Đề cương ôn thi TN THPT 2024 Môn sinh học CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Nhận Thông Vận dụng Vận dụng Chuyên đề Tổng biết hiểu thấp cao SINH HỌC 11 A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng 1 1 2 ở thực vật B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng 1 1 2 ở động vật SINH HỌC 12 PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC Chương I. Cơ chế DT và biến dị 4 3 2 9 Chương II. Tính quy lật của hiện 2 2 1 3 8 tượng di truyền Chương III. DT học quần thể 1 1 Chương IV. Ứng dụng DT học 1 1 2 PHẦN SÁU. TIẾN HÓA Chương I. Bằng chứng và cơ chế tiến 2 3 2 7 hóa PHẦN BẢY. SINH THÁI HỌC Chương I. Cá thể và QT sinh vật 2 2 1 5 CHƯƠNG II, III. Quần xã sinh vật 2 1 1 4 và hệ sinh thái 16 14 6 4 TỔNG CỘNG 40 40,0% 35,0% 15,0% 10,0% ********* SINH HỌC 11 (Chương I: Chuyển hoá vật chất và năng lượng) A. Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật: I. Trao đổi nước: Hấp thụ (rễ) --> vận chuyển (thân) --> thoát hơi nước (lá). - Rễ hấp thụ nước qua . - Mạch gỗ: gồm các tế bào chết (quản bào và mạch). + Dịch mạch gỗ (di chuyển từ rễ lên lá): , ion khoáng và một số chất hữu cơ (axit amin, vitamin, ). + Cần 3 lực để đẩy dòng mạch gỗ từ rễ lên lá (Lực áp suất rễ, lực thoát hơi nước, lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với tế bào mạch gỗ). - Mạch rây: gồm các tế bào sống (ống rây và tế bào kèm). + Dịch mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá (chủ yếu là , axit amin, và một số ion khoáng được sử dụng lại, như Kali) đến nơi sử dụng (đỉnh cành, rễ) và đến nơi dự trữ (hạt, quả, cũ). + Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ). - Thoát hơi nước: + Nước chủ yếu được thoát qua , số ít được thoát qua . Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc độ mở của . + Vai trò: Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt của lá, tạo động lực phía trên của dòng mạch gỗ, làm khí khổng mở để hút CO2 cho quang hợp. Trang 1 Đề cương ôn thi TN THPT 2024 Môn sinh học + Mặt dưới của lá thường thoát hơi nước mạnh hơn mặt trên của lá (Vì ở mặt dưới có nhiều khí khổng hơn). + Các yếu tố ảnh hưởng: Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió, ion khoáng,... đều ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. II. Trao đổi khoáng và nitơ - Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây gồm các nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg) và một số nguyên tố vi lượng (Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni). - Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như protein, axit nucleic, diệp lục, ATP, - Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ ở 2 dạng là . - Các quá trình chuyển hoá nitơ: + Amôn hóa: Chất hữu cơ NH4+. + - + Nitrat hóa: NH4 NO3 . - + Phản nitrat: NO3 => gây nguồn nitơ trong đất; hạn chế bằng cách xới đất. + + Cố định nitơ (cố định đạm): N 2 NH4 nhờ . (ví dụ vi khuẩn Rhizobium cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu). III. Quang hợp: 1. Khái quát: - Phương trình tổng quát của quang hợp 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. - Vai trò: Tạo ra chất hữu cơ; Chuyển hóa quang năng thành hóa năng; Điều hòa không khí. - là cơ quan quang hợp; là bào quan quang hợp. - Cây xanh có sắc tố và carotenoit. Các sắc tố được phân bố ở màng tilacoit của lục lạp. - Các sắc tố hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền về cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng để chuyển hoá (Carotenotit Diệp lục b Diệp lục a TTPU). 