I. Trắc nghiệm khách quan(3.0đ)
Chọn phương án trả lời đúng nhất.
1. Cơ quan tương đồng thể hiện ở
A. vòi hút của bướm tương đồng với đôi hàm dưới của các sâu bọ khác.
B. cánh của dơi tương đồng với cánh sâu bọ.
C. chân của dế dũi tương đồng với chân chuột chũi.
D. ruột thừa ở người tương đồng với dạ dày tuyến ở gà.
2. Nội dung phản ánh sự tiến hoá phân li là
A. cơ quan tương đồng. B. cơ quan tương tự.
C. cơ quan tương quan. D. cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự.
Trường thpt yên định 3 đề kiểm tra 45 phút môn sinh học lớp 12 nâng cao Họ và tên:Lớp 12 A1. I. Trắc nghiệm khách quan(3.0đ) Chọn phương án trả lời đúng nhất. 1. Cơ quan tương đồng thể hiện ở A. vòi hút của bướm tương đồng với đôi hàm dưới của các sâu bọ khác. B. cánh của dơi tương đồng với cánh sâu bọ. C. chân của dế dũi tương đồng với chân chuột chũi. D. ruột thừa ở người tương đồng với dạ dày tuyến ở gà. 2. Nội dung phản ánh sự tiến hoá phân li là A. cơ quan tương đồng. B. cơ quan tương tự. C. cơ quan tương quan. D. cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự. 3. Theo Đacuyn cơ chế chính của quá trình tiến hoá là do A. sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN. B. sự tích luỹ các đặc tính biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo hướng không xác định. C. sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở động vật . D. sự tích luỹ các biến dị có lợi và trung tính, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh. 4 Theo Đacuyn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá là A. những biến đổi đồng loại tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. B. những biến đổi do tác động của tập quán hoạt động ở động vật. C. các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định ở từng cá thể riêng lẻ. D. các đột biến gen, đột biến NST và biến dị tổ hợp. 5. Cơ thể song nhị bội là cơ thể mang : A. bộ NST của bố và mẹ khác nhau C. bộ NST đa bội chẵn B. hai bộ NST lưỡng bội của bố và mẹ thuộc hai loài khác nhau D. bộ NST đa bội lẻ 6. Sinh giới phát triển nhanh chóng là do A. sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu. B. chọn lọc tự nhiên. C. mối quan hệ sinh thái phức tạp trong sinh giới. D. mối quan hệ qua lại giữa các sinh vật trong quần xã. 7. Theo La mác nguyên nhân của quá trình tiến hoá là do A. sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh. B. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền. C. sự thay đổi của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở động vật . 8. Đặc điểm chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học đó là A. sự phân hoá ngày càng đa dạng. B. tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp. C. số lượng cá thể ngày càng nhiều. D. thích nghi ngày càng hợp lí. 9. Từ quần thể có cấu trúc như sau: 0,7 AA + 0,2 aa + 0,1 aa = 1. Sau 5 thế hệ ngẫu phối thì quần thể có cấu trúc di truyền là A. 0,7 AA + 0,2 aa + 0,1 aa = 1. B. 0,25 AA + 0,5 aa + 0,25 aa = 1. C. 0,64 AA + 0,32 aa + 0,04 aa = 1. D. 0,04 AA + 0,32 aa + 0,64 aa = 1 10. Một quần thể có cấu trúc ban đầu như sau: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Nếu đây là quần thể tự thụ phấn thì cấu trúc di truyền của quần thể sau 2 thế hệ là A. 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. B. 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa. C. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. D. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. 11. Phân li tính trạng là A. từ 1 dạng ban đầu đã dần dần phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên. B. từ một loài ban đầu dần dần hình thành nhiều loài khác nhau, khác xa tổ tiên. C. sự hình thành nhiều giống vật nuôi trong mỗi loài từ một dạng tổ tiên ban đầu. D. sự hình thành nhiều giống cây trồng trong mỗi loài từ một dạng tổ tiên ban đầu. 12. Tiếng nói của người phát triển chứng tỏ A. Lồi cằm ở người đã phát triển. B. người tiến hoá hơn động vật. C. người thích nghi hơn các đối tượng khác. D. người có tổ chức cao hơn động vật. II. Trắc nghiệm tự luận (7.0đ) Câu 13. Có những con đường hình thành loài mới nào? Trong các con đường hình thành loài mới thì đâu là con đường hình thành loài mới nhanh nhất? Các cơ thể của loài mới được hình thành từ con đường này thường được gọi là gì? Hình thành loài mới bằng con đường này có gì khác biệt so với các con đường khác? Câu 14. Sinh giới đã tiến hoá theo những chiều hướng nào? Hướng tiến hoá nào là cơ bản nhất? ý nghĩa của hướng tiến hoá này? Câu 15. Khi khảo sát một quần thể hoa người ta thấy tỷ lệ hoa trắng bằng 4%, biết rằng màu sắc hoa do một cặp gen gồm 2 alen chi phối, trong đó alen A qui định hoa đỏ, alen a qui định hoa trắng. Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên? Nếu cho quần thể trên ngẫu phối thì đến thế hệ F5 quần thể sẽ có cấu trúc di truyền như thế nào? Xác định tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ này?
Tài liệu đính kèm: