Đề kiểm tra học kì I môn : Văn - Lớp 10

Đề kiểm tra học kì I môn : Văn - Lớp 10

Câu 1: Văn học trung đại chủ yếu dùng loại chữ viết nào?

a. Chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc Ngữ.

b. Chữ Hán và chữ Nôm.

c. Chữ Hán và chữ Quốc ngữ.

d. Chữ Hán và chữ của một số dân tộc thiểu số.

Câu 2: Chữ Nôm và chữ Quốc Ngữ giống nhau ở điểm nào?

a. Đều vay mượn từ Trung Hoa.

b. Đều do nho sĩ sáng tạo ra.

c. Đều ghi được âm tiếng việt.

d. Đều dùng chữ cái Latinh.

Câu 3: Phẩm chất cao quý nào của XiTa được thể hiện rõ nhất trong hành động bước vào ngọn lửa?

a. Kiên cường và bất khuất. b. Dũng cảm và kiên trinh.

c. Tài năng và đức hạnh. d. Dịu dàng và mạnh mẽ.

Câu 4: Tiếng cười trong những bài ca dao hài hước, châm biếm có ý nghĩa gì?

a. Mua vui, giải trí. b. Tự trào.

c. Phê phán d. Cả 3 phương án trên.

 

doc 2 trang Người đăng haha99 Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn : Văn - Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn 	: Văn - Lớp 10
Thời gian	: 90 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: Văn học trung đại chủ yếu dùng loại chữ viết nào?
a. Chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc Ngữ.
b. Chữ Hán và chữ Nôm.
c. Chữ Hán và chữ Quốc ngữ.
d. Chữ Hán và chữ của một số dân tộc thiểu số.
Câu 2: Chữ Nôm và chữ Quốc Ngữ giống nhau ở điểm nào?
a. Đều vay mượn từ Trung Hoa.
b. Đều do nho sĩ sáng tạo ra.
c. Đều ghi được âm tiếng việt.
d. Đều dùng chữ cái Latinh.
Câu 3: Phẩm chất cao quý nào của XiTa được thể hiện rõ nhất trong hành động bước vào ngọn lửa?
a. Kiên cường và bất khuất.	b. Dũng cảm và kiên trinh.
c. Tài năng và đức hạnh.	d. Dịu dàng và mạnh mẽ.
Câu 4: Tiếng cười trong những bài ca dao hài hước, châm biếm có ý nghĩa gì?
a. Mua vui, giải trí.	b. Tự trào.
c. Phê phán	d. Cả 3 phương án trên.
Câu 5: Vật gì không được ví làm chiếc cầu trong ca dao?
a. Dải yếm.	b. Cành hồng.
c. Cành bằng lăng.	d. Ngọn mồng tơi.
Câu 6: Người có công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên, được liệt vào hạng “Văn võ song toàn”. Ông là ai?
a. Nguyễn Trãi	b. Lý Thường Kiệt
c. Phạm Ngũ lão	d. Nguyễn Bỉnh Khiêm
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Hãy tóm tắt truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ dựa theo nhân vật Mị Châu.
ĐÁP ÁN ĐỀ VĂN 10
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Câu 1: b	Câu 2: c	Câu 3: b
Câu 4: d	Câu 5: c 	Câu 6: c
II. Tự luận: ( 7 điểm)
1. Yêu cầu kĩ năng:
- Biết cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật.
- Bố cục rõ ràng, chặt chẽ.
- Hành văn trong sáng, lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả,...
2. Yêu cầu kiến thức:
Trên cơ sở nắm chắc nội dung, cốt truyện, các chi tiết, sự kiện quan trọng, mối quan hệ giữa các nhân vật trong truyện An Dương Vương...). Học sinh có thể tóm tắt theo các ý sau:
- Mị châu là con gái của An Dương Vương (vua cha xây thành, chế nổ).
- Được vua cha gả cho Trọng Thuỷ, con trai của Triệu Đà – Người đã kéo quân sang xâm lược Âu Lạc và bị thất bại.
- Quá tin yêu chồng và mất cảnh giác, bị Trọng Thuỷ đánh tráo lẫy nỏ thần.
- Triệu Đà cất quân sang đánh Âu Lạc, Mị Châu theo cha chạy trốn, vừa chạy vừa rắc lông ngỗng chỉ đường cho chồng.
- Thần Rùa Vàng báo cho vua biết Mị Châu chính là giặc.
- Trước khi bị vua cha cha chém, Mị Châu khấn: “Nếu ...”.
- Mị Châu chết, máu chảy xuống nước, trai sò ăn phải đều biến thành hạt châu.
3. Thang điểm:
- Điểm 7: Đáp ứng được những yêu cầu trên.
- Điểm 5: Cơ bản đáp ứng được yêu cầu trên, diễn đạt tốt, có thể còn 1 số sai sót.
- Điểm 3,4: Xác định đúng yêu cầu đề ra và thiếu ý, diễn đạt lủng củng, lỗi chính tả nhiều.
Điểm 1,2: Quá sơ sài, lạc đề.

Tài liệu đính kèm:

  • doc0607_Van10ch_hk1_TNTR.doc