạo ra giao tử 2n; sau đó cho các giao tử 2n kết hợp với nhau
0,5
2.
Vỡ : - Đột biến gen làm thay đổi trong cấu trỳc của gen dẫn đến sai lạc ARN nờn làm biến đổi Protein	 - --- Làm phỏ vỡ mối quan hệ hài hũa đó cú trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể và giữa cơ thể với mụi trường dẫn đến sức sống kộm.
3
- Giải thớch:
+ Trỡnh tự cỏc Nu trờn ARN qui định trỡnh tự cỏc Nu trờn ADN.
+ Trỡnh tự cỏc Nu trờn ADN qui định trỡnh tự cỏc Nu trờn mARN.
+ Trỡnh tự cỏc Nu trờn mARN qui định trỡnh tự cỏc a.a trờn phõn tử protein
0,25
0,25
0,5
Câu 3
3.0
1. 
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ gây thoái hoá giống vì: 
- Giảm tỷ lệ thể dị hợp tăng tỷ lệ thể đồng hợp, gây hiện tượng thoái hoá vì các gen lặn có hại được biểu hiện 
0.5
2.
ở thế hệ F2 tỷ lệ các kiểu gen thay đổi: 
 P: Aa x Aa (100% dị hợp)
 F1: 1/4AA: 1/2Aa: 1/4aa; đ 50% dị hợp và 50% đồng hợp 
0.5
F1 tự thụ phấn:
 1/4(AA x AA) : 1/2(Aa x Aa) : 1/4(aa x aa) 
0.5
F2 : 1/4AA : 1/2(1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa) : 1/4aa 
 ị 3/8AA: 2/8Aa : 3/8aa; đ thể đồng hợp 75% và thể dị hợp 25%
(Nếu học sinh nêu được F1 có 50% dị hợp và 50% đồng hợp; F2 có 75 % đồng hợp và 25% dị hợp cho 1 điểm) 
0.5
3. 
Vai trò:
- Tạo dòng thuần để tạo ưu thế lai và sử dụng trong lai phân tích 
0.5
- Củng cố các gen có lợi và loại bỏ các gen có hại
0.5
Câu 4
3.0
Kiểu hỡnh F2
O
E
(O-E)2
(O-E)2/E
Trơn, vàng
571
540
961
1,7796
Trơn, xanh
157
180
529
2,9389
Nhăn, vàng
164
180
256
1,4222
nhăn, xanh
68
60
64
1,0667
Σ
960
960
7,2074
Như võy, đối chiếu với giỏ trị χ2 = 7,815, ta thấy giỏ trị χ2 = 7,2074 thu được trong thớ nghiệm < 7,815 nờn kết quả thu được trong thớ nghiệm phự hợp với quy luật phõn li độc lập. Sự sai khỏc giữa số liệu lớ thuyết và thực nghiệm là do sai sút ngẫu nhiờn.
Câu 5
2.0
1.
 Là hội chứng Tớc nơ 
0.5
2.
Cơ chế hình thành: 
 - Do trong quá trình phát sinh giao tử cặp NST giới tính phân ly bất thường tạo giao tử 22A + 0 
0.5
- Trong thụ tinh giao tử 22A + 0 kết hợp với giao tử bình thường 22A + X tạo hợp tử 44A + X đ gây ra hội chứng Tớc nơ. 
0.5
3.
Biểu hiện: Nữ lùn, cổ ngắn, cơ quan sinh sản kém phát triển, không có kinh nguyệt, thường mất trí và không có con. 
0.5
Câu 6
4.0
1.
- Số tinh nguyên bào: 1048576 : 4 = 262144 (TB) 
0.5
- Số NST trong bộ 2n của loài: 2n = 3145728 : 262144 = 12 (NST) 
0.5
2.
- Số đợt nguyên phân của tế bào mầm: 2k = 262144 = 218ị k = 18 (đợt) 
0.5
- Môi trường cung cấp số NST: 12 (218-1) = 3145716 (NST) 
0.5
3.
- Số NST trong hợp tử là: 91: (23-1) = 13(NST) = 12 +1
0.5
a.
- Hợp tử có dạng đột biến dị bội thể 2n + 1
0.5
- Cơ chế hình thành hợp tử: do 1 tinh trùng (trứng) có n = 6 NST kết hợp với 1 tinh trùng (trứng) có n = 7 NST (n + 1) tạo thành hợp tử có 2n + 1 = 13
0.5
b.
- Số NST ở thế hệ TB cuối cùng là: 13 x 23 = 104 (NST)
0.5
Cõu 7
- Khỏi niệm lưới thức ăn
0,5
- 3 chuỗi thức ăn.
0,75
- Lưới thức ăn
Cõu 8
Vỡ đõy là phộp lai phõn tớch nờn tần số của cỏc giao tử sẽ bằng tần số của cỏc kiểu hỡnh.
1) Tớnh tần số của trao đổi chộo kộp.
	Cỏc lớp kiểu hỡnh do trao đổi chộo kộp là ABC và abc. Vậy tần số trao đổi chộo kộp = 0,3 x 0,2 = 0,06. Vỡ tỏi tổ hợp là tương hỗ nờn (1/2) x 0,06 là tần số của mỗi lớp ABC và abc, và bằng 0,03.
2) Tớnh tần số trao đổi chộo đơn giữa A và B.
Ta cú tần số trao đổi chộo giữa A và B = 0,3, tần số này bằng tổng tần số cỏc trao đổi chộo đơn và tần số trao đổi chộo kộp, vỡ vậy:
Tần số trao đổi chộo - tần số trao đổi chộo kộp = tổng tần số của cỏc trao đổi chộo đơn.
Vậy tần số trao đổi chộo đơn giữa A và B = 0,3 – 0,06 = 0,24.
Tần số của mỗi lớp Abc và abC sẽ bằng 0,12.
3) Tớnh tần số của trao đổi chộo đơn giữa B và C:
	0,2 – 0,06 = 0,14
Tần số mỗi lớp Abc và aBC sẽ bằng 0,07.
4) Tớnh cỏc cỏ thể tạo ra do liờn kết hoàn toàn bằng cỏch lấy 1 trừ đi tất cả cỏc cỏ thể cú tỏi tổ hợp.
	1 – (0,24 + 0,14 + 0,06) = 1 – 0,44 = 0,56
Tần số mỗi lớp AbC và aBc sẽ là 0,28
Trong trường hợp trờn, vỡ giả thiết cho khụng cú nhiễu nờn I = 0
Nhưng nếu cú hiện tượng nhiễu, ta giả sử rằng I = 0,2 hóy tớnh cỏc tần số mong muốn (theo lớ thuyết).
Để tớnh toỏn, trước hết tần số trao đổi chộo kộp theo lớ thuyết phải được tớnh như sau:
Vỡ I = 1 – CC, do đú CC = 0,8
 CC = 
	 Tần số trao đổi chộo kộp thực tế
 Tần số trao đổi chộo kộp lớ thuyết
Tức là 0,8 = 
 Tần số trao đổi chộo kộp thực tế
 	0,06
Suy ra tần số trao đổi chộo kộp thực tế = 0,8 x 0,06 = 0,048.
Vỡ vậy tần số cỏc lớp trao đổi chộo kộp bằng 0,048
Tần số trao đổi chộo đơn giữa A và B là:
	0,3 – 0,048 = 0,252
Tần số trao đổi chộo đơn giữa B và C là 
	0,2 – 0,048 = 0,152
Và tần số cỏc lớp khụng do trao đổi chộo tạo thành là 0,548.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tham_khao_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_de_so_3_co_dap_an.doc