Đề ôn thi Bài 9 - Sinh 12: Quy luật phân li độc lập của Menđen

Đề ôn thi Bài 9 - Sinh 12: Quy luật phân li độc lập của Menđen

Câu 3: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn. F1 thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen

A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AABB.

Câu 4: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:

A. sự phân li độc lập của các alen rong quá trình giảm phân.

B. sự phân li độc lập của các tính trạng.

C. sự phân li kiểu hình 9:3:3:1.

D. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1704Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi Bài 9 - Sinh 12: Quy luật phân li độc lập của Menđen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN THI BÀI 9: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CỦA MENĐEN
Thời gian làm bài: 9/5/2009
Mã đề thi 209
Câu 1: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn F1 thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:1 vàng- nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.	B. AaBB x aaBb.	C. AaBb x AABb.	D. AaBb x AABB
Câu 2: Trong phép lai: BbDd x Bbdd. Tỉ lệ kiểu gen B-D- ; BBDD; bbdd ở đời con lần lượt là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3: Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn. F1 thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb.	B. AaBB x aaBb.	C. Aabb x AaBB.	D. AaBb x AABB.
Câu 4: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. sự phân li độc lập của các alen rong quá trình giảm phân.
B. sự phân li độc lập của các tính trạng.
C. sự phân li kiểu hình 9:3:3:1.
D. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
Câu 5: Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
A. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”.
B. “Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”.
C. “Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.”
D. “Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.
Câu 6: Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff , nếu các gen đều trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 7: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.
B. các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
C. các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
D. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.
Câu 8: Cá thể có kiểu gen AabbDd khi giảm phân bình thường sẽ tạo ra:
A. 8 loại giao tử, loại aBD = 25%	B. 4 loại giao tử, loại Abd = 12,5%
C. 4 loại giao tử , loại abd = 25%	D. 8 loại giao tử, loại Abd = 12,5%
Câu 9: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối	B. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
C. liên kết gen.	D. hoán vị gen.
Câu 10: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A. AaBb x Aabb.	B. AaBb x AaBb.	C. Aabb x AaBB.	D. AaBB x aaBb.
Câu 11: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phấn với cây mọc từ hạt xanh, trơn đời con thu được 2 loại kiểu hình là hạt vàng, trơn và hạt xanh, trơn với tỉ lệ 1 : 1, kiểu gen của hai cây bố mẹ sẽ là:
A. Aabb x aaBB	B. Aabb x aaBb	C. AAbb x aaBB	D. Aabb x aabb
Câu 12: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd ( mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn) sẽ cho ra:
A. 8 kiểu hình, 27kiểu gen	B. 4 kiểu hình, 8 kiểu gen
C. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen	D. 6 kiểu hình, 4 kiểu gen
Câu 13: Khi cá thể mang kiểu gen AaBbddEE giảm phân bình thường, sinh ra các giao tử là:
A. ABdE, abdE, AbdE, aBdE	B. ABdE, AbdE, Abde, abdE
C. ABdE, AbdE, AbdE, abde	D. A, a, B,b,d, E
Câu 14: Cơ sở tế bào học của quy luật phân độc lập là
A.Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinhdẫn đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
B.sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
C.các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
D.do sự di truyền cùng nhau của cặp alen trên một nhiễm sắc thể. 
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docung dung di truyen vaochon giong(1).doc