Đề cương ôn thi tốt nghiệp

Đề cương ôn thi tốt nghiệp

Câu 1 : Bối cảnh lịch sử xã hội ,văn hoá và các chặng đường phát triển của VHVN giai đoạn 1945-1975?

*Bối cảnh :

+Cuộc chiến trnh giải phóng dân tộc kéo dài trên 30 năm

+ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên miền Bắc

+Điều kiện giao lưu với văn hoá nước ngoài không thuận lợi, chỉ giới hạn ở các nước XHCN

+Văn học đã có sự lãnh đạo của Đảng

*Các chặng đường phát triển :

+Từ 1945-1954:

-Văn học tập trung ca ngợi Tổ quốc và quần chúng CM công nông binh.

-Văn xuôi pt mạnh , đặc biệt ở thể kí và truyện ngắn ( Tiêu biểu .)

- Thơ tập trung ca ngợi cuộc sống k/c và con người k/c , mang đậm tính trữ tình công dân.

+Từ 1955-1964 :

- Văn học tập trung thể hiện hình ảnh con người mới , cuộc sống mới .

- Văn xuôi mở rộng đề tài :Một số tp vẫn khai thác hiện thực đời sống trước CM nhưng với cái nhìn khám phá mới mẻ trong độ lùi lịch sử , một số tập trung ca ngợi viết về sự đổi đời của con người trong c/đ xh mới .

 

doc 54 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi tốt nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khái quát VHVN từ CM - 8 năm 1945 hết thế kỉ XX
Câu 1 : Bối cảnh lịch sử xã hội ,văn hoá và các chặng đường phát triển của VHVN giai đoạn 1945-1975?
*Bối cảnh :
+Cuộc chiến trnh giải phóng dân tộc kéo dài trên 30 năm 
+ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên miền Bắc 
+Điều kiện giao lưu với văn hoá nước ngoài không thuận lợi, chỉ giới hạn ở các nước XHCN 
+Văn học đã có sự lãnh đạo của Đảng 
*Các chặng đường phát triển :
+Từ 1945-1954:
-Văn học tập trung ca ngợi Tổ quốc và quần chúng CM công nông binh. 
-Văn xuôi pt mạnh , đặc biệt ở thể kí và truyện ngắn ( Tiêu biểu ..)
- Thơ tập trung ca ngợi cuộc sống k/c và con người k/c , mang đậm tính trữ tình công dân.
+Từ 1955-1964 :
- Văn học tập trung thể hiện hình ảnh con người mới , cuộc sống mới .
- Văn xuôi mở rộng đề tài :Một số tp vẫn khai thác hiện thực đời sống trước CM nhưng với cái nhìn khám phá mới mẻ trong độ lùi lịch sử , một số tập trung ca ngợi viết về sự đổi đời của con người trong c/đ xh mới . 
- Thơ ca : vừa tập trung ca ngợi con người mới, cuộc sống mới ở miền với cảm hứng lãng mạn tràn đầy niềm vui , niềm lạc quan CM, vừa nói lên nỗi đau chia cắt và lòng thương nhớ quê Nam, vừa tố cáo tội ác đế quốc Mĩ vừa khẳng định niềm tin vào tinh thần quật khởi của đồng bào MN anh dũng. Các tp có sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và cảm hứng lãng mạn CM.
+ Từ 1965-1975 
- Văn học tập trung viết về cuộc k/c chống Mĩ cứu nước .
- Văn xuôi đậm chất hiện thực , khắc hoạ thành công hình ảnh con người Việt Nam kiên cường bất khuất 
-Thơ ca ngợi sức mạnh của con người Việt Nam , tầm vóc và ý nghĩa của cuộc k/c chống Mĩ.Một số tp mang đậm âm hưởng anh hùng ca thời đại và tính chính luận .
+ Văn học vùng địch tạm chiếm : Phân hoá thành nhiều xu hướng khác nhau.Xu hướng vh yêu nước và CM tuy bị đàn áp vẫn là những đòn tấn công trực diện với kẻ thù 
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của VHVN giai đoan từ 1945- 1975 ?
* Nền VH chủ yếu vận động theo hướng CM hoá , gắn bó sâu sắc với vận mệnh của đất nước , phục vụ CM , cổ vũ chiến đấu :
- Văn hoá văn nghệ trở thành một mặt trận , văn học trở thành vũ khí phục vụ kháng chiến .
- Nhà văn cũng là người chiến sĩ , đề cao trách nhiệm công dân , tự nguyện tự giác gắn bó với dân tộc , với nhân dân .
-Văn học tập trung vào đề tài Tổ quốc và chủ nghĩa xã hội , thể hiện cảm động tình đồng chí đồng đội , tình quân dân 
* Nền VH hướng về đại chúng :
- Văn học lấy đại chúng làm đối tượng phản ánh và phục vụ , đại chúng là nguồn cung cấp , bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học 
- Cách mạng và kháng chiến đem lại cho nhà văn cái nhìn mới về nhân dân : Quần chúng nhân dân hiện lên với tầm vóc lớn lao và tâm hồn lạc quan khoẻ khoắn , họ không phải là nạn nhân của hoàn cảnh mà là người làm chủ hoàn cảnh , là người làm nên lịch sử. 
- Văn học quan tâm đến đời sống của mọi tầng lớp nhân dân , nói lên nỗi bất hạnh của người LĐ dưới chế độ XH cũ , khẳng định sự đổi đời và ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn của họ trong cái nhìn mới .
- Nội dung rõ ràng ,dễ hiểu, hình thức giản dị quen thuộc với nhân dân 
* Nền VH chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn :
+ Khuynh hướng sử thi;
-Văn học đề cập đến số phận chung của cộng đồng , dân tộc , phản ánh những vấn đề có ý nghĩ sống còn của đất nước 
- Nhà văn quan tâm chủ yếu đến những sự kiện có ý nghĩa lịch sử, có tầm vóc dân tộc và thời đại .
- Nhân vật chính trong văn học là hình tượng tiêu biểu cho lí tưởng chung của dân tộc , gắn bó với số phận chung của đất nước và là nơi kết tinh vẻ đẹp của cả cộng đồng.
- Con người được khám phá ở trách nhiệm , nghĩa vụ công dân,, ở lẽ sống lớn và tình cảm lớn .
+ Cảm hứng lãng mạn : 
-Ra đời trong gian khó hi sinh nhưng văn học vẫn hướng về vẻ đẹp , về niềm vui cuộc sống. 
- Ca ngợi vẻ đẹp của lí tưởng , của cuộc sống mới và con người mới.
- Khẳng định niềm tin tươi sáng vào tương lai dân tộc. 
Câu 3: Qua trình chuyển biến và những thành tựu cơ bản của VHVN thời kì đổi mới ?
a/ Quá trình chuyển biến và thành tưu :
* Sau 1975 là chặng đường chuyển tiếp văn học , tìm kiếm con đường đổi mới 
+ Về thơ: Nở rộ trường ca , và xuất hiện một số tập thơ viết về chiến tranh với sự trải nghiệm từ thực tế nhưng nhìn chung các nhà thơ vẫn viết theo tư duy cũ. 
( Tp tiêu biểu : Những người đi tới biển của Thanh Thảo , Tự hát của Xuân Quỳnh , ánh trăng của Nguyễn Duy..)
+ Văn xuôi nhiều khởi sắc trong đổi mới cách viết về chiến tranh , cách tiếp cận hiện thực đời sống (Tp tiêu biểu : Đứng trước biển – Nguyễn Mạnh Tuấn, Mùa lá rụng trong vườn – MVK , Thời xa vắng – Lê Lựu, Bến quê – NMC )
*Từ sau ĐH Đảng XI ( 1986):Văn học chính thức bước vào chặng đường đổi mới :
+Do đổi mới tư duy , phương châm nhìn thẳng vào hiện thực được coi trọng nên phóng sự có điều kiện phát triển mạnh mẽ 
+Văn xuôi thực sự khởi sắc với những tp viết về c/ s chiến tranh trong cái nhìn hiện thực , về cuộc sống, đậm chất thế sự , coi trọng cá tính sáng tạo của người nghệ sĩ ( Tp tiêu biểu : Nỗi buồn chiến tranh –BN, Chiếc thuyền ngoài xa –NMC , Tướng về hưu –NHT )
+ Kí cũng phát triển và đạt được những thành tựu mới ( Tp tb Ai đã.-HPNT)
+ Kịch và lí luận phê bình cũng phát triển và có nhiều đổi mới (Kịch LQV )
*Nhìn chung VHVN từ 1975 đến hết tkXX đã vận động theo khuynh hướng dân chủ hoá , mang tính nhân bản nhân văn sâu sắc , có tính hướng nội , quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nhân trong cuộc đời thường , có nhiều tìm tòi đổi mới về nghệ thuật. 
Tác giả Hồ Chí Minh
Câu 1 : Nêu những nét chính trong quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh ?
1/ HCM coi văn học là một thứ vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp CM. Nhà văn là người chiến sĩ đi đầu trên mặt trận văn hoá tư tưởng , góp phần đấu tranh vì sự phát triển xã hội.
- Quan điểm ấy được kế thừa từ trong truyền thống ( Nguyền Trãi , Nguyễn Văn Siêu, Nguyễn Đình Chiểu ) và được Người phát huy trong thời đại CM hào hùng . 
- Ngay từ những ngày còn trong ngục tù TGT : “Nay ở .phong” 
- Khi đã là chủ tịch nước vẫn nhất quán 1 q/đ ấy : “ Văn hoá mặt trận văn hóa . ”
2/ HCM luôn chú trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học. Người yêu cầu văn nghệ sĩ phải “ Miêu tả cho hay , cho chân thật hùng hồn hiện thực đời sống CM. ”Người khuyên “ Nên chú ý phát huy cốt cách dân tộc ”và phải có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt .
3/ HCM bao giờ cũng xuất phát từ mục đích và đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tp. Người luôn tự đặt cho mình câu hỏi : “Viết cho ai?, Viết để làm gì?” rồi mới quyết định nội dung và hình thức tp “Viết cái gì ? viết như thế nào ?”.
 Vậy nên tp của Người chẳng những có nội dung tư tưởng sâu sắc mà hình thức nghệ thuật cũng sinh động , đa dạng.
Câu 2:Trình bày những nét chính về sự nghiệp văn học của HCM?
Di sản văn học của HCM lớn lao về tầm vóc tư tưởng , phong phú về thể loại và đa dạng về phong cách nghệ thuật .
a/ Văn chính luận :
+Tác phẩm tiêu biểu :.
+ Nội dung : 
- Bản án c/đ t/d Pháp : Là lời tố cáo tội ác TD Pháp đối với các dân tộc thuộc địa
- Tuyên ngôn độc lập vừa là lời tố cáo tội ác TD Pháp đối với DT Việt Nam vùa là lời tuyên bố về quyền độc lập chính đáng của dân tộc VN. 
- Lời kêu gọi k/c là lời kêu gọi toàn dân đoàn kết đấu tranh chống xâm lăng trong những hoàn cảnh lịch sử trọng đại của cộng đồng .
- Di chúc là lời Bác dặn trước lúc đi xa.
b/ Truyện kí : 
+ Tiêu biểu là các tác phẩm viết trong thời gian Người hoạt động CM ở Pa ri:
- Nội dung : Tố cáo tội ác , vạch trần bản chất tàn bạo , nham hiểm của TD Pháp và tay sai, đề cao những tấm gương yêu nước . 
- Nghệ thuật :Văn phong hiện đại , bút pháp châm biếm nhẹ nhàng mà thâm thuý sâu cay , nghệ thuật trần thuật hấp dẫn , xây dựng tình huống truyện độc đáo , hình tượng nhân vật sinh động .
 + Ngoài ra còn Nhật kí chìm tàu , Vừa đi ...
c/ Thơ ca :
+ Tiêu biểu là “Ngục trung nhật kí’ :
Viết khi Người bị TGT vô cớ bắt giam trong chuyến công cán ở Trung Quốc từ mùa thu 1942- mùa thu 1943
-Nội dung : 
Ghi lại chân thực bộ mặt tàn bạo , bất công của chế độ nhà tù và xã hội TQ thời TGT
Vẻ đẹp bức chân dung tự hoạ con người tinh thần Hồ Chí Minh, với một tâm hồn yêu nước lớn , một cốt cách nghệ sĩ lớn , một trái tim nhân đạo lớn và một phong thái chiến sĩ bất khuất , lạc quan ngay trong chốn lao tù .
-Nghệ thuật :Đa dạng , linh hoạt về bút pháp ; cổ điển mà đậm màu sắc thời đại .
+ Những bài thơ viết ở chiến khu trong kháng chiến chống Pháp.
-Nội dung : Hoặc để tuyên truyền CM hoặc bày tỏ tình yêu nước , niềm tin vào tương lai k/c 
Câu 3:Trình bày phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh ?
+ Nhìn chung phong cách nghệ thuật của Người rất độc đáo và đa dạng, nét chung là sự kết hợp nhuần nhuyễn gữa chính trị và văn học , giữa tư tưởng và nghệ thuật , giữa truyền thống và hiện đại .Tất cả thống nhất trong lối viết ngắn gọn, trong sáng, giản dị .
+ Tuy nhiên mỗi loại hình nghệ thuật của Người lại mang một phong cách riêng độc đáo :
-Văn chính luận của Người ngắn gọn súc tích, giàu tri thức văn hoá , kết hợp giữa lí luận và chứng cứ thực tiễn nên giàu tính luân chiến , lập luận chặt chẽ , lí lẽ đanh thép , hùng hồn , sắc sảo , giàu sức thuyết phục.
- Truyện kí của Người giàu tính trí tuệ và đậm chất hiện đại , thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ và nghệ thuật trào phúng sắc bén.Tiến cười nhẹ nhàng hóm hỉnh nhưng thâm thuý sâu cay. 
Truyện kí HCM đặt nền móng cho văn xuôi Cách mạng . 
-Thơ ca của người phong cách rất đa dạng và thể hiện tinh tế,sâu sắc vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh.
