Đề kiểm tra học kì I môn: Sinh học lớp 12

Đề kiểm tra học kì I môn: Sinh học lớp 12

Câu 1. Loại đột biến có số nhiễm sắc thể trong tế bào giảm xuống so với tế bào lưỡng bội bình thường của loài là

A. thể mất đoạn nhiễm sắc thể. B. thể lệch bội.

C. thể một nhiễm. D. thể đa bội.

Câu 2. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen

A. phiên mã tạo ra nhiều loại mARN khác nhau.

B. điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác nhau.

C. chi phối nhiều tính trạng khác nhau.

D. có nhiều loại alen khác nhau (nhiều hơn 2 loại alen).

 

doc 9 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1404Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn: Sinh học lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD VÀ ĐT VĨNH LONG	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN : SINH HỌC LỚP 12 
Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề)
	(Đề gồm có 4 trang, 32 câu phần chung, 8 câu phần A và 8 câu phần B)
MÃ ĐỀ 135
PHẦN CHUNG 
Dành cho tất cả học sinh (từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1. Loại đột biến có số nhiễm sắc thể trong tế bào giảm xuống so với tế bào lưỡng bội bình thường của loài là 
A. thể mất đoạn nhiễm sắc thể. 	B. thể lệch bội. 
C. thể một nhiễm. 	D. thể đa bội.
Câu 2. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen 	
A. phiên mã tạo ra nhiều loại mARN khác nhau. 	
B. điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác nhau.
C. chi phối nhiều tính trạng khác nhau. 
D. có nhiều loại alen khác nhau (nhiều hơn 2 loại alen). 
Câu 3. Tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy tế bào đã tạo ra 
A. nhiều cá thể có tổ hợp gen mới so với cá thể gốc.
B. quần thể mới có ưu thế lai cao so với cá thể gốc. 
C. giống đồng hợp về tất các gen.
D. nhiều cá thể có cùng kiểu gen với cơ thể gốc. 
Câu 4. Trong việc lập bản đồ gen (bản đồ di truyền), khoảng cách giữa các gen được tính bằng cách 
A. xác định tần số tương đối của các alen. 
B. gây đột biến gen. 
C. xác định tần số hoán vị giữa các gen tương ứng. 
D. gây đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến lệch bội.
Câu 5. Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trong 1 đoạn prôtêin như sau: Mêtiônin - lơxin- alanin - lizin - valin -. Nếu xảy ra đột biến điểm tạo alen mới làm chuỗi polipeptit không được tổng hợp do hình thành bộ ba kết thúc ngay sau bộ ba mở đầu. Tính từ bộ ba mở đầu thì đột biến xảy ra là thay thế 
A. cặp A - T thành cặp G - X ở vị trí thứ 4. 	B. cặp A - T thành cặp T - A ở vị trí thứ 4. 
C. cặp A - T thành cặp G - X ở vị trí thứ 5.	D. cặp A - T thành cặp T - A ở vị trí thứ 5. 
Câu 6. Vị trí tương tác với chất ức chế của Ôperon là 
A. vùng khởi động. B. vùng vận hành. C. côđon mở đầu. D. côđon kết thúc.
Câu 7. Phát biểu sai về vai trò của các vùng trong 1 gen cấu trúc: 
A. Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình dịch mã.
B. Vùng mã hóa của gen mang tín hiệu mã hóa các axit amin.
C. Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
D. Các tín hiệu trên các vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự các nuclêôtit.
Câu 8. Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do 
A. một nhân tố di truyền quy định. 	B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.	D. hai cặp nhân tố di truyền khác loại quy định.
Câu 9. Một quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua 4 thế hệ có thành phần kiểu gen là: 45,00% AA + 2,25% Aa + 52,75% aa. Theo lý thuyết, tỉ lệ dị hợp tử ở thế hệ ban đầu chiếm 
A. 9,0 %. B. 4,5 %. C. 18,0 %. D. 36,0 %.
Câu 10. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì?
A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn. 
B. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.	
C. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.	 
D. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
Câu 11. Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhân? 
A. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất cũng tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
C. Di truyền tế bào chất được coi là di truyền theo dòng mẹ. 
D. Di truyền tế bào chất tạo ra thế hệ sau hầu hết đều giống mẹ. 
1/135
Câu 12. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ mỗi loại kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. 
B. tỉ lệ phân li kiểu gen của từng cặp gen ở F2 đều là 1 : 2 : 1.
C. tỉ lệ phân li kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F2 đều là 3 trội : 1 lặn. 	
D. F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình khác với bố mẹ.
Câu 13. Phát biểu không đúng về công nghệ chuyển gen là: 
A. Dùng thể truyền là plasmit hoặc virut lây nhiễm vi khuẩn.
B. Các thể truyền được tách ra từ tế bào động vật hoặc tế bào thực vật. 
C. ADN tái tổ hợp được tạo ra từ ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền.
D. ADN tái tổ hợp được hình thành khi đầu dính của đoạn ADN cho và ADN nhận có trình tự nuclêôtit bổ sung nhau.
Câu 14. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng nhờ cơ chế 
A. tự nhân đôi của ADN.	B. phiên mã. 
C. dịch mã. 	D. phiên mã và dịch mã.
Câu 15. Cho các thể đột biến ở người có kí hiệu như sau : (1) Dính ngón tay thứ 2 và 3 ; (2) Máu khó đông ; (3) Hội chứng Tơcnơ ; (4) Bạch tạng ; (5) Hội chứng Đao ; (6) Hội chứng Claiphentơ ; (7) Mù màu đỏ - lục. Các thể đột biến chỉ xuất hiện ở nam gồm: 
A. (1) và (6). B. (1), (2), (6) và (7). 	C. (1) và (3). D. (1), (2), (4) và (5).
Câu 16. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của 
A. phương pháp dùng kĩ thuật vi tiêm.	B. kĩ thuật cấy gen nhờ vectơ là plasmit. 	
C. phương pháp lai tế bào xôma.	D. phương pháp gây đột biến nhân tạo.
Câu 17. Nội dung đinh luật Hacđi – Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng 
A. duy trì không đổi qua các thế hệ.	B. thay đổi qua các thế hệ.. 
C. giảm dần tần số alen lặn. 	D. tăng tỉ lệ kiểu gen lặn. 
Câu 18. Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi 2 cặp gen không alen phân li độc lập. Trong đó, tổ hợp A-B- qui định hạt màu đỏ, các tổ hợp A-bb và aaB- đều qui định hạt màu vàng và tổ hợp aabb qui định hạt trắng. Phép lai giữa 2 cây ngô có kiểu gen AaBb với nhau sẽ sinh ra thế hệ lai F1 có tỉ lệ hạt màu đỏ trong số các cây của F1 là 
A. 9/16. 	B. 3/8.	C. 1/9.	D. 8/9. 
Câu 19. Đột biến điểm là những biến đổi liên quan đến
A. một hay một số nuclêôtit. B. một nuclêôtit. 
C. một hay một số cặp nuclêôtit. 	D. một cặp nuclêôtit
Câu 20. Ưu thế lai F1 chỉ sử dụng vào mục đích kinh tế, không sử dụng làm giống vì 
A. ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.	 B. tần số các alen thay đổi qua các thế hệ. 
C. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử sẽ giảm dần. D. con lai F1 không sinh sản được.
Câu 21. Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 5000, G = 1200, X = 800, T = 4000. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN này là bao nhiêu? 
A. A = T = 6200, G = X = 4800.	B. A = T = 5800, G = X = 5200.	 
C. A = T = 9000, G = X = 2000.	D. A = T = 2000, G = X = 9000.
Câu 22. Tính trạng màu sắc quả ở cà chua được quy định bởi 1 cặp gen. Cà chua quả đỏ thụ phấn cho cà chua quả vàng đã thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn. Kết quả ở F1 và ở F2 có số loại kiểu gen lần lượt là 
A. 1 và 3. 	B. 3 và 3. 	C. 1 và 2. 	D. 2 và 3
Câu 23. Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Một phép lai giữa 2 cây cà chua tứ bội (4n) đã tạo ra thế hệ lai F1 có tỉ lệ 5 đỏ : 1 vàng. Biết rằng, các cây tứ bội (4n) đều giảm phân tạo giao tử (2n) có khả năng thụ tinh bình thường. Kiểu gen của 2 cây đem lai là 
A. AAaa x AAaa. B. AAaa x Aaaa. C. AAaa x aaaa. D. AAaa x AAAa.
Câu 24. Muốn xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ta cần tạo ra các cá thể sinh vật 
A. có cùng nguồn gốc. 	B. đa dạng về kiểu hình.
C. đa dạng về kiểu gen. 	D. có cùng một kiểu gen. 
Câu 25. Bệnh bạch tạng do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Bố mẹ có mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp tử thì xác suất họ sinh người con không mắc bệnh này là 	
	A. 1/4. 	B. 3/4. 	C. 1/2. 	D. 3/8.	
2/135
Câu 26. Ở người, nhóm máu A có kiểu gen IAIA hoặc IAIO ; nhóm máu B có kiểu gen IBIB hoặc IBIO ; nhóm máu O có kiểu gen IOIO ; nhóm máu AB có kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa 2 người có nhóm máu nào sau đây sẽ có khả năng sinh con mang nhóm máu O? 
A. Nhóm máu AB với nhóm máu B. 	B. Nhóm máu AB với nhóm máu O.
C. Nhóm máu B với nhóm máu A. 	D. Nhóm máu A với nhóm máu AB.
Câu 27. Khi lai giữa một loài cây có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 60 với một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 30 đã tạo ra cơ thể lai F1. Tiếp tục cho cơ thể lai F1 đa bội hoá tạo ra thể song nhị bội. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của cơ thể lai và của thể song nhị bội hình thành lần lượt là 
A. 50 ; 70. 	B. 45 ; 90. 	C. 30 ; 60. 	D. 60 ; 90.
Câu 28. Quần thể nào sau đây cân bằng Hacdi–Vanbec? 
A. 160 AA + 500 Aa + 340 aa. 	B. 250 AA + 390 Aa + 360 aa
C. 160 AA + 480 Aa + 360 aa. 	D. 90 AA + 100 Aa + 810 aa.
Câu 29. Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen trên nhiễm sắc thể Y? 
A. 1. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 6.
Câu 30. Ở một loài động vật, alen A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Một quần thể cân bằng Hacdi-Vanbec có tỉ lệ kiểu hình là 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng. Nếu quần thể có tổng số 800 cá thể thì theo lí thuyết, số cá thể mắt đỏ dị hợp tử trong quần thể này là bao nhiêu?
A. 200. 	B. 400. 	C. 100. 	D. 600.
Câu 31. Phát biểu đúng về đặc điểm của mã di truyền, trừ:
 A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
 B. Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
 C. Mã di truyền có tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa 1 loại axit amin, không có ngoại lệ).
 D. Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hóa 1 loại axit amin).
Câu 32. Trong quá trình phiên mã, đầu tiên enzim ARN polimeraza gắn vào 
 A. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’→ 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại đó.
 B. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’→ 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
 C. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’→ 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tạị vùng điều hòa.
 D. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mở đầu.
PHẦN RIÊNG 
 Học sinh chỉ được phép chọn một trong hai phần sau đây :
PHẦN A : (từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33. Phương pháp nghiên cứu tế bào ở người có thể phát hiện nguyên nhân của bệnh, tật di truyền nào sau đây?
A. Bệnh phêninkêtô niệu.	B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Macphan.	D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Câu 34. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) = 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ 1 tế bào của thể lệch bội ở loài này đã tạo ra các tế bào con với tổng số 176 nhiễm sắc thể đơn. Thể lệch bội này là 
A. thể không đơn hoặc thể một kép. 	B. thể không kép hoặc thể một đơn. 
C. thể ba đơn. 	D. thể bốn đơn.
Câu 35. Phương pháp nào sau đây không tạo ra giống có tất cả các cặp gen đồng hợp?
A. Tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ. 	B. Lai xa và đa bội hóa cơ thể lai xa.
C. Nuôi cấy hạt phấn.	D. Dung hợp tế bào trần khác loài.
Câu 36. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng họ sinh được 1 người con trai có nhiễm sắc thể giới tính dạng XXY và biểu hiện bệnh máu khó đông (bệnh gây ra bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể Y). Giả thuyết rằn ...  có 2 alen (A, a) tồn tại trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen trên nhiễm sắc thể Y? 
A. 1. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 6.
Câu 16. Phát biểu sai về vai trò của các vùng trong 1 gen cấu trúc: 
A. Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình dịch mã.
B. Vùng mã hóa của gen mang tín hiệu mã hóa các axit amin.
C. Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
D. Các tín hiệu trên các vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự các nuclêôtit.
Câu 17. Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhân? 
A. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất cũng tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
C. Di truyền tế bào chất được coi là di truyền theo dòng mẹ. 
D. Di truyền tế bào chất tạo ra thế hệ sau hầu hết đều giống mẹ.
Câu 18. Ở ngô, màu sắc hạt được quy định bởi 2 cặp gen không alen phân li độc lập. Trong đó, tổ hợp A-B- qui định hạt màu đỏ, các tổ hợp A-bb và aaB- đều qui định hạt màu vàng và tổ hợp aabb qui định hạt trắng. Phép lai giữa 2 cây ngô có kiểu gen AaBb với nhau sẽ sinh ra thế hệ lai F1 có tỉ lệ hạt màu đỏ trong số các cây của F1 là 
A. 9/16. 	B. 3/8.	C. 1/9.	D. 8/9. 
Câu 19. Muốn xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ta cần tạo ra các cá thể sinh vật 
A. có cùng nguồn gốc. 	B. đa dạng về kiểu hình.
C. đa dạng về kiểu gen. 	D. có cùng một kiểu gen. 
Câu 20. Ở một loài động vật, alen A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Một quần thể cân bằng Hacdi-Vanbec có tỉ lệ kiểu hình là 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng. Nếu quần thể có tổng số 800 cá thể thì theo lí thuyết, số cá thể mắt đỏ dị hợp tử trong quần thể này là bao nhiêu?
A. 200. 	B. 400. 	C. 100. 	D. 600.
Câu 21. Loại đột biến có số nhiễm sắc thể trong tế bào giảm xuống so với tế bào lưỡng bội bình thường của loài là 
A. thể mất đoạn nhiễm sắc thể. 	B. thể lệch bội. 
C. thể một nhiễm. 	D. thể đa bội.
Câu 22. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì
A. tỉ lệ mỗi loại kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. 
B. tỉ lệ phân li kiểu gen của từng cặp gen ở F2 đều là 1 : 2 : 1.
C. tỉ lệ phân li kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F2 đều là 3 trội : 1 lặn. 	
D. F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình khác với bố mẹ.
Câu 23. Đột biến điểm là những biến đổi liên quan đến
A. một hay một số nuclêôtit. 	B. một nuclêôtit. 
C. một hay một số cặp nuclêôtit. 	D. một cặp nuclêôtit
Câu 24. Bệnh bạch tạng do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Bố mẹ có mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp tử thì xác suất họ sinh người con không mắc bệnh này là 	
	A. 1/4. 	B. 3/4. 	C. 1/2. 	D. 3/8.	
Câu 25. Phát biểu đúng về đặc điểm của mã di truyền, trừ:
 A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
 B. Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
 C. Mã di truyền có tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa 1 loại axit amin, không có ngoại lệ)
 D. Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hóa 1 loại axit amin).
2/246
Câu 26. Gen đa hiệu là hiện tượng một gen 	
A. phiên mã tạo ra nhiều loại mARN khác nhau. 	
B. điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác nhau.
C. chi phối nhiều tính trạng khác nhau. 
D. có nhiều loại alen khác nhau (nhiều hơn 2 loại alen). 
Câu 27. Phát biểu không đúng về công nghệ chuyển gen là: 
A. Dùng thể truyền là plasmit hoặc virut lây nhiễm vi khuẩn.
B. Các thể truyền được tách ra từ tế bào động vật hoặc tế bào thực vật. 
C. ADN tái tổ hợp được tạo ra từ ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền.
D. ADN tái tổ hợp được hình thành khi đầu dính của đoạn ADN cho và ADN nhận có trình tự nuclêôtit bổ sung nhau.
Câu 28. Ưu thế lai F1 chỉ sử dụng vào mục đích kinh tế, không sử dụng làm giống vì 
A. ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.	B. tần số các alen thay đổi qua các thế hệ. 
C. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử sẽ giảm dần. D. con lai F1 không sinh sản được.
Câu 29. Ở người, nhóm máu A có kiểu gen IAIA hoặc IAIO ; nhóm máu B có kiểu gen IBIB hoặc IBIO ; nhóm máu O có kiểu gen IOIO ; nhóm máu AB có kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa 2 người có nhóm máu nào sau đây sẽ có khả năng sinh con mang nhóm máu O? 
A. Nhóm máu AB với nhóm máu B. 	B. Nhóm máu AB với nhóm máu O.
C. Nhóm máu B với nhóm máu A. 	D. Nhóm máu A với nhóm máu AB.
Câu 30. Trong quá trình phiên mã, đầu tiên enzim ARN polimeraza gắn vào 
 A. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại đó.
 B. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.
 C. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tạị vùng điều hòa.
 D. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mở đầu.
Câu 31. Tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy tế bào đã tạo ra 
A. nhiều cá thể có tổ hợp gen mới so với cá thể gốc.
B. quần thể mới có ưu thế lai cao so với cá thể gốc. 
C. giống đồng hợp về tất các gen.
D. nhiều cá thể có cùng kiểu gen với cơ thể gốc. 
Câu 32. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng nhờ cơ chế 
A. tự nhân đôi của ADN.	B. phiên mã. C. dịch mã. D. phiên mã và dịch mã.
PHẦN RIÊNG 
 Học sinh chỉ được phép chọn một trong hai phần sau đây :
PHẦN A : (từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng họ sinh được 1 người con trai có nhiễm sắc thể giới tính dạng XXY và biểu hiện bệnh máu khó đông (bệnh gây ra bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể Y). Giả thuyết rằng không xảy ra đột biến gen trong giảm phân. Kiểu gen của người con này hình thành do thụ tinh giữa giao tử mang XaXa với giao tử mang Y. Giao tử XaXa xuất hiện do trong quá trình giảm phân, nhiễm sắc thể giới tính Xa 
	A. của mẹ không phân li ở kì sau của giảm phân 1. 	
B. của bố không phân li ở kì sau của giảm phân 1. 
C. của bố không phân li ở kì sau của giảm phân 2. 
D. của mẹ không phân li ở kì sau của giảm phân 2. 
Câu 34. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sinh vật nhân sơ chủ yếu ở đặc điểm nào? 
A. Các loại nguyên liệu sử dụng và số loại enzim tham gia.
B. Số đơn vị sao chép và số loại enzim tham gia.
C. Chiều tổng hợp mạch mới và các loại nguyên liệu sử dụng.
D. Số đơn vị sao chép và chiều tổng hợp mạch mới.
Câu 35. Trong công nghệ cấy truyền phôi, sau khi phôi được lấy ra từ động vật cho và trước khi cấy phôi vào động vật nhận, cần trải qua một trong 3 bước, trong đó không có:
A. Tách một phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi.
B. Kết hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
C. Tách nhân ra khỏi tế bào của phôi và cấy nhân của loài khác vào các tế bào đó.
D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi.
3/246
Câu 36. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ có các nuclêôtit chứa N14. Khi cấy 1 tế bào E. coli vào môi trường chỉ gồm các nuclêôtit chứa N15 phóng xạ thì tế bào E. coli này đã nhân đôi 3 lần liên tiếp. Có bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân của tất cả các tế bào E. coli con có chứa N15 phóng xạ? 
A. 16. 	B. 14. 	C. 6. 	D. 8.
Câu 37. Phương pháp nghiên cứu tế bào ở người có thể phát hiện nguyên nhân của bệnh, tật di truyền nào sau đây?
A. Bệnh phêninkêtô niệu.	B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Macphan.	D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Câu 38. Loại đột biến gen không di truyền qua sinh sản hữu tính là đột biến 
A. giao tử và đột biến tiền phôi.	B. giao tử. 	C. tiền phôi.	D. xôma.
Câu 39. Phương pháp nào sau đây không tạo ra giống có tất cả các cặp gen đồng hợp?
A. Tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ. 	B. Lai xa và đa bội hóa cơ thể lai xa.
C. Nuôi cấy hạt phấn.	D. Dung hợp tế bào trần khác loài.
Câu 40. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) = 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ 1 tế bào của thể lệch bội ở loài này đã tạo ra các tế bào con với tổng số 176 nhiễm sắc thể đơn. Thể lệch bội này là 
A. thể không đơn hoặc thể một kép. 	B. thể không kép hoặc thể một đơn. 
C. thể ba đơn. 	D. thể bốn đơn.
PHẦN B: (từ câu 41 đến câu 48)
Câu 41. Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 24. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này? 
A. 12.	B. 24.	C. 66.	D. 48.
Câu 42. Phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?
A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. 	
C. Lai xa và đa bội hóa cơ thể lai xa.
D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
Câu 43. Ở người, bệnh mù màu (đỏ- lục) do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Một người nữ lấy chồng mù màu đỏ - lục đã sinh một con trai bị mù màu đỏ - lục. Gen gây bệnh mù màu của bé trai nói trên 
A. chỉ nhận từ bố. 	B. chỉ nhận từ mẹ. 
C. nhận từ bố và từ mẹ. 	D. chỉ nhận từ bố hoặc từ mẹ.
Câu 44. Nhân tố tiến hoá có khả năng làm thay đổi tần số các alen thuộc một gen trong quần thể theo hướng xác định là
A. đột biến.	B. di nhập gen.	C. biến động di truyền.	D. chọn lọc tự nhiên.	
Câu 45. Cơ quan tương tự là những cơ quan
 A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
 B. có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
 C. có cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
 D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 46. Hai quần thể được xem là hai loài khi
A. cách li địa lí với nhau.	B. cách li tập tính với nhau.
C. cách li sinh thái với nhau.	D. cách li sinh sản với nhau trong tự nhiên.
Câu 47. Nguồn nguyên liệu sơ cấp tự nhiên cung cấp cho quá trình tiến hoá là	
A. đột biến nhân tạo.	B. biến dị tổ hợp.	 	C. thường biến.	 	D. đột biến tự nhiên.
Câu 48. Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A. mARN.	B. tARN.	C. rARN.	D. Cả 3 loại ARN.
4/246
HẾT
SỞ GD VÀ ĐT VĨNH LONG	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2010 - 2011
	MÔN : SINH HỌC LỚP 12 
	ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC	
Mã đề 135
Đáp án
Mã đề 246
Mã đề 135
Mã đề 246
C
21
C
C
C
26
C
B
D
31
D
A
C
1
C
C
D
6
D
B
B
11
B
D
A
16
A
D
B
2
B
B
D
7
D
A
A
12
A
C
B
17
B
B
A
22
A
A
B
27
B
A
D
32
D
C
A
3
A
D
B
8
B
A
A
13
A
B
A
18
A
A
D
23
D
D
A
28
A
B
C
4
C
C
A
9
A
A
C
14
C
D
D
19
D
B
B
24
B
C
C
29
C
C
B
5
B
B
C
10
C
A
D
15
D
C
B
20
B
B
C
25
C
D
B
30
B
D
B
37
B
D
A
40
A
B
D
39
D
C
D
33
D
D
C
35
C
B
D
38
D
D
B
34
B
D
D
36
D
A
A
45
A
A
B
48
B
C
D
47
D
B
A
41
A
D
D
44
D
A
C
42
C
D
D
46
D
D
B
43
B
B

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ki.doc