Đề tài Dạy ôn thi tốt nghiệp THPT theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn lớp 12

Đề tài Dạy ôn thi tốt nghiệp THPT theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn lớp 12

* CHUẨN: Là yêu cầu, tiêu chí làm thước đo đánh giá hoạt động, sản phẩm của một lĩnh vực nào đó.

* YÊU CẦU CỦA CHUẨN:

 + Khách quan;

 + Hiệu lực ổn định.

 + Cụ thể, tường minh, định lượng.

 + Không mâu thuẫn với chuẩn khác trong cùng lĩnh vực.

* CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC:

 Là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về KT,KN của môn học mà HS cần phải và có thể đạt được sau mỗi bài học(hay mỗi đơn vị kiến thức)

 

ppt 34 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1243Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Dạy ôn thi tốt nghiệp THPT theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI THẢO CÁC MÔN THI TNTHPTNĂM HỌC 2009-2010ÑEÀ TAØI : DAÏY OÂN THI TOÁT NGHIEÄP THPT THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MOÂN NGÖÕ VAÊN LÔÙP 12BÁO CÁO VIÊN: Nguyễn Văn SinhNHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢNI/ Giới thiệu khái lược các tài liệu liên quan đến ôn thi TNTHPT năm 2010.II/ Ôn thi TNTHPT theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn lớp 12: 1) Về tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn lớp 12. 2) Cấu trúc đề thi và chuẩn kiến thức, KN.III/ Phần kết: (Những lưu ý nhỏ)I/ Giới thiệu khái lược các tài liệu liên quan đến ôn thi TNTHPT.HAI CUỐN SÁCH ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH THỐNG CỦA BGD NĂM 2010CỤ THỂ HÓA CHUẨN KT-KN CHO DỄ HỌC ÔNA/ KHÁI NIỆM CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG* CHUẨN: Là yêu cầu, tiêu chí làm thước đo đánh giá hoạt động, sản phẩm của một lĩnh vực nào đó.* YÊU CẦU CỦA CHUẨN: + Khách quan; + Hiệu lực ổn định. + Cụ thể, tường minh, định lượng. + Không mâu thuẫn với chuẩn khác trong cùng lĩnh vực.* CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: Là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về KT,KN của môn học mà HS cần phải và có thể đạt được sau mỗi bài học(hay mỗi đơn vị kiến thức)B/ CÁC MỨC ĐỘ VỀ KIẾN THỨC, KĨ NĂNGI) VỀ KIẾN THỨC: Có 2 mức độ: 1) Nhận biết: Nhớ-> Tái hiện thông tin, dữ liệu đã học. 2) Thông hiểu: Nắm được, hiểu được-> giải thích được ý nghĩa của khái niệm, thông tin đã học. II) VỀ KĨ NĂNG: Có 4 mức độ: 1) Vận dụng: Sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn cảnh mới (từ nhận biết, hiểu biết về thông tin-> giải quyết vấn đề đặt ra) 2) Phân tích: Có khả năng chia nhỏ thông tin-> hiểu cấu trúc, tổ chức của nó-> thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng. 3) Đánh giá: Khả năng xác định (bình xét, nhận định) giá trị thông tin (tư tưởng, nội dung kiến thức, phương pháp) 4) Sáng tạo: Khả năng tổng hợp, sắp xếp, thiết kế lại thông tin; khai thác , bổ sung thông tin từ các nguồn tư liệu khác để sáng lập một hình mẫu mới.C/ YÊU CẦU, NỘI DUNG VÀ MỨC ĐỘ ÔN THI TNTHPT THEO CHUẨN1) YÊU CẦU: + Bao quát, không tủ, không lệch. + Bám sát chuẩn, mức độ quy định. + Phù hợp với yêu cầu mức độ thi TNTHPT2) MỨC ĐỘ: + Kiến thức: Nhớ - nắm vững - hiểu rõ kiến thức . + Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi; làm bài văn nghị luận. ->Chủ yếu đánh giá ở 3 mức độ nhận thức đầu: Nhận biết-Thông hiểu-Vận dụng.(Trong số 6 mức độ nhận thức)II/ Ôn thi TNTHPT theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn lớp 12:II/ Ôn thi TNTHPT theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Ngữ văn lớp 12:CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ I. Tiếng Việt:1. Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ2. Hoạt động giao tiếp3. Một số kiến thức khác4.Củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng đã học. () - Hiểu được đđiểm PCNNKH; So sánh, phân biệt với các PCNN khác.- Biết đọc-hiểu, viết một VB khoa học phù hợp với đđiểm PCNNKH ()II. Làm văn:1. Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản2 Các kiểu văn bản ()- ()A/ PHẦN KHÁI QUÁT NỘI DUNG KIẾN THỨC	 ()()CHỦ ĐỀMỨC ĐỘ CẦN ĐẠTGHI CHÚIII. Văn học: 1.Văn bản văn học - Truyện hiện đại Việt Nam - Kí hiện đại Việt Nam - Truyện hiện đại nước ngoài - Thơ trữ tình Việt Nam và nước ngoài hiện đại - Kịch hiện đạiVN - Văn nghị luận hiện đại VN và nước ngoài 2. Văn bản nhật dụng 3. Lịch sử văn học - Quá trình văn học: Văn học từ sau CM8 1945 đến hết TK XX - Tác giả văn học 4. Lí luận văn học - Thể loại - Một số khái niệm lí luận văn học.B/ NỘI DUNG CƠ BẢN ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2010-MÔN NGỮ VĂN:*CÂU 1 (2 điểm): Đối tượng tái hiện là 19 văn bản:VĂN HỌC VIỆT NAM1− Khái quát VHVN từ CM tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX 2− Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh 3− Ng. Đ.Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc − PV.Đồng 4− Tây Tiến – Quang Dũng 5− Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu 6− Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) − Nguyễn Khoa Điềm 7− Sóng – Xuân Quỳnh 8− Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo 9− Người lái đò Sông Đà (trích) − Nguyễn Tuân 10− Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) − Hoàng Phủ Ngọc Tường 11− Vợ chồng A Phủ (trích) − Tô Hoài 12− Vợ nhặt (trích) – Kim Lân 13− Rừng xà nu (trích) − Nguyễn Trung Thành 14− Những đứa con trong gia đình (trích) − Nguyễn Thi 15− Chiếc thuyền ngoài xa (trích) − Nguyễn Minh Châu 16− Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ. VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI17− Thuốc − Lỗ Tấn 18− Số phận con người (trích) – Sô-lô-khốp 19− Ông già và biển cả (trích) – Hê-minh-uê. Câu II. (3,0 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (khoảng 400 từ) *Câu III (5 điểm): Đối tượng nghị luận là 15 văn bản - lược bớt 4 bài:− Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX − Thuốc − Lỗ Tấn − Số phận con người (trích) – Sô-lô-khốp − Ông già và biển cả (trích) – Hê-minh-uê. Các khả năng lựa chọn đề thi của HS: 1) HS học CT Chuẩn: * Nếu đề không phân ban rõ (câu IIIb liên quan đến 15 VB học chung): -> Chọn câu III.a hoặc III.b (khả năng chia đều) -> Câu được chọn liên quan đến VB(T/ phẩm) mà cả 2 CT đều được học chính thức trong phần Đọc văn.Ví dụ: Câu IIIa : Vợ nhặt; Câu IIIb Tây Tiến * Nếu đề phân ban rõ(câu IIIb liên quan đến 5 VB nâng cao): ->có 2 trường hợp xảy ra:	 - Chọn câu IIIa- theo CT chuẩn: (nhiều khả năng)->Câu được chọn được học chính thức trong phần Đọc văn của Ch.trình Chuẩn.	 - Chọn câu IIIb- theo CT nâng cao: (ít có khả năng) -> Câu được chọn chỉ được học chính thức trong phần Đọc văn của Ch.trình nâng cao. Ví dụ: Câu IIIa : Vợ nhặt; Câu IIIb: Tiếng hát con tàuCác khả năng lựa chọn đề thi của HS:	2) HS học CT Nâng cao: (khả năng chia đều) 	 - Chọn câu III.b -theo đúng CT học: Câu được chọn chỉ được học chính thức trong phần Đọc văn của Chương trình Nâng cao(5 văn bản).	 - Chọn câu III.a -theo CT Chuẩn: Câu được chọn liên quan đến VB(T/phẩm) mà cả 2 CT đều được học chính thức trong phần Đọc văn (15 văn bản).	 BÀI 1: Khái quát VHVN từ CM tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX - Những đặc điểm cơ bản và những thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến 1975.- Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỷ XX. Nhìn nhận đánh giá một giai đoạn VH trong một HCLS đặc biệt của đất nước. BÀI 2: Tuyên ngôn Độc lập và tác giả Hồ Chí Minh-- Tác giả: Quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của HCM.- Tác phẩm: + Phần 1: Nguyên lí chung; + Phần 2: Vạch trần những tội ác của th.dân Pháp; + Phần 3: T/ bố chủ quyền ĐL-TD và qtâm giữ vững quyền ĐL-TD của d.tộc.- Vận dụng kiến thức trên-> phân tích thơ văn HCM- Đọc-hiểu VB chính luận theo đặc trưng thể loại.CHUẨN KỸ NĂNG.BÀICHUẨN KIẾN THỨC3) NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CHUẨN KIẾN THỨC, K.NĂNG:BÀICHUẨN KIẾN THỨC BÀI 3: Ng.Đ.Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ d tộc − PV.Đồng - Những đánh giá mới mẻ, có lí, có tình;- Lối viết văn NL với lí lẽ xác đáng, lập luận chặt chẽ, ngôn từ trong sáng, gợi cảm, giàu hình ảnh. - Đọc hiểu VB nghị luận VH- Làm văn NLVH BÀI 4: Tây Tiến – Quang Dũng- Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình; hình ảnh người lính TT với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa.- Bút pháp lãng mạn đặc sắc, ngôn từ giàu tính tạo hình. - Đọc-hiểu bài thơ trữ tình- Cảm thụ thơCHUẨN KỸ NĂNGBÀICHUẨN KIẾN THỨC BÀI 5: Việt Bắc (trích) và tác giả Tố Hữu - Khúc hồi tưởng ân tình về VB trong những năm CM và kháng chiến gian khổ; bản hùng ca về cuộc kháng chiến, về nghĩa tình CM và kháng chiến.- Tính dân tộc đậm nét: Thể thơ lục bát; kiểu kết cấu đối đáp; ngôn ngữ, hình ảnh đậm sắc thái DG, d.tộc. Nhìn nhận đánh giá một giai đoạn VH trong một HCLS đặc biệt của đất nước. BÀI 6: Đất nước (trích Mặt đường khát vọng) − Nguyễn Khoa Điềm - Cái nhìn mới mẻ, sâu sắc về đất nước: ĐN là của ND, do ND sáng tạo, gìn giữ.- Chất chính luận hòa quyện cùng chất trữ tình và khả năng vận dụng một cách sáng tạo chất liệu văn hóa, VHDG. - Đọc hiểu TP thơ trữ tình.- Làm quen với giọng thơ giàu chất trí tuệ, suy tư.BÀICHUẨN KIẾN THỨCCHUẨN KỸ NĂNGTRỌNG TÂM KIẾN THỨC ÔN TẬPYêu cầuKiểu, dạngTác giả chínhNội dung cần nắmTái hiện kiếnthứcGiới thiệu về một tác giảvăn Học- H. C. Minh - Tố Hữu - Ng. Tuân - Lỗ Tấn- Hê-minh-uê- Sô-lô-khốp- Quan điểm nghệ thuật - Phong cách NT- Đặc điểm con người, PCNT- Cuộc đời, sự nghiệp, - Có thể có dạng câu hỏi khác về các tác giả VHNN. Ví dụ: + Trước khi trở thành nhà văn Lỗ Tấn học những nghề nào? Tại sao ông lại chọn nghề viết văn? + Nội dung nguyên lí tảng băng trôi của Hê-minh-uê? Biểu hiện của nó trong đoạn trích Ông già và biển cả?VĂN HỌC VIỆT NAMTái hiện kiến thức Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm Những bài trọng tâm: * Tuyên ngôn độc lập* Tây Tiến, * Việt Bắc. Có thể có dạng: Nêu những nét về hoàn cảnh sáng tác giúp anh chị hiểu thêm nội dung tác phẩmCảm nhậnCảm nhận một số câu thơ hay trong bài thơ- Tây Tiến - Đất Nước - Sóng - Đàn ghi taHướng dẫn HS Viết thành đoạn văn nghị luận Cảm nhận Giải thích ý nghĩa nhan đề tác phẩm * Vợ nhặt ; * Rừng xà nu, * Những đứa con trong gia đình ;* Tiếng hát con tàu;* Thuốc Hướng dẫn HS Viết thành đoạn văn nghị luận Cảm nhậnY nghĩa hình tượng nghệ thuật - Con thuyền ngoài xa - Vòng hoa trên mộ Hạ Du, con đýÌng, nghiÞa địa, Haị Du- Cây xà-nuHướng dẫn HS Viết thành đoạn văn nghị luận Vaän duïngNghị luận xã hội - Những đề tài tư tưởng đạo lí: +Tương thân tương ái + Đức hạnh của con người + Tôn sư trọng đạo- Những đề tài về đời sống : + Môi trường + Thi cử; văn hóa dt + Quan niệm sống. + Phòng chống HIV-Các bước đi của bài nghị luận xã hội -Có thể từ 1 vấn đề trong TP VH đặt ra vấn đề NLXH( GV định hướng cho hs cách khai thác vấn đề từ 1 v.đề vhọc cụ thể Vận dụng Nghị luận về một đoạn thơ hoặcmột bài thơNhững bài trọng tâm: * Tây Tiến* Việt Bắc * Đất Nước của NKĐ* Sóng * Tiếng hát con tàuChú ý những đoạn thơ tiêu biểu trong từng bài thơ:“Con gặp lại nhân dânBan nâng cao:Khi ta đi đất đã hoá tâm hồn”Vận dụng NL về một tác phẩm văn xuôi*Người lái đò sông Đà *Vợ chồng APhủ* Vợ nhặt -Dòng sông Đà, người lái đò sông Đà- n/v Mị- n/v Tràng - PT giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của TPVận dụng NL về một tác phẩm văn xuôi*Ai đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường *Rừng xà-nu của Nguyễn Trung Thành - Sông Hương nhìn từ nhiều góc độ. - Điểm giống và khác với cách cảm nhận của Nguyễn Tuân về dòng sông Đà.- Hình tượng cây xà nu và nhân vật TNú=> vẻ đẹp của CNAHCM của đồng bào miền Nam, tính sử thi của tác phẩmVaän duïng NL veà một taùc phaåm vaên xuoâi* Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi * Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu Phân tích tính cách n/vật Việt. - Có thể có dạng phân tích tác phẩm để chứng minh 1 nhận định về TP.- PT tình huống truyện, tình huống có tính chất khám phá, phát hiện .- PT hình tượng người đàn bà. Vận dụngNL về một tác phẩm văn xuôi(ban nâng cao)*Một người Hà Nội của Nguyễn Khải - Nhân vật bà Hiền- Cái nhìn mới của Nguyễn Khải về con người , cuộc sống , nghệ thuật VĂN HỌC NƯỚC NGOÀIMỨC ĐỘ YÊU CẦU DẠNGCÂU HỎI, KIỂU BÀI KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHÚ Ý Tái hiện kiến thứcTóm tắt TP, nêu HCST, chủ đề, ý nghĩa nhan đề, ng lý sáng tác..- Thuốc- Số phận con người - Ông già và biển cảToùm taét theo keát caáu taùc phaåm hoaëc theo nh/vaät 

Tài liệu đính kèm:

  • pptHOI THAO VAN 2010.ppt