Đề kiểm tra lý thuyết nghề phổ thông - Môn: Bảo vệ thực vật

Đề kiểm tra lý thuyết nghề phổ thông - Môn: Bảo vệ thực vật

Câu 1: ( 4 điểm ) Em hãy trình bày ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đối với sâu hại?

Câu 2: (3 điểm ) trình bày triệu chứng, đặc điểm phát sinh, phát triển bệnh và biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa.

Câu 3: (3 điểm ) trình bày đặc điểm hình thái ,đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ của sâu đục thân bướm 2 chấm.

 

doc 6 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra lý thuyết nghề phổ thông - Môn: Bảo vệ thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD-ĐT QUẢNG NGÃI 
TR.THPTBC NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG. 
ĐỀ KIỂM TRA LÝ THUYẾT NPT
 MÔN: BVTV .
 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề ) .
Câu 1: ( 4 điểm ) Em hãy trình bày ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đối với sâu hại?
Câu 2: (3 điểm ) trình bày triệu chứng, đặc điểm phát sinh, phát triển bệnh và biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa.
Câu 3: (3 điểm ) trình bày đặc điểm hình thái ,đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ của sâu đục thân bướm 2 chấm.
:
 HẾT .
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN LÝ THUYẾT.
Câu 1: Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đối với sâu hại:
a- Nhiệt độ: Sâu hại là động vật biến nhiệt nên nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường vì khả năng tự điều tiết thân nhiệt của sâu thấp do đó nhiệt độ môi trường sẽ quyết định hoạt động sống của chúng, ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất trong cơ thể, quyết định tới qui luật phát sinh và phân bố địa lý của sâu.
Ví dụ: Sâu cắn gốc đẻ trứng nhiệt độ 19 – 23oC, ở nhiệt độ 30oC sức đẻ trứng giảm và ở
 35oC ngừng đẻ.
Bọ nhảy hại râu hoạt động mạnh trong mùa hè vào sáng sớm và chiều tối, mùa đông vào buổi trưa.
b- Độ ẩm và lượng mưa: Là hai yếu tố quyết định lượng nước trong cơ thể. Mọi hoạt động sống của sâu phụ thuộc vào hàm lượng nước trong cơ thể chúng. Vì vậy độ ẩm không khí và lượng mưa có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển và hoạt động của chúng. Mỗi loại sâu đều có một giới hạn độ ẩm thích hợp trên 80%. Độ ẩm có ảnh hưởng tốc độ sinh trưởng, sức sinh sản và phân bố địa lý.
Ví dụ: Sâu cắn gốc nếu độ không khí là 40% thì số trứng đẻ thấp hơn ½ so với độ ẩm 90%.
c- Thức ăn: Thức ăn của sâu hại rất phong phú gồm: Thực vật, động vật, chất hữu cơ đang phân giải, mỗi loại sâu chỉ ăn một loại thức ăn nhất định.
- Sâu hại ăn thực vật: Có thể ăn tất cả các bộ phận của cây như rễ, thân, lá, hoa, quả hoặc chỉ ăn một bộ phận của cây .
- Sâu hại ăn thịt: Nhóm nằy chuyên săn bắt các loại côn trùng hoặc động vật nhỏ để làm thức ăn và ký sinh.
Ví dụ: Bọ rùa, bọ ngựa, chuồn chuồn . . .
Phần lớn sâu hại ăn thịt là những côn trùng có ích. 
Dựa vào phạm vị thích ứng với các loại thức ăn của sâu hại, chia tính ăn thành các loại:
-Ăn một loại cây: Chỉ ăn một loại cây trong một họ thực vật,
Ví dụ: Sâu dục thân lúa hai chấm chỉ phá hại lúa.
-Ăn nhiều loại cây: Ăn được mhiều loại cây trong nhiều họ khác nhau.
Ví dụ: Sâu xám hại ngô, bông, đậu. . .
Thức ăn có tác dụng kéo dài hay kéo ngắn vòng đời hoặc từng giai đoạn phát dục, làm tăng hay hạn chế khả năng sinh sản của sâu hại, thức ăn còn làm thay đổi qui luật phát sinh của mỗi loại ở từng vùng nhất định. Tìm hiểu các yêu cầu về thức ăn của từng loại sâu hại có ý nghĩa rất lớn trong công tác phòng trừ.
d- Thiên địch: Trong quá trình sống và phát triển sâu hại có thể bị nhiều loài sinh vật tiêu diệt làm cho số lượng giảm đáng kể. Những sinh vật đó gọi là thiên địch. Thiên địch của sâu hại gồm:
-Vi sinh vật gây bệnh: Sâu hại dễ bị mắc các bệnh do các loại vi sinh vật gây nên như: nấm, vi khuẩn, tuyến trùng, vi rút. . .
Ví dụ: Nấm Beauveria gây bệnh nấm trăng ở sâu đục thân ngô.
-Côn trùng ký sinh và bắt mồi: Là loại thiên địch có tác dụng lớn nhất đối với nhiều loại sâu hại.
+Côn trùng ký sinh: Cơ thể nhỏ bé vòng đời ngắn, chúng ký sinh vào một giai đoạn nhất định ở bên trong hay ngoài cơ thể của sâu hại.
Ví dụ: Ong đen ký sinh vào sâu non đục thân ngô.
+Côn trùng bắt mồi: Cơ thể lớn hơn con mồi chúng săn bắt và tiêu diệt con mồi rất nhanh.
Ví dụ: Bọ rùa ăn rệp, chuồn chuồn, bọ ngựa ..
-Các động như chim, ếch , nhái. . bát sâu hại làm thức ăn.
-Hoạt động của con người cũng gây nên ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển hoặc tiêu diệt một số loại sâu hại.
Câu 2: Triệu chứng,đặc điểm phát sinh, phát triển bệnhvà biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn hại lúa.
1. Triệu chứng: 
 - Triệu chứng của bênh đạo ôn lá: Trên phiến lá có vết bệnh ban đầu là chấm nhỏ vàng nhạt, về sau màu nâu lan rộng thành hình bầu dục dài, hình thoi, giữa vết bệnh mô chết màu xám tạo nhiều vết bệnh to nhỏ khác nhau thành đám lớn làm phiến lá khô lụi
- Triệu chứng đạo ôn cổ bông: Khi lúa trổ trở đi, nấm xâm nhập gây hại trên đốt cổ bông, cổ gié tạo các chấm nâu nhỏ sau lan rộng ôm bọc cổ bông, cổ gié gây thối hỏng làm cho bông bị bạc lạc trắng, giảm năng suất rõ rệt
2. Đặc điểm phát sinh, phát triển bệnh:
- Nhiệt độ thấp, ẩm độ cao, thiếu ánh sáng
- Giống bị nhiếm bệnh, ruộng bị khô nước
- Bón phân không cân đối(bón quá nhiều đạm)
3. Biện pháp phòng trừ:
- Kịp thời theo dõi tình hình bệnh trên đồng ruộng và nắm được thông tin về dự báo bệnh đạo ôn để có biện pháp phòng trừ thích hợp
- Vệ sinh đồng ruộng, đốt bỏ tàn dư thực vật, diệt cỏ dại.
- Dùng giống kháng bệnh, sử dụng hạt giống khoẻ, xử lí hạt giống trước khi gieo sạ.
- Bón cân đối NPK, ngưng bón đạm khi bệnh chớm xuất hiện và giữ nước trong ruộng
- Dùng thuốc hóa học để xử lí.
Câu 3:Đặc điểm hình thái ,đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ của sâu đục thân bướm 2 chấm.
a) Đặc điểm hình thái:
Sâu đục thân lúa bướm hai chấm thuộc loại biến thái hoàn toàn.
- Con trưởng thành có hai cánh trước hình tam giác màu vàng nhạt,giữa mỗi cánh có một chấm đen nhỏ,mắt to màu đen.Con cái to hơn con đực.
- Sâu non đẩy sức dài 20mm đầu màu nâu vàng,mình màu trắng sữa.
- Nhộng dài 10 – 15mm màu nâu nhạt.
- Trứng hình bầu dục,dài 0,8 – 0,9mm,màu vàng nhạt.
b) Đặc điểm sinh học:
 -Sâu trưởng thành đẻ từ 1-5 ổ trứng,mỗi ổ khoảng 150 trứng.trứng đẻ ở ngọn lá lúavà tập trung đẻ ở những chân ruộng xanh tốt.
- Con trưởng thành ban ngày nấp dưới gốc lúa,ban đêm ra hoạt động,có tính hướng sáng.Sâu trưởng thành hoạt động mạnh vào những đêm trời nóng,ẩm,lặng gió. 
- Sâu non mới nở sống tập trung sau đó phân tán đi gây hại
Đặc điểm phá hại: Sâu non đục vào phần non của thân lúa,làm nõn héo. Khi lúa làm đòng sâu lại đục vỡ bao đòng làm bông bạc lép.Sâu non phá hại mạnh nhất vào lúc lúa đẻ nhánh đến làm đòng.Sâu non hóa nhộng trong đốt cuối cùng của gốc lúa.
Thời kì phát triển: trời nắng, nóng.
Do đó chúng gây hại ở vụ mùa nhiều hơn cả.Mỗi năm có từ 6 – 7 lứa sâu và 6 đợt bướm:
 Lứa 1:Tháng 3 đến đầu tháng 4
 Lứa 2: Giữa tháng 4 đến giũa tháng 5.
 Lứa 3: Cuối tháng 5 đến giữa tháng 6.
 Lứa 4: Giữa tháng 7 đến đầu tháng 8.
 Lứa 5: đầu tháng 9 đến giữa tháng 9.
 Lứa 6: Đầu tháng 10 đến đầu tháng 11.
 Lứa 7: Trong tháng 12.
c) Biện pháp phòng trừ:
- Làm đất kĩ để diệt nhộng trong gốc rạ.
- Cấy đúng thời vụ để tránh khi lúa đẻ nhánh,làm đòng không trùng vào lứa sâu nở rộ.
- Dùng thuốc hóa học:
 + Basudin 10H trộn với đất bột rồi rắc vào ruộng.Lượng phun 0,75kg/sào Bắc bộ,theo tỉ lệ 1:5
 + Padan 95SP,lượng phun 0,5 kg/ha pha với 800lít nước để phun.
Ngoài ra còn có thể dùng phương pháp cơ giói,vật lí.
SỞ GD-ĐT QUẢNG NGÃI 
TR.THPTBC NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG. 
 ĐỀ KIỂM TRA THỰC HÀNH NPT.
 MÔN: BVTV.
 Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề ) .
Câu 1:(3 điểm ) Kể tên các bộ phận chính của máy phun thuốc Bông sen ,chỉ ra vị trí của bơm thuỷ lực ,bình tích áp ,.
Câu 2: (4 điểm ) GV đưa 1 số tranh ảnh sau : Sâu đục thân lúa Bướm 2 chấm ,Rầy nâu ,Bọ xít đen hại lúa .Em hãy chỉ ra đâu là rầy nâu hại lúa ,nêu đặc điểm nhận dạng ,hình thức gây hại .Từ đó em hãy đưa ra biện pháp phòng trừ .
Câu 3:(3 điểm ) Để làm vệ sinh và diệt nguồn sâu hại trong vườn thì em làm những nội dung gì ?và chuẩn bị những dụng cụ gì để tiến hành .
 HẾT .
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN THỰC HÀNH :
Câu 1:(3 điểm ) Các bộ phận chính của máy phun thuốc Bông sen gồm 5 bộ phận : bình chứa, bơm thuỷ lực, bình tích áp, ống dẫn- tay cầm- khoá-vòi phun, bộ phận truyển lực.
Câu 2: (4 điểm )
* Học sinh nhận dạng sâu đục thân lúa Bướm 2 chấm ,Rầy nâu ,Bọ xít đen hại lúa qua hình ảnh . 
*Qua ảnh HS chỉ ra được và nêu được rầy nâu hại lúa và nêu được đặc điểm hình thái nhận dạng và biện pháp phòng trừ rầy nâu hại lúa 
a.Đặc điểm hình thái nhận dạng :
-Có màu nâu.Sâu non có màu đen xám
-Trứng hình bầu dục, màu trắng sữa, một 
đầu to đầu to một đầu nhỏ.
-Dạng cánh, dài.
-Biến thái không hoàn toàn
c.Biện pháp phòng trừ:
-Dùng giống lúa kháng rầy .
 -Gặt xong phải phơi ruộng ngay
-Cấy lúa đúng thời vụ,mật độ
-Bón phân hợp lí
-Dung thuốc hóa học 
-Biện pháp cơ học:vợt.bẫy ..
Câu 3:(3 điểm ) Để làm vệ sinh và diệt nguồn sâu hại trong vườn thì em làm những nội dung sau:
Phát quang các bờ, bụi rậm, cây hoang dại xung quanh khu vườn, kết hợp phát hiện nhông hoặc sâu.
- Quan sát các cây trồng có biểu hiện bị sâu gây hại để phát hiện trứng sâu,sâu non đang ẩn núp,...
*Dụng cụ. :
-Dao phát bờ,cuốc, dao con, kéo, dao xới..
- Vợt bắt bướm .
- Rổ,sọt đựng rác, ..
 BỌ XÍT ĐEN 
 BỆNH ĐẠO ÔN 
SÂU ĐỤC THÂN BƯỚM 2 CHẤM 
RẦY NÂU

Tài liệu đính kèm:

  • docbai giang 12.doc