2. Cơ chế: - Quang hợp có pha và pha . Hai pha liên hệ mật thiết với nhau. Pha tối sử dụng sản phẩm của pha sáng và ngược lại. - Pha sáng: là pha chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP, NADPH. + Diễn ra ở thilacoit, cần có ánh sáng, nước, ADP, NADP+; + + Quang phân li nước diễn ra ở pha sáng: H2O 4H + 4e + O2. + Sản phẩm của pha sáng: , , . - Pha tối: Là pha cố định CO2 thành chất hữu cơ. + Diễn ra ở chất nền lục lạp, cần có CO2, ATP, NADPH; + Sản phẩm của pha tối: , ADP, NADP+. - Các nhóm thực vật C3, C4, CAM đều có pha sáng giống nhau, chỉ khác nhau ở pha tối: + Thực vật C3 chỉ có chu trình ; + Thực vật C4 và thực vật CAM còn có thêm chu trình xảy ra trước chu trình Canvin: * Thực vật C4 (cây mía, rau dền, ngô, cao lương, kê): có chu trình diễn ra ở TB mô giậu; Chu trình Canvil diễn ra ở TB bao bó mạch. * Thực vật CAM (cây xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng): có chu trình C4 diễn ra vào và chu trình Canvil diễn ra vào ở TB mô giậu. 3. Các nhân tố ảnh hưởng: a. Ánh sáng: - Cường độ ánh sáng: + Điểm bù ánh sáng là trị số ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cường độ hô hấp. + Điểm bảo hòa ánh sáng là trị số ánh sáng mà tại đó quang hợp đạt . - Quang phổ ánh sáng: Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp các axit amin, protein. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat. b. Nồng độ CO2: Từ 0,008% đến 0,3%. - Điểm bù CO2: là trị số CO2 mà quang hợp bắt đầu diễn ra. - Điểm bảo hoà CO2: là trị số CO2 mà quang hợp đạt . c. Nước: Khi thiếu nước quang hợp sẽ giảm. d. Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và pha tối quang hợp. Trang 2 Đề cương ôn thi TN THPT 2024 Môn sinh học e. Nguyên tố khoáng: ảnh hưởng thông qua hoạt hóa enzim, điều tiết độ mở khí khổng, quang phân li nước. 4. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo: Xây dựng nhà lưới, nhà kính và chiếu ánh sáng nhân tạo để trồng cây nhằm tăng năng suất cây trồng. 5. Năng suất cây trồng: - Quang hợp quyết định khoảng 90 – 95% năng suất cây trồng (5 đến 10% còn lại phụ thuộc vào nguyên tố khoáng). - Tăng năng suất quang hợp bằng cách: Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp và hiệu suất quang hợp; Sử dụng giống mới có năng suất cao; Tăng hệ số kinh tế của giống. * Mỗi nhân tố sinh thái đều có vùng cực thuận, điểm giới hạn dưới và điểm dưới hạn trên khi các giá trị chưa đạt bão hòa thì tăng cường các nhân tố (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, khoáng, CO 2) đều làm tăng cường độ quang hợp. IV. Hô hấp: - Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp đến sản phẩm cuối cùng là CO 2, H2O, một phần năng lượng được tích lũy trong ATP. - Phương trình tổng quát của hô hấp: C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + ATP + nhiệt. - Thực vật có 2 con đường hô hấp, đó là phân giải kị khí ( và ) và phân giải hiếu khí (đường phân và ). - Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O 2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng (xảy ra ở thực vật ). Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan: Lục lạp Perôxixôm Ti thể. - Hô hấp và quang hợp là hai quá trình phụ thuộc lẫn nhau. Hô hấp chịu ảnh hưởng của môi trường (nhiệt độ, nồng độ O2, nồng độ CO2, độ ẩm). - Các sản phẩm nông nghiệp (cũ, hạt, quả, rau, ) bị giảm chất lượng do quá trình hô hấp. Vì vậy, muốn bảo quản các sản phẩm nông nghiệp thì phải quá trình hô hấp (phơi khô hạt; bảo quản lạnh các loại rau, củ). CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua: A. miền lông hút. B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng. D. miền trưởng thành. Câu 2. Cơ quan thoát hơi nước của cây là A. Rễ B. Cành. C. Thân D. Lá. Câu 3. Các con đường thoát hơi nước A. qua khí khổng và qua tế bào mô giậu. B. qua cutin và qua khí khổng. C. qua biểu bì và qua lớp mô giậu. D. qua cutin và qua biểu bì. Câu 4. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng. Câu 5. Trong các nguyên tố sau, nhóm nào thuộc nhóm nguyên tố đại lượng? A. C, H, Mn, Ca, Mg. B. C, H, O, N, P, K. C. C, H, O, Ca, Mo. D. C, H, O, Fe, Ca. Câu 6. Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, loại nguyên tố nào dưới đây có thể được lựa chọn để bón cho cây? A. Ca. B. K. C. N. D. Mo. Câu 7. Cây hấp thụ nitơ ở dạng + - + + - - A. NH4 và NO2 B. NH4 và N2 C. NH4 và NO3 D. N2 và NO3 Câu 8. Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm thất thoát nguồn nitơ trong đất? - + A. Khử nitrat (NO3 ) thành amôn (NH4 ). B. Liên kết N2 và H2 thành NH3. - C. Cố định nitơ để rễ hấp thu vào cây. D. Chuyển hóa nitrat (NO3 ) thành nitơ phân tử. Câu 9. Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3 thành N2? A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 10. Sinh vật nào sau đây có khả năng cố định được nitơ? A. Thực vật. B. Nấm men. C. Vi khuẩn Rhizobium. D. Động vật. Câu 11. Quang hợp xảy ra ở nhóm sinh vật nào sau đây? A. Nấm, một số vi khuẩn, tảo. B. Động vật, thực vật, nấm. C. Thực vật, tảo, một số vi khuẩn. D. Thực vật, tảo, động vật. Trang 3 Đề cương ôn thi TN THPT 2024 Môn sinh học Câu 12. Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây? A. Hạt B. Lá cây. C. Thân D. Rễ. Câu 13. Sản phẩm của pha sáng là + A. ATP, NADPH và CO2 B. ATP, NADP và O2 C. ATP, NADPH và O2 D. ATP, NADPH. Câu 14. Pha sáng của quang hợp cung cấp cho chu trình Canvin sản phẩm nào sau đây? A. CO2 , H2O. B. O2 , ATP và NADPH. C. ATP và NADPH. D. CO2 , O2 , ATP, NADPH. Câu 15. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối. Câu 16. Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2. B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG vẫn được chuyển thành AlPG. C. Năng suất của các nhóm thực vật xếp theo thứ tự tăng dần là cây C3 C4 CAM. D. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của CO2. Câu 17. Đâu không phải là cách tăng năng suất cây trồng? A. Tăng diện tích lá. B. Tăng cường độ quang hợp. C. Tăng hệ số kinh tế. D. Tăng cường độ hô hấp. Câu 18. Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch KCl. Câu 19: Có thể sử dụng chất nào sau đây để chiết rút diệp lục ra khỏi lá cây? A. Nước cất. B. Axêton. C. NaOH. D. Benzen. Câu 20: Nhóm thực vật nào sau đây xảy ra quá trình hô hấp sáng? A. C3 và C4. B. C4 và CAM. C. C3. D. C4. Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng về quang hợp ở thực vật? A. Pha tối của quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện không có ánh sáng. B. Điểm bù CO2 của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4. C. Nguyên liệu của quá trình quang hợp là CO2 và H2O. D. Pha sáng của quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp glucôzơ. Câu 21: Phân giải kỵ khí trong hô hấp bao gồm: A. Lên men và chu trình Crep. B. Đường phân và chu trình Crep. C. Đường phân và lên men. D. Đường phân và chuỗi chuyền electron. Câu 22: Tại sao phân giải kị khí thường xảy ra trong rễ cây bị ngập úng? A. do thiếu O2. B. do thiếu CO2. C. do thừa nước. D. do thiếu ánh sáng. Câu 23: Bảo quản nông phẩm dựa trên nguyên tắc cơ bản nào? A. giảm tối thiểu cường độ hô hấp. B. tăng tối đa cường độ hô hấp. C. phơi khô sản phẩm. C. giữ độ ẩm thích hợp cho sản phẩm. Câu 24: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là: A. Ở rễ. B. Ở thân. C. Ở lá. D. Ở quả non. Câu 25: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình crep Đường phân Chuổi chuyền êlectron hô hấp. B. Đường phân Chuổi chuyền êlectron hô hấp Chu trình crep. C. Đường phân Chu trình crep Chuổi chuyền êlectron hô hấp. D. Chuổi chuyền êlectron hô hấp Chu trình crep Đường phân. B. Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở động vật: I. Tiêu hóa ở động vật - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. - Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa (tiêu hóa ). Trang 4 Đề cương ôn thi TN THPT 2024 Môn sinh học - Ở động vật có túi tiêu hóa (thủy tức), thức ăn được tiêu hóa , sau đó tiêu hóa . - Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa . Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. + Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột , manh tràng thoái hoá. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học. + Thú ăn thực vật có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển; ruột ; manh tràng rất phát triển. Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và (nhờ vi sinh vật cộng sinh). * Động vật có dạ dày đơn (ngựa, thỏ) có manh tràng phát triển. * Động vật nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) có dạ dày ngăn, trong đó dạ múi khế chính là dạ dày chính thức (Dạ múi khế tiết HCl và pepsin). II. Hô hấp ở động vật: - Trao đổi khí của động vật phụ thuộc chủ yếu vào bề mặt trao đổi khí. Hiệu quả trao đổi khí của động vật phụ thuộc vào 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí (Bề mặt rộng; Bề mặt mỏng và ẩm ướt; Bề mặt có nhiều mao mạch máu; Có sự lưu thông khí). - Có 4 hình thức hô hấp chủ yếu là: Hô hấp qua ; Hô hấp bằng ; Hô hấp bằng ; Hô hấp bằng . + Động vật đơn bào và động vật đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun): Hô hấp qua . + Côn trùng hô hấp bằng . + Hầu hết các loài sống trong nước đều hô hấp bằng . Ở cá xương, dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch mang nên đã lấy được 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang. + Bò sát, chim, thú: hô hấp bằng . Ếch nhái hô hấp bằng và hô hấp bằng . * Phổi của chim được cấu tạo bởi hệ thống ống khí có mao mạch bao quanh (phổi của chim không có ). III. Tuần hoàn - Các loài động vật đơn bào và đa bào kích thước nhỏ thì chưa có hệ tuần hoàn: Các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể. - Hệ tuần hoàn gồm có: Dịch tuần hoàn (máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô); Tim; Hệ mạch máu. - Hệ tuần hoàn hở (ngành thân mềm: ốc, trai, ; chân khớp: tôm, côn trùng, ). Không có mao mạch; máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào nên máu chảy với áp lực thấp, tốc độ chậm. - Hệ tuần hoàn kín: + Tuần hoàn đơn (cá): Tim 2 ngăn. + Tuần hoàn kép (lưỡng cư, bò sát, chim, thú): Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2 nên gọi là máu pha. - Tim hoạt động như một cái bơm hút và đẩy máu di chuyển trong vòng tuần hoàn. + Tim có tính tự động, hoạt động theo chu kì và hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”. Hệ dẫn truyền của tim gồm: Nút xoang nhĩ Nút nhĩ thất Bó His Mạng Puôckin. Trong đó chỉ có nút xoang nhĩ mới có khả năng phát nhịp. + Tim co giản nhịp nhàng theo chu kì: Một chu kì tim có 3 pha (Pha Pha Pha ). - Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp phụ thuộc vào: Tim (lực co tim; nhịp tim); Máu (khối lượng máu; độ quánh của máu); Thành mạch (độ đàn hồi của mạch máu). Trong hệ mạch, máu đi càng xa thì huyết áp càng giảm (cao nhất ở mạch, thấp nhất ở mạch). - Vận tốc máu thay đổi phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch máu (Ở mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên vận tốc máu nhất). IV. Cân bằng nội môi - Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. - Có 3 bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi: Bộ phận tiếp nhận kích thích; Bộ phận điều khiển; Bộ phận thực hiện. - tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thu hoặc thải bớt nước và các chất hòa tan trong máu. + Khi ăn nhiều muối hoặc mất nhiều mồ hôi ASTT tăng thận tái hấp thụ nước trả về máu và gây cảm giác khát nước và uống nhiều nước để thải bớt Na+ ASTT giảm về giá trị cân bằng. - Khi ASTT giảm thận tăng thải nước ASTT tăng về giá trị cân bằng. Trang 5 Đề cương ôn thi TN THPT 2024 Môn sinh học - tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hòa nồng độ các chất hòa tan trong máu. + Khi ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên tuyến tụy tiết ra làm cho gan nhận và chuyển glucôzơ thành glycogen dự trữ (ở gan, mỡ, cơ ) và làm cơ thể tăng sử dụng glucôzơ. + Khi xa bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu giảm tuyến tụy tiết ra làm cho gan nhận và chuyển glycogen thành glucôzơ đưa vào máu. - pH nội môi được duy trì ổn định từ 7,35 đến 7,45 là nhờ các hệ đệm, phổi và thận. Phổi làm tăng độ + + pH bằng cách thải CO2; Thận điều hòa pH bằng cách thải H , hấp thu Na , thải NH3. * Các lưu ý suy luận: - Nếu nhịn thở hoặc lao động nặng thì độ pH máu ; - Nếu hở van tim thì huyết áp ; - Nếu suy thận, suy gan thì áp suất thẩm thấu của máu , dẫn tới phù nề. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Điều nào sau đây sai với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người? A. ở ruột già có tiêu hóa cơ học và hóa học. B. ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và hóa học. C. ở miệng có tiêu hóa cơ học và hóa học. D. ở ruột non có tiêu hóa cơ học và hóa học. Câu 2. Côn trùng hô hấp A. bằng hệ thống ống khí. B. bằng mang. C. bằng phổi. D. qua bề mặt cơ thể. Câu 3. Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp A. bằng mang. B. bằng phổi. C. bằng hệ thống ống khí. D. qua bề mặt cơ thể. Câu 4. Trong các loài sau đây, có bao nhiêu loài có dạ dày 4 Ngăn? (1) Ngựa (2) Thỏ (3) Chuột (4) Trâu (5) Bò (6) Cừu (7) Dê (8) Nai A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 5. Trong các loài sau đây, có bao nhiêu loài hô hấp bằng mang? (1) tôm (2) cua (3) châu chấu (4) trai (5) giun đất (6) ốc A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Sư tử. C. Chuột. D. Ếch đồng Câu 7. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ. Câu 8. Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều A. I → III → II. B. I → II → III. C. II → III → I. D. III → I → II. Câu 9. Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già. Câu 10. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Châu chấu. B. Cá sấu. C. Mèo rừng. D. Cá chép. Câu 11. Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng? A. Huyết áp ở mao mạch nhỏ hơn huyết áp ở tĩnh mạch. B. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. C. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong tĩnh mạch là chậm nhất. D. Tính đàn hồi của mạch có thể làm thay đổi huyết áp. Câu 12. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. C. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. D. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. Câu 13. Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Bó His. B. Động mạch. C. Tĩnh mạch. D. Mao mạch. Câu 14. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường? Trang 6 Đề cương ôn thi TN THPT 2024 Môn sinh học I. Khiêng vật nặng. II. Hồi hộp, lo âu. III. Cơ thể bị mất nhiều máu. IV. Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 15. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Động vật càng phát triển thì vừa có tiêu hóa ngoại bào, vừa có tiêu hóa nội bào. B. Động vật đơn bào chỉ có hình thức tiêu hóa nội bào. C. các loài thú ăn cỏ có quá trình tiêu hóa sinh học. D. Tiêu hóa cơ học chỉ xảy ra ở các loài có ống tiêu hóa. Câu 16. Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu sau đây đúng? A. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn. B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực cao. C. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường. D. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung. Câu 17. Trong một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha: I. Pha co tâm nhĩ. II. Pha co tâm thất. III. Pha dãn chung. Các pha trên diễn ra theo thứ tự đúng là A. II → III → I. B. II → I → III. C. I → III → II. D. I → II → III. Câu 18. Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của A. vi sinh vật. B. tuyến tụy. C. tuyến gan. D. tuyến nước bọt. Câu 19. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim đ ược đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải. D. Tâm nhĩ trái. Câu 20: Khi nói về cân bằng pH nội môi ở người, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. pH của máu không phụ thuộc vào nồng độ CO2 trong máu. B. Chỉ có thận tham gia cân bằng pH nội môi. C. Trong các hệ đệm, hệ đệm bicacbonat là mạnh nhất. D. pH của máu bằng khoảng 7,35 - 7,45. Câu 21: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. C. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. D. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. *** SINH HỌC 12 PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I. CƠ CHẾ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN & QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Gen: Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử mang thông tin mã hoá một chuỗi hay một phân tử . * Cấu trúc của gen cấu trúc: Gồm 3 vùng: 3/ 5/ (mạch gốc) Vùng điều hòa Vùng mã hóa Vùng kết thúc 5/ 3/ Gen sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (gen không phân mảnh), còn gen sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục (gen phân mảnh) II. Mã di truyền: - Khái niệm: Trình tự các nu trong ADN quy định trình tự các aa trong phân tử protein. Trang 7 Đề cương ôn thi TN THPT 2024 Môn sinh học - Đặc điểm: + Có tính Được đọc từ một điểm xác định trêm mARN (5/→ 3/) theo từng bộ ba, không gối lên nhau. + Có tính tất cả các loài có mã di truyền giống nhau. + Có tính 1 bộ ba chỉ mã hóa 1 loại aa. + Có tính nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 loại aa. * Lưu ý: III. Quá trình nhân đôi ADN: (ADN mẹ → 2 ADN con) - Nơi xảy ra: Chủ yếu trong nhân (ADN ti thể, lạp thể, Plasmit nằm trong TB chất). - Thời điểm: Pha S kì trung gian. - Diễn ra theo nguyên tắc: và . - Có 2 mạch của ADN tham gia làm khuôn. - Diễn biến: 3 bước + Bước 1: ADN (nhờ enzim ) + Bước 2: tổng hợp mạch ADN mới: Enzim trượt trên mạch khuôn chiều 3’→5’ để tổng hợp mạch ADN mới chiều 5’→ 3’ theo nguyên tắc (A - ; G - ). Trên mạch khuôn 3’→ 5’tổng hợp mạch mới , còn mạch khuôn 5’→ 3’tổng hợp mạch mới . + Bước 3: Từ 1 ADNmẹ ADNcon giống nhau và giống hệt với ADNmẹ. Trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ của mẹ và mạch mới (nguyên tắc ). CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN được gọi là A. protein. B. gen. C. polixom. D. cođon. Câu 2. Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính đặc hiệu của mã di truyền là một axit amin chỉ do một loại bộ ba quy định. B. Mỗi loài sinh vật có mã di truyền khác nhau. C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. D. Trình tự các nu trong ADN quy định trình tự các aa trong phân tử protein. Trang 8 Đề cương ôn thi TN THPT 2024 Môn sinh học Câu 3. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong mỗi chạc chữ Y, mạch khuôn 3’ 5’ tổng hợp mạch mới gián đoạn. B. Mạch mới được tổng hợp và kéo dài theo chiều 3’ → 5’. C. Enzim ADN pôlimeraza có vai trò tháo xoắn ADN và lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung. D. Enzim ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. Câu 4. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Chỉ có mạch 3’-5’của ADN được sử dụng làm khuôn để tổng hợp ADN mới. B. nucleotit loại A trên mạch khuôn liên kết với nucleotit loại G trong môi trường nội bào. C. Kết quả tạo ra 2 ADN con, mỗi ADN con chứa 1 mạch mới và 1 mạch cũ của ADN mẹ. D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Câu 5. Cođon mở đầu trên mARN là A. 3’AUG5’ B. 3’GUA5’. C. 3’UAG5’. D. 3’UAU5’. Câu 6. Các bộ ba trên mARN có vai trò làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã A. 3’AUG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’ C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’ D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ Câu 7. Khi phân tích một gen của một loài vi khuẩn, người ta thấy trên một mạch chỉ có các loại nuclêôtit A, T, G. Trên mạch thứ hai của gen này không có nuclêôtit loại A. A. B. T. C. G. D. X. Câu 8. Trong quá trình nhân đôi, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào trong môi trường nội bào? A. T. B. X. C. G. D. U. Câu 9. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' ...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là A. 5'...TTTGTTAXXXXT... 3'. B. 5'...AAAXAAUGGGGU...3'. C. 5'...UUUGUUAXXXXU...3'. D. 5'...GGGTGGXAAAAG...3'. Câu 10*. Một gen có dài 5100 0 và 3600 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại X và số nuclêôtit loại T chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có X/G = 1/2. II. Mạch 1 của gen có (T + A)/(X + G) = 2/3. III. Mạch 2 của gen có T/G = 1/3. IV. Tỉ lệ A:T:G:X trên mạch 2 là 1:2:3:4. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. BÀI 2: PHIÊN MÃ & DỊCH MÃ TÓM TẮT LÝ THUYẾT * Các loại ARN - mARN: Mạch thẳng làm cho quá trình dịch mã ở riboxom. - tARN: Phân thùy, có nguyên tắc bổ sung (A-U ; G-X); chứa (bộ ba này bổ sung với bộ 3 trên mARN) vận chuyển tới Ribôxôm. - rARN: thành phần cấu tạo của (rARN + Prôtêin Ribôxôm). I. Phiên mã: là quá trình tổng hợp từ mạch của gen. - Bước 1: gen - Bước 2: Tổng hợp mạch ARN Enzim dựa vào mạch gốc của gen theo chiều 3’→ 5’, để tổng hợp phân tử ARN có chiều → theo nguyên tắc BS: Ag – Tg - Gg – Xg - (mạch gốc trên gen: g) Umt – Amt – Xmt – Gmt - (mạch của ARN: mt) - Bước 3: + Khi gặp tín hiệu kết thúc thì dừng PM. + Kết quả: 1 gen → 1 ARN II. Dịch mã: - Xảy ra ở tế bào chất. - Có các thành phần tham gia: mARN, tARN, Ribôxôm, aa tự do, ATP,... - Gồm 2 giai đoạn 1. Hoạt hoá aa: aa + ATP + tARN Enzim phức hợp aa-tARN Trang 9 Đề cương ôn thi TN THPT 2024 Môn sinh học 2. Tổng hợp chuỗi pôlipetit - Bước 1 (Mở đầu): Ribôxôm và phức hợp (aamở đầu – tARN) gắn vào mARN tại mã mở đầu AUG => chuẩn bị tổng hợp chuỗi pôlipeptit. - Bước 2 (Kéo dài chuỗi pôlipeptit): Các phức hợp (aa – tARN) khác lần lượt tiến vào ribôxôm, các aa lk với nhau thành chuỗi pôlipeptit. - Bước 3: Kết thúc, khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc dịch mã hoàn tất. Nhờ enzim cắt bỏ axit amin mở đầu (Met) Protein. * Pôlixôm: là một nhóm cùng tham gia dịch mã trên một mARN nhiều prôtêin loại. * Chú ý: đối với sinh vật nhân sơ aamđ là foocmin methionin, đối với sinh vật thực aamđ là methionin. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Phiên mã là quá trình tổng hợp A. Nucleotit. B. prôtêin. C. ARN. D. ADN. Câu 2. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? A. Nhân đôi nhiễm sắc. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D. Nhân đôi ADN. Câu 3. Đơn phân cấu tạo của prôtêin là A. peptit. B. nuclêôtit. C. nuclêôxôm. D. axit amin. Câu 4. Dịch mã là quá trình tổng hợp A. Nucleotit B. prôtêin C. ARN D. ADN Câu 5. Trong cấu tạo ARN không có nucleotit loại A. T. B. X. C. G. D. U. Câu 6. Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào trong môi trường nội bào? A. T. B. X. C. G. D. U. Câu 7. Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, điều nào sau đây đúng? A. chỉ xảy ra trên mạch mã gốc của gen. B. cần có sự tham gia của enzim ligaza. C. chỉ xảy ra trong nhân. D. sử dụng A, T, G, X làm nguyên liệu. Câu 8. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”? A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN. Câu 9. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ 3’. D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Câu 10. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit? A. Gen. B. mARN. C. Axit amin. D. Riboxom. Câu 11. Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu? A. Tổng hợp ARN. B. Tổng hợp ADN. C. Tổng hợp protein. D. Tổng hợp ATP. Câu 12. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trình tự các bộ ba trên mARN qui định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. II. Trong quá trình dịch mã, riboxom trược trên mARN theo chiều 5’ 3’. III. Trong quá trình phiên mã, cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp ARN. IV. Nhiều riboxom cùng dịch mã trên phân tử mARN gọi là polixom. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13. Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mã hoá axit amin metionin là A. 5’AUG3’. B. 5’UAG3’. C. 5’XAU3’. D. 5’TAX3’. Câu 14. Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mở đầu là A. 5’AUG3’. B. 5’UAX3’. C. 5’XAU3’. D. 5’TAX3’. Câu 15*. Một đoạn polipeptit có trình tự axit amin như sau: ...Val – Trp – Lis – Pro ... Các axit amin được mã hóa từ các bộ ba sau : Val : GUU ; Trp : UGG ; Lis : AAG ; Pro : XXA. Trình tự các nucleotit tương ứng trên mạch mã gốc của gen là : A. 5’ – GUUUGGAAGXXA – 3’ B. 3’ – XAAAXXTTXGGT – 5’ C. 5’ – GTTTGGAAGXXA – 3’ D. 3’ – GTTTGGAAGXXA – 5’ Trang 10
Tài liệu đính kèm: