0001: Công dụng của điện trở là:
A. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
B. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện.
D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện.
0002: Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực?
A. Điôt, tranzito, tirixto, triac. B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt.
C. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac. D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm.
Kỳ thi: 11 Môn thi: 11 0001: Công dụng của điện trở là: A. Hạn chế hoặc điều khiển dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. B. Hạn chế dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. C. Điều chỉnh dòng điện và tăng cường điện áp trong mạch điện. D. Tăng cường dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. 0002: Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực? A. Điôt, tranzito, tirixto, triac. B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt. C. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac. D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm. 0003: Ý nghĩa của trị số điện trở là: A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. B. Cho biết mức độ chịu đựng của điện trở. C. Cho biết khả năng phân chia điện áp của điện trở. D. Cho biết khả năng hạn chế điện áp trong mạch điện. 0004: Công dụng của tụ điện là: A. Ngăn chặn dòng điện một chiều, cho dòng điện xoay chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng B. Ngăn chặn dòng điện xoay chiều, cho dòng điện một chiều đi qua, lắp mạch cộng hưởng. C. Tích điện và phóng điện khi có dòng điện một chiều chạy qua. D. Ngăn chặn dòng điện, khi mắc phối hợp với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng. 0005: Ý nghĩa của trị số điện dung là: A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện. B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của tụ điện. C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng hóa học của tụ khi nạp điện. D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng cơ học của tụ khi phóng điện. 0006: Ý nghĩa của trị số điện cảm là: A. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm. B. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm C. Cho biết mức độ tổn hao năng lượng trong cuộn cảm khi dòng điện chạy qua. D. Cho biết khả năng tích lũy nhiệt lượng của cuộn cảm khi dòng điện chạy qua. 0007: Trên một tụ điện có ghi 160V - 100F. Các thông số này cho ta biết điều gì? A. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện. B. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện. C. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện. D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện. 0008: Trong các nhận định dưới đây về tụ điện, nhận định nào không chính xác? A. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều đi qua tụ điện. B. Dung kháng cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều đi qua tụ điện. C. Dòng điện xoay chiều có tần số càng cao thì đi qua tụ điện càng dễ. D. Tụ điện cũng có khả năng phân chia điện áp ở mạch điện xoay chiều. 0009: Công dụng của cuộn cảm là: A. Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng. B. Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng. C. Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm. D. Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng. 0010: Cảm kháng của cuộn cảm cho ta biết điều gì? A. Cho biết mức độ cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. B. Cho biết mức độ cản trở dòng điện một chiều của cuộn cảm C. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của cuộn cảm. D. Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm. 0011: Cấu tạo của tụ điện: A. Dùng dây kim loại, bột than. B. Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn. C. Dùng hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách bởi lớp điện môi. D. Câu a, b,c đúng 0012: Người ta phân Tranzito làm hai loại là: A. Tranzito PPN và Tranzito NPP. B. Tranzito PNP và Tranzito NPN. C. Tranzito PPN và Tranzito NNP. D. Tranzito PNN và Tranzito NPP. 0013: Tirixto chỉ dẫn điện khi A. UAK > 0 và UGK > 0. B. UAK 0 và UGK 0. 0014: Khi Tirixto đã thông thì nó làm việc như một Điôt tiếp mặt và sẽ ngưng dẫn khi A. UAK 0. B. UGK 0. C. UAK 0. D. UGK = 0. 0015: Tirixto thường được dùng A. Trong mạch chỉnh lưu có điều khiển. B. Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung C. Để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều. D. Để ổn định điện áp một chiều. 0016: Chức năng của mạch chỉnh lưu là: A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. B. Biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều. C. Ổn định điện áp xoay chiều. D. Ổn định dòng điện và điện áp một chiều 0017: Trong mạch chỉnh lưu cầu, nếu có một trong các điôt bị đánh thủng hoặc mắc ngược chiều thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Cuộn thứ cấp của biến áp nguồn bị ngắn mạch, làm cháy biến áp nguồn. B. Dòng điện sẽ chạy qua tải tiêu thụ theo chiều ngược lại. C. Biến áp nguồn vẫn hoạt động tốt, nhưng không có dòng điện chạy qua tải tiêu thụ. D. Không có dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp của biến áp nguồn. 0018: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không liên quan đến mạch khuếch đại điện áp dùng OA? A. Điện áp ra và điện áp vào luôn có cùng chu kì, tần số và cùng pha. B. Tín hiệu Uvào được đưa tới đầu vào đảo thông qua điện trở R1. C. Đầu vào không đảo được nối mass (nối đất) D. Điện áp ra luôn ngược pha với điện áp vào. 0019: Người ta có thể làm gì để thay đổi hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại điện áp dùng OA? A. Chỉ cần thay đổi giá trị của điện trở hồi tiếp (Rht). B. Thay đổi tần số của điện áp vào. C. Thay đổi biên độ của điện áp vào. D. Đồng thời tăng giá trị của điện trở R1 và Rht lên gấp đôi. 0020: Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, nếu thay các điện trở R1 và R2 bằng các đèn LED thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Các đèn LED sẽ luân phiên chớp tắt. B. Mạch sẽ không còn hoạt động được nữa. C. Xung ra sẽ không còn đối xứng nữa. D. Các tranzito sẽ bị hỏng. 0021: IC khuếch đại thuật toán có bao nhiêu đầu vào và bao nhiêu đầu ra? A. Hai đầu vào và một đầu ra. B. Một đầu vào và hai đầu ra. C. Một đầu vào và một đầu ra. D. Hai đầu vào và hai đầu ra. 0022: Hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại điện áp dùng OA phụ thuộc vào A. Trị số của các điện trở R1 và Rht B. Chu kì và tần số của tín hiệu đưa vào. C. Độ lớn của điện áp vào. D. Độ lớn của điện áp ra. 0023: Công dụng chính của IC khuếch đại thuật toán (OA) là: A. Khuếch đại điện áp. B. Khuếch đại dòng điện và tần số của tín hiệu điện C. Khuếch đại chu kì và tần số của tín hiệu điện. D. Khuếch đại công suất. 0024: Chức năng của mạch tạo xung là: A. Biến đổi năng lượng điện một chiều thành năng lượng dao động điện có xung và tần số theo yêu cầu. B. Biến đổi năng lượng điện một chiều thành năng lượng dao động điện có xung và tần số theo yêu cầu. C. Biến đổi năng lượng điện một chiều thành năng lượng điện có sóng và tần số theo yêu cầu. D. Biến đổi năng lượng điện xoay chiều thành tín hiệu điện không có tần số. 0025: Một điện trở có vòng màu là: Đỏ, đỏ, đỏ, nâu. Thì trị số điện trở là: A. 22 x 102 W + 2% B. 22 x 102 W + 1% C. 20 x 102 W + 20% D. 12 x 102 W + 2% 0026: Cho dung kháng của tụ điện là XC (), tần số của dòng điện qua tụ là f (Hz).Vậy điện dung của tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây : A. C = (F) B. XC = () C. C = () D. C = (F) 0027: Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu tụ điện có điện dung bằng 5F ,thì dung kháng của tụ là: A. XC = 500π () B. XC = 1/500 π () C. = 1/250π (F) D. c = 250π (F) 0028: Một cuộn cảm có cảm kháng là XL (), tần số của dòng điện chạy qua là f(Hz). Vậy trị số điện cảm của cuộn dây là : A. L = ( Hz) B. XL = f2L () C. L = 2XC (Hz) D. L = ( H) 0029: Khi đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu cuộn cảm thì cảm kháng của cuộn cảm là 50. Tính trị số điện cảm của cuộn cảm ? A. L = (H) B. L = (H) C. L = (H) D. L = (H) 0030: Tần số f (Hz) của dòng điện một chiều có trị số là: A. f = 1 ( Hz) B. f = 0 ( Hz) C. f = -1 ( Hz) D. f = ( Hz) 0031: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của Điôt bán dẫn ( chọn câu đúng nhất) G P N A K A K A K A K A. _ B. _ C. _ D. _ 0032: Trong các sơ đồ mạch điện sau đây, sơ đồ ở hình nào là của mạch chỉnh lưu cầu? A. _ B. _ C. _ D. _ 0033: Trong mạch nguồn một chiều thực tế, nếu tụ C1 hoặc C2 bị đánh thủng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Mạch điện bị ngắn mạch làm cháy biến áp nguồn. B. Mạch không còn chức năng chỉnh lưu, điện áp ra vẫn là điện áp xoay chiều. C. Dòng điện chạy qua tải tiêu thụ tăng vọt, làm cháy tải tiêu thụ. D. Điện áp ra sẽ ngược pha với điện áp vào. 0034: Hệ số khuếch đại điện áp của mạch khuếch đại điện áp dùng OA là: A. Kđ = B. Kđ = C. Kđ = () D. Kđ = 0035: Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, nếu thay các điện trở R1 và R2 bằng các đèn LED thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Các đèn LED sẽ luân phiên chớp tắt. B. Mạch sẽ không còn hoạt động được nữa. C. Xung ra sẽ không còn đối xứng nữa. D. Các tranzito sẽ bị hỏng. 0036: Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để có xung đa hài đối xứng thì ta cần phải làm gì? A. Chỉ cần chọn các tranzito, điện trở và tụ điện giống nhau. B. Chỉ cần chọn hai tụ điện có điện bằng nhau. C. Chỉ cần chọn các các điện trở có trị số bằng nhau. D. Chỉ cần chọn các tranzito và các tụ điện có thông số kĩ thuật giống nhau. 0037: Nguyên tắc chung để thiết kế mạch điện tử đơn giản là: A. Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế. B. Mạch thiết kế đơn giản,tin cậy và thuận tiện khi lắp đặt,vận hành,sửa chữa. C. Hoạt động ổn định,chính xác và linh kiện có sẵn trên thị trường. D. Tất cả đều đúng. 0038: Để điều khiển tốc độ động cơ một pha có thể sử dụng phương pháp: A. Thay đổi số vòng dây của Stato B. Điều khiển điện áp đưa vào động cơ C. Điều khiển tần số nguồn điện đưa vào động cơ D. Cả 3 phương pháp 0039: Hiện nay phương pháp thường sử dụng để điều khiển tốc độ của động cơ xoay chiều một pha: A. Điều khiển dòng điện đưa vào động cơ B. Điều khiển điện áp đưa vào động cơ C. Thay đổi số vòng dây Stator D. Mắc nối tiếp với động cơ một điện trở 0040: Động cơ nào có thiết bị điều chỉnh tốc độ, trong các động cơ sau : A. Máy bơm nước. B. Tủ lạnh. C. Quạt bàn. D. Máy mài
Tài liệu đính kèm: