Đề ôn tập Hóa học 12 - Chương 3: Amin. Aminoaxit. Peptit

Đề ôn tập Hóa học 12 - Chương 3: Amin. Aminoaxit. Peptit

Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)

A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N.

Câu 2: Nilon–6,6 là một loại

A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco.

Câu 3: α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5)

A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH

 C. CH3CH2CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23). (Dat RCOOHRN; RN=13.75×2)

A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.

 

doc 6 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Hóa học 12 - Chương 3: Amin. Aminoaxit. Peptit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 
 CHƯƠNG 3: AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)
A. C3H7N.	B. C2H7N.	C. C3H9N.	D. C4H9N.
Câu 2: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.	B. tơ poliamit.	C. polieste.	D. tơ visco.
Câu 3: α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5)
A. H2NCH2COOH	B. H2NCH2CH2COOH
	C. CH3CH2CH(NH2)COOH	D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23). (Dat RCOOHRN; RN=13.75×2)
A. 16,5 gam.	B. 14,3 gam.	C. 8,9 gam.	D. 15,7 gam.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. H2N-CH2-COO-C3H7.	B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2- CH2-COOH.	D. H2N-CH2-COO-C2H5 
Câu 6: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.	B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.	D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 7: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa chức hiđroxyl.	B. protit luôn chứa nitơ.
C. protit luôn là chất hữu cơ no.	D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.
Câu 8: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.	B. X, Y, T.	C. X, Y, Z.	D. Y, Z, T.
Câu 9: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein.	 B. nước brom.	C. dung dịch NaOH.	D. giấy quì tím.
Câu 10: Phát biểu không đúng là:
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
B. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (glixin)
Câu 11: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. 	B. 113 và 114. 	C. 121 và 152. D. 113 và 114.
Câu 12: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HCOO-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH<7 là:
A. 2. 	B. 3. C. 5. 	D. 4.
Câu 13: Phát biểu đúng là:
A. tính axit của phenol yếu hơn tính axit của rượu (ancol).
B. cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
C. tính bazơ của anilin mạnh hơn tính bazơ của amoniac.
D. các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
Câu 14: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.	B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 15: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2. 	B. H2NCH2CH2COOH C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Câu 16: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2. 	B. CH3COOCH3.	C. CH3OH. 	D. CH3COOH.
Câu 17: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85.	B. 68.	C. 45.	D. 46.
Câu 18: Muối (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-50C). Để điều chế được 14,05 gam (với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là
A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol.	C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol.
Câu 19: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O2N2 	B. C5H9O4N 	C. C4H8O4N2 	D. C5H11O2N
Câu 20: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.	B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.	D. dung dịch NaOH.
Câu 21: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A. 5	B. 6	C. 3	D. 4
Câu 22: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.	B. 10,8.	C. 9,4.	D. 9,6.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.
B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 24: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
	A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC2C2H3(COOH)2.	C. H2NC3H6COOH.	D. H2NC3H5(COOH)2.
Câu 25: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
	A. 2	B. 3	C. 4	D. 1
Câu 26: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
	A. CH3OH và CH3NH2	B. C2H5OH và N2	C. CH3OH và NH3	D. CH3NH2 và NH3
Câu 27: Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau 
	Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là
	A. 186,0 gam	B. 111,6 gam	C. 55,8 gam	D. 93,0 gam
Câu 28: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N ; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H7Cl.	B. C3H8O.	C. C3H8.	D. C3H9N.
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2
 CHƯƠNG 3: AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT
Câu 1: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3.	B. 9.	C. 4.	D. 6.
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8.	B. C3H6 và C4H8	C. CH4 và C2H6	D. C2H4 và C3H6 
Câu 3: Phát biểu đúng là:
A. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các -aminoaxit.
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ.
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ.
Câu 4: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50.	B. 0,65.	C. 0,70.	D. 0,55.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,0.	B. 8 và 1,5.	C. 7 và 1,0.	D. 7 và 1,5.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH2=CH-NH-CH3.	B. CH3-CH2-NH-CH3. C. CH3-CH2-CH2-NH2.	D. CH2=CH-CH2-NH2.
Câu 7: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.	B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
	 C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.	D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 120.	B. 60.	C. 30.	D. 45.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
	A. 0,1	B. 0,4	C. 0,3	D. 0,2
Câu 10: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
	A. 112,2	B. 165,6	C. 123,8	D. 171,0
Câu 11: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
	A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val B. Gly-Ala-Val-Val-Phe C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Câu 12: Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
	A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.	 B. CH3CH2CH2NH2. C. H2NCH2CH2NH2	D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Câu 13: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?
	A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit.
	B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
	C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
	D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-amino axit.
Câu 14: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 15: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
	A. 90,6.	B. 111,74.	C. 81,54. 	D. 66,44.
Câu 16: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
	A. 2. 	B. 4.	C. 3.	D. 1.
Câu 17: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
	A. Dung dịch alanin	B. Dung dịch glyxin	C. Dung dịch lysin	D. Dung dịch valin
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là:
	A. 7,09 gam.	B. 16,30 gam 	C. 8,15 gam	D. 7,82 gam.
Câu 19: Hòa tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
	A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat	B. natri phenolat, axit clohiđric, phenol
	C. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin	D. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua
Câu 20: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là:
 	A. 3: 5	B. 5: 3	C. 2: 1	D. 1: 2
Câu 21: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
	A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH	B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
	C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2	D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
Câu 22: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
	A. (3), (1), (2)	B. (1), (2), (3)	C. (2) , (3) , (1) 	D. (2), (1), (3)
Câu 23: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
	A. 2,67	B. 4,45	C. 5,34	D. 3,56
Câu 24:Phát biểu không đúng là
A.Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol
B.Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu
C.Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ
D.Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit
Câu 25: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
	A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 2.
Câu 26: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là	
A. etylmetylamin.	B. butylamin.	C. etylamin.	D. propylamin.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
	A. 20 gam.	B. 13 gam.	C. 10 gam.	D. 15 gam.
Câu 28: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
	A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4). C. (4), (2), (3), (1), (5).	D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 57: Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
	B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
	C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
	D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 58: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
	A. 4	B. 3	C. 1	D. 2
Câu 59: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
	A. axit α-aminoglutaric	B. Axit α, -điaminocaproic
	C. Axit α-aminopropionic	D. Axit aminoaxetic.
Câu 60: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của M là 	
	A. 51,72	B. 54,30	C. 66,00	D. 44,48
Câu 61: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 44,65	B. 50,65	C. 22,35	D. 33,50
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đ qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
	A. C2H4 và C3H6	B. C3H6 và C4H8	C. C2H6 và C3H8	D. C3H8 và C4H10
Câu 63: Alanin có công thức là
	A. C6H5-NH2	B. CH3-CH(NH2)-COOH
	C. H2N-CH2-COOH	D. H2N-CH2-CH2-COOH
Câu 64: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
	A. 6	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 65: Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
	A. (1), (2) và (3)	B. (1), (2) và (5)	C. (1), (3) và (5)	D. (3), (4) và (5)
Câu 66: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH	B. H2NC3H5(COOH)2	
	C. (H2N)2C4H7COOH	D. H2NC2H4COOH
Câu 67: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
	A. 77,6	B. 83,2 	C. 87,4	D. 73,4
Câu 68: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O à 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
	A. glyxin	B. lysin	C. axit glutamic	D. alanin
Câu 69: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.	B. 0,38 gam.	C. 0,58 gam.	D. 0,31 gam
Câu 70: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
	A. lysin.	B. alanin.	C. glyxin.	D. valin.
Câu 71: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là 
	A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 72: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 29,55.	B. 17,73.	C. 23,64.	D. 11,82.
Câu 73: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
	A. 9,524%	B. 10,687%	C. 10,526% 	D. 11,966% 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_hoa_hoc_12_chuong_3_amin_aminoaxit_peptit.doc