Những bài thơ tuyên truyền : Lời lẽ mộc mạc,dễ nhớ, mang màu sắc dân gian.
Những bài thơ cổ điển chữ Hán :có sự kết hợp hài hoà giưã màu sắc cổ điển và tinh thần thời đại ; hàm súc, nói ít gợi nhiều .
Tuyên ngôn độc lập
( Hồ Chí Minh)
Câu 1 : Nêu hoàn cảnh sáng tác , mục đích sáng tác và ý nghĩa lịch sử – văn học của bản TNĐL ?
*TNĐL ra đời trong hoàn cảnh l/s trọng đại của cộng đồng :
Ngày 19-8-45 CM-8 thành công , ngày 26-8 HCM từ c/k Việt Bắc về Hà nội . Tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang , Người soạn thảo TNĐL , ngày 2-9-45 Người đọc lời TNĐL trước hàng chục vạn đồng bào tại quảng trường Ba Đình .
=>Mục đích 1( ý nghĩa lịch sử): Tuyên bố chấm dứt c/đ thực dân phong kiến, khẳng định vị thế mới của nước Việt Nam, tuyên bố khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. 
* TNĐL còn ra đời trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc của chính quyền CM VN: 
-Thực dân Pháp âm mưu trở lại xâm lược VN, chúng tung luận điệu lừa bịp rằng Đông dương là đất bảo hộ của P, Pháp có công khai hoá , bảo hộ cho xứ DD, nay quyền trở lai DD là lẽ đương nhiên. 
- Lúc này , hai đầu đất nước đều có kẻ thù , bọn ĐQ Anh, Pháp ,Mĩ , Tưởng lấy danh nghĩa vào tước vũ khí Nhật để xâm lược nước ta.
=> Trong tình thế nguy hiểm của chính quyền CM non trẻ, TNĐL trở thành vũ khí để Người tố cáo tội ác t/d Pháp , vạch trần luận điệu lừa bịp xảo trá của t/d, ngăn bước chân xâm lược Pháp.Đồng thời khẳng định quyền độc lập chính đáng của dân tộc VN => Mục đích 2 
* ý nghĩa lich sử và văn học :
- ý nghĩa lịch sử TNĐL là một văn kiện lịch sử vô giá (Như trên)
-ý nghĩa văn học: TNĐL là một văn bản chính luận mẫu mực : Lập luận chặt chẽ , lí lẽ đanh thép hùng hồn , chứng cứ lấy từ thực tiễn nên giàu  ... gười TB và thỏi độ của nhõn vật trước hoàn cảnh đú.
a. Tỡm hiểu đề:
- Thể loại: nghị luận về một nhõn vật văn học
- Nội dung: mõu thuẫn, xung đột và thỏi độ của TB trong hoàn cảnh phải sống nhờ xỏc anh hàng thịt
- Thao tỏc nghị luận: giải thớch, chứng minh, phõn tớch, bỡnh luận...
- PVTL: cảnh VII và đoạn kết "Hồn TB da hàng thịt" (LQV)
b. Dàn ý
* Mở bài:
- Giới thiệu ngắn về vở kịch và nội dung của đoạn trớch
- Khỏi quỏt về hỡnh ảnh nhõn vật TB trong đoạn trớch
* Thõn bài
- Hoàn cảnh: trong thõn xỏc hàng thịt, hồn TB lõm vào hoàn cảnh vụ cựng trớ trờu - tõm hồn cao khiết, giỏi đỏnh cờ, cú học thức, thớch chăm súc cõy cối nhưng thể xỏc anh hàng thịt cứ phỡ nộn ra, luụn đũi hỏi những ham muốn tầm thường dung tục -> dự khụng muốn nhưng hồn TB vawnx phải làm những điều ngang trỏi, trỏi hẳn với lương tõm của mỡnh để thoả món những đũi hỏi của thõn xỏc
(những dẫn chứng cụ thể qua lời thoại của xỏc hàng thịt)
- Nghịch lớ đó gõy nhiều phiền toỏi cho TB: mọi người xung quanh khụng thừa nhận ụng, người thõn trong gia đỡnh cảm thấy xa lạ (dẫn chứng đoạn đối thoại giữa hồn TB và người thõn) họ xa lỏnh thậm chớ ghột bỏ ụng -> TB nhận thức được hoàn cảnh của mỡnh, rơi vào hụt hẫng cụ đơn, đau buồn
-> TB rơi vào hoàn cảnh trớ trờu, sự tồn tại của ụng trở nờn vụ nghĩa, thậm chớ gõy nặng nề, bức bối
- Nghệ thuật: rất thành cụng trong ngụn ngữ nhõn vật để thể hiện nội dung. Đồng thời hành động của nhõn vật TB cũng gúp phần làm sõu sắc hơn tỡnh cảnh của nhõn vật.
4. Qua đoạn trớch anh (chị) hóy nờu lờn quan niệm sống?
- Khụng thể bờn trong mọt đằng bờn ngoài một nẻo được -> sự thống nhất giữa nội dung và hỡnh thức
- ễng chỉ đơn giản...ụng chẳng cần biết
-> HS phõn tớch kĩ những lời thoại của TB khi đối thoại với Đế Thớch
Thuốc ( Lỗ Tấn)
1)Tiểu sử và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Lỗ Tấn	
- Tên khai sinh là Chu Thụ Nhân(1881-1936), là nhà văn cách mạng Trung Quốc
- Năm 13 tuổi, chứng kiến cảnh người cha lâm bệnh, vì không có thuốc mà chết, ông ôm ấp nguyện vọng học nghề thuốc
- Tuổi trẻ ông đã nhiều lần đổi nghề để tìm con đường cống hiến cho dân tộc: từ nghề khai mỏ, hàng hải đến nghề y và cuối cùng làm văn nghệ.
- Lỗ Tấn làm văn nghệ với mục đích dùng ngòi bút phanh phui các căn bệnh tinh thần của quốc dân lưu ý mọi người tìm phương thuốc chạy chữa.
- Quan điểm sáng tác của ông được thể hiện nhất quán trong toàn bộ sáng tác: phê phán các căn bệnh tinh thần khiến cho quốc dân mê muội , tự thoả mãn “ngủ say trong một cái nhà hộp bằng sắt không có cửa sổ”
-Tác phẩm chính: AQ chính truyện, Cố hương, Thuốc...
2)Tóm tắt truyện Thuốc
 Vợ chồng lão Hoa, chủ quán trà có đứa con bị mắc bệnh lao. Lão Hoa nhờ cậy mua được chiếc bánh bao tẩm máu người tù vừa bị chết chém về cho con ăn. Hai vợ chồng lão tin rằng con sẽ khỏi bệnh ngay
Quán trà đông khách, mọi người bàn luận về thuốc chữa bệnh lao, về Hạ Du- tên tội phạm bị chết chém hôm nay. Họ coi người đó là làm giặc, là điên. Nhưng thực ra đó là người chiến sĩ cách mạng tiên phong.
Thằng Thuyên ăn bánh bao không khỏi bệnh mà bị chết. Tiết thanh minh mẹ Hạ Du và mẹ thằng Thuyên cùng ra nghĩa địa thắp hương con. Mộ thằng Thuyên ở bên phải, mộ Hạ Du ở bên trái nghĩa địa, ngăn cách bởi con đường mòn. Mẹ Hạ Du rất ngạc nhiên khi thấy trên mộ con có một vòng hoa. Bà Hoa bước qua con đường mòn sang an ủi mẹ Hạ Du.
3) ý nghĩa nhan đề truyện : Nhiều tầng nghĩa
- Bài thuốc chữa bệnh lao của người dân Trung quốc u mê, ngu muội : chữa bệnh lao bằng bánh bao tẩm máu người rốt cuộc con bệnh chết
- Mọi người cần phải giác ngộ ra rằng cái gọi là thuốc chữa bệnh được sùng bái vốn là thuốc độc. Người Trung Quốc phải tỉnh giấc không được  ô ngủ say trong cái nhà hộp bằng sắt không có cửa sổ ằ
- Phải tìm một phương thuốc chữa bệnh tinh thần cho người dân Trung Quốc: Bệnh hững hờ mê muội của quần chúng và bệnh xa rời quần chúng của người cách mạng
4) ý nghĩa chi tiết vòng hoa trên mộ Hạ Du
Đây là một điểm sáng kết thúc câu chuyện bi thảm : Đã có người nhớ đến người cách mạng, đặt vòng hoa an ủi, bầy tỏ thái độ cảm phục và quyết tâm tiếp bước họ
Qua chi tiết này, nhà văn bày tỏ lòng kính trọng đối với các nhà cách mạng và niềm lạc quan vào tiền đồ cách mạng Trung Quốc. 
Số phận con người (Sô- lô- khốp)
1)Tiểu sử và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Sô lô khốp
a)Cuộc đời:
- Sô- lô- khốp (1905-1984) là nhà văn Nga lỗi lạc, nhận giải thưởng Nô ben về văn học năm 1965
Xuất thân trong một gia đình lao động thuộc tỉnh Rô- xtốp trên vùng thảo nguyên sông Đông
Tham gia cách mạng sớm. Trong chiến tranh chống phát xít, ông là phóng viên mặt trận
b)Sự nghiệp:
- Tác phẩm tiêu biểu: Truyện sông Đông, Sông Đông êm đềm, Số phận con người...
- Tác phẩm của Sô-lô-khốp thể hiện cách nhìn chân thực về cuộc sống và chiến tranh
2)Tóm tắt số phận nhân vật Xô-cô lốp
+Trong chiến tranh:
- Ra trận, bị thương, bị bắt và đầy đoạ trong trại tập trung của phát xít Đức
- Vợ và hai con gái bị bom phát xít giết hại. con trai hy sinh vào đúng ngày chiến thắng.
+ Sau chiến tranh
- ở nhờ nhà người bạn, làm lái xe thuê, sống trong nỗi cô đơn
- Nhận bé Va- ni- a làm con, yêu thương, chăm sóc bé
- Những trắc trở trong công việc và nỗi đau tinh thần ám ảnh khiến anh thường xuyên phải thay đổi chỗ ở.
3) Truyện đã khắc hoạ tính cách Nga như thế nào ? 
Tính cách Nga được thể hiện qua nhân vật Xô-cô-lốp. Đó là con người có phẩm chất đáng quý: Nghị lực kiên cường và tấm lòng nhân hậu. Anh có số phận bi đát: Bản thân bị thương, bị đầy ải trong trại tập trung của phát xít Đức, vợ con đều bị giết hại. Sau chiến tranh anh sống trong nỗi cô đơn ghê gớm, cùng những khó khăn trong đời thường... tuy vậy với bản lĩnh cao đẹp, anh đã vượt qua tất cả không rơi vào bế tắc tuyệt vọng mà còn trở thành chỗ dựa vững chắc cho bé Va- ni- a. Mọi đau khổ anh đều âm thầm chịu đựng không để lộ ra ngoài. Anh luôn có niềm tin vào cuộc đời
4)Nhận xét về thái độ, tình cảm của tác giả trong đoạn trữ tình ngoại đề :  
“Hai con người côi cút, hai hạt cát đã bị sức mạnh phũ phàng của bão tố chiến tranh thổi bạt tới những miền xa lạ...Cái gì đang đón đợi họ ở phía trước? Thiết nghĩ rằng con người Nga đó, con người có ý chí kiên cường, sẽ đứng vững được và sống bên cạnh bố, chú bé kia một khi lớn lên sẽ có thể đương đầu với mọi thử thách, sẽ vượt qua mọi chướng ngại trên đường nếu như Tổ quốc kêu gọi.”
Thương cảm trước số phận của Xô-cô-lốp và bé Va-ni-a
Dự báo những khó khăn, trở ngại mà con người phải vượt qua trên con đường vươn tới tương lai, hạnh phúc
Lòng khâm phụcvà tin tưởng ở tính cách Nga kiên cường
ông già và biển cả (Hờ-minh-uờ)
Cõu 1: Hóy cho biết tiểu sử và sự nghiệp sỏng tỏc của Hờ-minh-uờ?
Tiểu sử:
Ơ-nixt Hờ-minh-uờ (1899- 1961): sinh trưởng trong gia đỡnh khỏ giả tại một thành phố nhỏ ngoại vi Chi cagụ nước Mỹ.
ễng yờu thớch thiờn nhiờn hoang dại: thuở nhỏ thường theo cha tới vựng nỳi rừng, thớch phiờu lưu mạo hiểm.
Từng nhập ngũ trong đại chiến I, đại chiến II.
18 tuổi bước vào nghề phúng viờn, từng cú mặt ở chiến trường í, Tõy Ban Nha, Phỏp, làm phúng viờn mặt trận, dựng phim, viết kịch.
ễng chủ yếu sống ở Cu-ba, quen nếp sống giản dị của người dõn chất phỏc.
Mất năm 1961 tại đõy.
=> Nhà văn Mĩ để lại dấu ấn sõu sắc trong văn xuụi hiện đại phương Tõy và gúp phần đổi mới lối viết truyện, tiểu thuyết của nhiều thế hệ nhà văn trờn thế giới.
Sự nghiệp sỏng tỏc:
Tỏc phẩm chớnh:
+ Tiểu thuyết nổi tiếng của Hờ-minh-uờ: Mặt trời vẫn mọc (1926), Gió từ vũ khớ (1929), Chuụng nguyện hồn ai (1940). ễng già và biển cả (1952)
+ Truyện ngắn của Hờ-minh-uờ được đỏnh giỏ là những tỏc phẩm mang phong vị độc đỏo hiếm thấy. Mục đớch của nhà văn là "Viết một ỏng văn xuụi đơn giả và trung thực về con người".
+ ễng là người đề xướng nguyờn lý “tảng băng trụi” (bảy phần chỡm, một phần nổi) trong tỏc phẩm văn học: nhà văn khụng cụng khai phỏt ngụn ý tưởng của mỡnh mà xõy dựng hỡnh tượng cú sức gợi để người đọc rỳt ra phần ẩn ý. Một trong những biểu hiện của nguyờn lý trờn là độc thoại nội tõm, dựng ẩn dụ, biểu tượng...
+ Hờ-minh-uờ được tặng Giải Pu-lit-dơ (1953)-giải thưởng văn chương cao nhất của Hoa Kỡ và Giải thươngtr Nụ-ben về văn học (1954)
Cõu 2: Nờu xuất xứ, hoàn cảnh ra đời và túm tắt tỏc phẩm “ễng già và biển cả” của Hờ-minh-uờ?
Năm 1952, sau gần 10 năm sống ở Cu-ba, Hờ-minh-uờ cho ra đời tỏc phẩm “ ễng già và biển cả”. Bối cảnh của tỏc phẩm là ngụi làng chài yờn ả bờn cảng La-ha-ba-na. Phu-en-tộc, một thuỷ thủ trờn con tàu của ụng, được xem là nguyờn mẫu của Xan-ti-a-gụ. Trước khi được in thành sỏch, truyện đó được đăng trờn tạp chớ Đời sống.
+ Tỏc phẩm gõy tiếng vang lớn và hai năm sau Hờ-minh-uờ được trao giải Nụ-ben.
Túm tắt tỏc phẩm :
Chuyện kể về ụng lóo đỏnh cỏ vựng nhiệt lưu tờn là Xan-ti-a-gụ, tỏm mươi bốn ngày liền khụng kiếm được con cỏ nào. Thế rồi lóo một mỡnh ra khơi và một con cỏ kiếm lớn mắc mồi. Sau cuộc vật lộn ba ngày hai đờm cực kỳ căng thẳng và nguy hiểm, lóo bị nú quẫy mạnh ngó vập cả mặt, mỏu chảy đầy cả mỏ, hai bàn tay bị dõy cõu cứa nỏt ứa mỏu, lóo cũng giết được con cỏc kiếm. Nhưng lỳc quay vào bờ, từng đàn cỏc mập hung dữ theo rỉa thịt con cỏ. Lóo phải đơn độc chiến đẫu đến kiệt sức với lũ cỏ mập. Tuy vậy, lóo vẫn nghĩ “khụng một ai cụ đơn nơi biển cả”. Khi vào đến bờ, con cỏ kiếm “dài hơn chiếc thuyền cú tới sỏu bảy tấc” chỉ cũn trơ bộ xương. ễng ró rời trở về lều, nằm trờn giường ụng nghĩ: “chẳng là gỡ cả, ta đó đi quỏ xa”, trong giấc ngủ lại “mơ về những con sư tử”.
Cõu 3: Nờu chủ đề truyện ngắn “ễng già và biển cả” của Hờ-minh-uờ?
Thụng qua hỡnh ảnh ụng lóo Xan-ti-a-gụ quật cường, người chiến thắng con cỏ kiếm bằng kĩ năng nghề nghiệp điờu luyện, Hờ-minh-uờ gửi gắm một thụng điệp: trong bất cứ hoàn cảnh nào “con người cú thể bị huỷ diệt nhưng khụng hề bị đỏnh bại”.
Cõu 4: Nờu vị trớ xuất xứ, túm tắt đoạn trớch, í nghĩa biểu tượng trong đoạn trớch ễng già và biển cả của Hờ-minh-uờ Ngữ văn 12?
Xuất xứ- vị trớ đoạn trớch:
+ Đoạn trớch nằm ở cuối truyện.
+ Đoạn trớch kể về việc ụng lóo Xan-ti-a-gụ rượt đuổi và khuất phục được con cỏ kiếm
+ Đoạn văn tiờu biểu cho phong cỏch viết độc đỏo của Hờ-minh-uờ: luụn đặt con người đơn độc trước thử thỏch. Con người phải vượt qua thử thỏch vượt qua giới hạn của chớnh mỡnh để luụn vươn tới đạt được mước mơ khỏt vọng của mỡnh. Hai hỡnh tượng ụng lóo và con cỏ kiếm đều mang ý nghĩa biểu tượng gợi ra nhiều tầng nghĩa của tỏc phẩm. Đoạn văn tiờu biểu cho nguyờn lý “Tảng băng trụi “ của Hờ-minh-uờ.
í nghĩa biểu tượng trong đoạn trớch ễng già và biển cả của Hờ-minh-uờ:
+ ễng lóo và con cỏ kiếm. Hai hỡnh tượng mang một vẻ đẹp song song tương đồng trong một tỡnh huống căng thẳng đối lập.
+ ễng lóo tượng trưng cho vẻ đẹp của con người trong việc theo đuổi ước mơ giản dị nhưng rất to lớn của đời mỡnh.
+ Con cỏ kiếm là đại diện cho tớnh chất kiờu hựng vĩ đại của tự nhiờn. 
+ Trong mối quan hệ phức tạp của thiờn nhiờn với con người khụng phải lỳc nào thiờn nhiờn cũng là kẻ thự. Con người và thiờn nhiờn cú thể vừa là bạn vừa là đối thủ. Con cỏ kiếm là biểu tượng của ước mơ vừa bỡnh thường giản dị nhưng đồng thời cũng rất khỏc thường, cao cả mà con người ớt nhất từng theo đuổi một lần trong đời 
-

Tài liệu đính kèm:

  • doctai lieu on thi tot nghiep.doc