Hãy chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Đại phân tử hữu cơ đầu tiên hình thành trong quá trình tiến hóa hóa học là:
A. Axit amin, prôtêin B. Prôtêin, axit nuclêic
C. Axit amin, Nuclêôtit D. Nuclêôtit, axit nuclêic
Câu 2: Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là
A. Xanh Hile B. Menden C. Lamac D. Đacuyn
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá nhỏ:
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Quá trình hình thành các loài mới.
D. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian dài.
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN ĐỀ KIỂM TRA Môn: sinh hoc Thời gian làm bài:45 phút; Mã đề thi 061 Họ và tên:.......................................................................... Lớp:.................. Hãy chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Đại phân tử hữu cơ đầu tiên hình thành trong quá trình tiến hóa hóa học là: A. Axit amin, prôtêin B. Prôtêin, axit nuclêic C. Axit amin, Nuclêôtit D. Nuclêôtit, axit nuclêic Câu 2: Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là A. Xanh Hile B. Menden C. Lamac D. Đacuyn Câu 3: Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá nhỏ: A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. C. Quá trình hình thành các loài mới. D. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian dài. Câu 4: Để giải thích hiện tượng ưu thế lai, người ta cho rằng: AA aa. Đó là giả thuyết nào? A. Giả thuyết dị hợp, gen trội lấn át gen lặn. B. Giả thuyết siêu trội. C. Tác động cộng gộp của các gen trội có lợi. D. Giả thuyết đồng trội. Câu 5: Hiện tượng có những loài có cấu trúc cơ thể đơn giản nhưng vẫn tồn tại song song với những loài cơ thể có cấu trúc phức tạp là ví dụ chứng minh điều gì? A. Thích nghi là hướng tiến hóa chủ yếu. B. Trong sự tiến hóa không có sự đào thải các dạng kém thích nghi. C. Sự đồng qui tính trạng. D. Chọn lọc tự nhiên là động lực của sự tiến hóa. Câu 6: Tồn tại trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là: A. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. B. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. C. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật. D. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh. Câu 7: Việc phân định các mốc thời gian trong lịch sử quả đất căn cứ vào: A. Độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ. B. Đặc điểm của các hóa thạch. C. Những biến đổi lớn về địa chất và khí hậu, các hóa thạch điển hình. D. Sự dịch chuyển của các đại lục. Câu 8: Hợp chất hữu cơ nào sau đây được xem là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống? A. Axit nuclêic, gluxit. B. Axit nuclêic, lipit. C. Gluxit, lipit, prôtêin. D. Axit nuclêic, prôtêin. Câu 9: Biến dị nào sau đây là biến dị di truyền: A. Thường biến, đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp, đột biến gen. C. Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể. D. Biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến NST. Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết Đacuyn ? A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung . B. Chọn lọc nhân tạo bao gồm hai mặt song song, vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người . C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng . D. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải . Câu 11: Người và vượn người có điểm giống nhau là: A. Thể tích não. B. Có 4 nhóm máu. C. Cột sống, xương chậu . D. Diện tích vỏ não. Câu 12: Người đầu tiên xây dựng một học thuyết có hệ thống về sự tiến hoá của sinh giới: A. Kimura B. Hacđi C. Lamac D. Đacuyn Câu 13: Dạng vượn người nào dưới đây có quan hệ họ hàng gần người nhất : A. Đười ươi B. Tinh tinh C. Gorila D. Vượn Câu 14: Đại địa chất cổ xưa nhất của quả đất là: A. Đại Thái cổ. B. Đại Tân sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 15: Công trình của Cacpêsenkô tạo ra dạng lai tứ bội 2 loài A. Cải củ và cải bắp B. Khoai tây và cà chua C. Hai loài thuốc lá khác nhau D. Khoai tây trồng và khoai tây dại Câu 16: Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vât nuôi và cây trồng là: A. Sự thích nghi với môi trường B. Chọn lọc nhân tạo C. Phân ly tính trạng D. Chọn lọc tự nhiên Câu 17: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Cây nào dưới đây là thích hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó? A. Cây lúa. B. Cây củ cải đường. C. Cây đậu Hà Lan. D. Cây ngô. Câu 18: Các cá thể thuộc các nhóm, các quần thể khác nhau không giao phối với nhau là do đặc điểm cơ quan sinh sản hoặc tập tính hoạt động sinh dục khác nhau gọi là: A. Cách li địa lí. B. Cách li di truyền. C. Cách li sinh sản. D. Cách li sinh thái. Câu 19: Nguyên nhân tiến hóa theo Đacuyn là gì ? A. Sự thay đổi điều kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật . B. CLTN theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người . C. CLTN tác động thông qua hai đặc tính là: BD và DT D. Khả năng tiệm tiến vốn có ở sinh vật . Câu 20: Di truyền chéo xảy ra khi tính trạng được qui định bởi: A. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y. B. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể Y. C. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. D. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X. Câu 21: Có 4 dòng được ký hiệu A, B, C, D - Người ta thực hiện phép lai Dòng A x Dòng B -> Dòng E Dòng C x Dòng D -> Dòng F Dòng E x Dòng F -> Dòng H Sơ đồ trên thể hiện phép lai nào ? A. Lai cải tiến B. Lai khác dòng kép C. Lai khác dòng đơn D. Lai khác thứ Câu 22: Một số loài thú ở xứ lạnh ( như thỏ, chồn) về mùa đông có bộ lông màu: A. Xám. B. Đốm. C. Đen. D. Trắng. Câu 23: Theo quan niệm của Đác-Uyn về sự hình thành loài mới: A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của CLNT, theo con đường phân ly tính trạng. B. Loài mới được hình thành tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của CLTN, theo con đường phân ly tính trạng, từ một nguồn gốc chung. D. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. Câu 24: Sự phát sinh sự sống trên quả đất lần lượt trãi qua các giai đoạn là: A. Tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học B. Tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học C. Tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học D. Tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học. Câu 25: Để tạo thành những mạch pôlypeptit, các nhà khoa học đã đem một số hỗn hợp axit amin đun nóng ở nhiệt độ: A. 150o – 180oC B. 210o – 240oC C. 120o – 150oC D. 180o – 210oC Câu 26: Ngày nay sự sống không xuất hiện theo con đường hoá học nữa vì: A. Quá trình tiến hoá của sinh giới theo hướng ngày càng phức tạp. B. Các chất hữu cơ được tổng hợp theo phương thức sinh học. C. Thiếu điều kiện lịch sử, chất hữu cơ tổng hợp ngoài cơ thể sống bị vi khuẩn phân huỷ. D. Các loài sinh vật đã rất đa dạng phong phú. Câu 27: Nhân tố nào có tính định hướng cho tiến hóa? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Cách ly. C. Đột biến. D. Giao phối. Câu 28: Nguyên tắc để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền là A. Làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST B. Làm cho mỗi NST đều có 1 NST tương đồng C. Làm thay đổi số lượng NST D. Làm thay đổi cấu trúc NST Câu 29: Bầu khí quyển nguyên thủy của trái đất chưa có: A. Oxy. B. Hydrô. C. CH4, Hơi nước. D. CH4, NH3, Hơi nước. Câu 30: Cách li có vai trò trong tiến hoá: A. Ngăn cản sự giao phối tự do, tăng cường sự phân hoá kiểu gen so với quần thể gốc. B. Làm cho tần số kiểu hình của quần thể được ổn định. C. Ổn định thành phần kiểu gen trong quần thể. D. Làm cho tần số tương đối các alen trong quần thể duy trì không đổi. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: