MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Sinh học 12. Thời gian làm bài: 50 phút Mức độ đánh giá Chủ đề/ Nội dung kiến thức, đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận dụng Vận dụng biết hiểu cao I. PHẦN CHUNG (DÀNH CHO TẤT CẢ HỌC SINH – 8,0 điểm) 1. Cơ chế di truyền và biến dị - Nêu được định nghĩa gen và kể tên được một vài loại gen (gen điều hoà và gen cấu trúc). - Nêu được định nghĩa mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền. - Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN ở tế bào nhân sơ. - Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ. - So sánh các cơ chế sao chép, phiên mã và dịch mã. - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình Mônô và Jacôp). - Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen. 8 4 - Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. Nêu được sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào và cấu trúc NST được duy trì liên tục qua các chu kì tế bào. - Kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST (thể dị bội: 2n + 1, 2n - 1 và đa bội). Xác định được dạng đột biến thông qua số lượng NST và ngược lại. - Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng đột biến NST. - Nêu được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến cấu trúc và số lượng NST. 2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Trình bày được thí nghiệm của Menden và cơ sở tế bào học của hiện tượng phân li, phân li độc lập. Nêu được ý nghĩa của hiện tượng phân li độc lập. - Nêu được ví dụ về tương tác gen và ví dụ về tác động đa hiệu của gen. - Nêu được một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn. - Nêu được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết không hoàn toàn và giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen. Định nghĩa hoán vị gen. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn. - Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di 2 Đề cương ôn thi HKI Môn sinh học Khối 12- GV soạn: Nguyễn Thị Anh thư Mức độ đánh giá Chủ đề/ Nội dung kiến thức, đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận dụng Vận dụng biết hiểu cao truyền liên kết với giới tính. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính. - Trình bày được đặc điểm của di truyền ngoài NST (di truyền ở ti thể và lục lạp). - Nêu được những ảnh hưởng của điều kiện môi trường 6 5 trong và ngoài đến sự biểu hiện của gen và mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình thông qua một ví dụ. - Nêu được khái niệm mức phản ứng. - Biết được các ví dụ về thường biến và sự mềm dẻo kiểu hình. - Phân biệt thường biến và đột biến. 3. Di truyền học quần thể - Nêu được định nghĩa quần thể (quần thể di truyền) và tần số tương đối của các alen, các kiểu gen. - Nêu được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ. 2 1 - Phát biểu được nội dung; nêu được ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec. Xác định được cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền. 4. Ứng dụng di truyền học - Nêu được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến nhân tạo, lai giống. - Nêu khái niệm công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng. 4 2 - Nêu được khái niệm, nguyên tắc và những ứng dụng của kĩ thuật di truyền trong chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật. - Nêu được một số thành tựu trong chọn giống nhờ công nghệ gen. II PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) A. DÀNH CHO HỌC SINH CHỌN KHXH 1. Cơ chế di truyền và biến dị - Giải được bài tập về cấu trúc ADN và cơ chế nhân đôi ADN. 3 - Giải được bài tập về đột biến gen. - Giải được bài tập về đột biến nhiễm sắc thể. 2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền 3 - Giải được các dạng bài tập về các quy luật di truyền. 3. Di truyền học quần thể 2 - Giải được bài tập di truyền học quần thể. 3 Đề cương ôn thi HKI Môn sinh học Khối 12- GV soạn: Nguyễn Thị Anh thư Mức độ đánh giá Chủ đề/ Nội dung kiến thức, đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận dụng Vận dụng biết hiểu cao B. DÀNH CHO HỌC SINH CHỌN KHTN 1. Cơ chế di truyền và biến dị - Giải được bài tập về cấu trúc ADN và cơ chế nhân đôi ADN. 2 1 - Giải được bài tập về đột biến gen. - Giải được bài tập về đột biến nhiễm sắc thể. 2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền 1 2 - Giải được các dạng bài tập về các quy luật di truyền. 3. Di truyền học quần thể 1 1 - Giải được bài tập di truyền học quần thể. XH: 8 XH: 0 Tổng số câu 20 12 TN: 4 TN: 4 XH: 2,0 XH: 0 Tổng số điểm 5,0 3,0 TN: 1,0 TN: 1,0 XH: 20% XH: 0 Tỉ lệ % 50% 30% TN: 10% TN: 10% BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN I. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC CỦA GEN - Gen là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hóa 1 sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay ARN) Phân loại : + Gen cấu trúc: là gen quy định protein cấu trúc (protein cấu tạo các thành phần của tế bào và cơ thể) + Gen điều hòa: là gen quy định protein điều hòa, kiểm soát hoạt động của các gen khác. II. MÃ DI TRUYỀN 2.1. Khái niệm: - Mã di truyền là trình tự sắp xếp nucleotit trên ADN quy định trình tự axitamin trên protein. - Mã di truyền thường đọc trên mARN theo chiều 5’-> 3’ 2.2. Đặc điểm mã di truyền - Mã di truyền là mã bộ ba: có 64 bộ ba (codon) quy định 20 loại aa. Gồm : + 61 bộ ba mã hóa mã hóa 20 loại aa (trong đó, codon mở đầu 5’AUG3’ quy định aa mở đầu là Mêtiônin (sinh vật nhân thực) hoặc foocmin-metylonin (sinh vật nhân sơ) + 3 bộ ba kết thúc (stop codon) 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’. - Tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại aa. - Tính thoái hóa: nhiều bộ ba cùng quy định 1 aa. - Tính phổ biến: hầu hết các loài sinh vật sử dụng chung bộ mã di truyền (trừ 1 vài ngoại lệ). III. QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN 3.1. Vị trí, thời điểm và thành phần tham gia: a. Vị trí: - Sinh vật nhân thực: ADN trong nhân: xảy ra trong nhân; ADN ngoài nhân xảy ra trong tế bào chất - Sinh vật nhân sơ: Xảy ra trong tế bào chất 4 Đề cương ôn thi HKI Môn sinh học Khối 12- GV soạn: Nguyễn Thị Anh thư b. Thời điểm: - Pha S (synthesis) của kì trung gian trong chu kì tế bào 3.2. Diễn biến: - Dưới tác dụng của các enzim, tại điểm khởi đầu (điểm Ori), AND duỗi xoắn, các liên kết bị cắt đứt 2 mạch tách nhau tạo thành đơn vị tái bản (với 2 chạc chữ Y). Trên mỗi chạc chữ Y quá trình diễn biến như sau: - Trên mạch khuôn 3’-> 5’, quá trình tổng hợp mạch mới thuận chiều trượt (chiều tháo xoắn) của enzim nên các nu tự do được gắn vào mạch khuôn liên tục từ ngoài vào trong. - Trên mạch khuôn 5’-> 3’, quá trình tổng hợp mạch mới ngược chiều trượt (chiều tháo xoắn) của enzim nên các nu tự do được tổng hợp gián đoạn từ trong ra tạo nên các đoạn okazaki. Sau đó các đoạn okazaki được nối lại với nhau bằng enzim Ligaza Kết quả: 1 ADN mẹ tạo 2 ADN con giống nhau và giống mẹ. - Nguyên tắc nhân đôi của ADN: theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung (A liên kết T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết X bằng 3 liên kết hidro) BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. PHIÊN MÃ: là quá trình tổng hợp ARN 1. Vị trí: - Sinh vật nhân thực: Xảy ra trong nhân (ADN trong nhân) và trong tế bào chất (ADN ngoài nhân) - Sinh vật nhân sơ: Xảy ra trong tế bào chất 2. Thời điểm: - Khi tế bào có nhu cầu về protein, - Mỗi gen có thể phiên mã nhiều lần trong 1 chu kì tế bào, số lần phiên mã của các gen khác nhau thường không như nhau (trừ các gen cùng operon có số lần phiên mã như nhau) 4. Nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung giữa các rinu tự do với nu trên mạch gốc của AND (Amt->Tmg; Umt- > Amg; Gmt-> Xmg; Xmt-> Gmg). 5. Diễn biến: + ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch gốc 3’ 5’. + ARN polimeraza trượt dọc trên mạch gốc chiều 3’ 5’ để tổng hợp mARN chiều 5’ 3’theo NTBS (A-U, G-X). + Khi ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì phiên mã hoàn tất 1 phân tử ARN. * Lưu ý: Ở sinh vật nhân thực mARN sơ khai cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon tạo thành mARN trưởng thành mới tham gia dịch mã. 6. Kết quả: 1 lần phiên mã tạo ra 1 phân tử ARN (là mARN, tARN hay rARN). II. DỊCH MÃ: là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit (protein) 1. Vị trí - Sinh vật nhân thực: Xảy ra trong tế bào chất (tại các riboxom) - Sinh vật nhân sơ: Xảy ra trong tế bào chất (tại các riboxom) 2. Thời điểm Khi tế bào có nhu cầu về protein 4. Nguyên tắc: Dịch mã tiến hành theo nguyên tắc bổ sung (A-U; G-X) giữa anticodon trên tARN với codon trên mARN (trừ mã kết thúc) 5. Diễn biến a. Hoạt hóa các aa 5 Đề cương ôn thi HKI Môn sinh học Khối 12- GV soạn: Nguyễn Thị Anh thư aa + ATP → aa hoạt hóa + ADP aa hoạt hóa + tARN → phức hợp aa –tARN. b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit Mở đầu: 1. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở mã AUG. 2. Phức hợp Met – tARN gắn bổ sung với codon mở đầu. 3. Tiểu đơn vị lớn kết hợp với tiểu đơn vị bé thành ribôxôm hoàn chỉnh. Kéo dài 4. Codon thứ 2 gắn bổ sung với anticodon của phức aa1 – tARN 5. Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. 6. Ribôxôm dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’→ 3’. Quá trình cứ thế lặp lại Kết thúc 7. Khi gặp codon kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại. 8. Chuỗi polipeptit (protein sơ cấp) được giải phóng. 9. Enzim đặc hiệu cắt aa mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit tạo protein thứ cấp Tăng tốc dịch mã: Trên mỗi mARN thường có vài ribôxôm (gọi là pôliribôxôm hay polixom) cùng hoạt động giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein 2.4. Mối quan hệ giữa ADN – ARN – Prôtêin và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Tự nhân đôi mạch bổ sung 5’ – GTT – GGT – TGT – 3’ ADN mạch mã gốc 3’ – XAA – XXA – AXA – 5’ Phiên mã mARN (codon) 5’ – GUU – GGU – UGU – 3’ Dịch mã tARN (anti codon) 3’– XAA – XXA – AXA – 5’ Prôtêin – Valin – Glixin – Xistêin – Tính trạng BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN 1. Khái niệm - Điều hòa hoạt động của gen là gen điều hòa lượng sản phẩm của gen (thường là protein) - Số lần phiên mã của các gen khác nhau trong tế bào thường không giống nhau. Tùy từng giai đoạn phát triển cá thể, nhu cầu protein mà chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động 2. Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ Trên phân tử ADN, các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành từng cụm, có chung 1 cơ chế điều hòa gọi là opêron (các gen trong cùng operon thường có số lần phiên mã bằng nhau) a. Cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli Operon gồm 3 thành phần: - Vùng khởi động (P) - Gen vận hành (O) - Các gen cấu trúc Z, Y, A Không thuộc Operon nhưng điều khiển hoạt động của gen cấu trúc là gen điều hòa (R) b. Cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac (theo Jacôp và Mônô) 6 Đề cương ôn thi HKI Môn sinh học Khối 12- GV soạn: Nguyễn Thị Anh thư Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế bám vào vùng vận hành O ngăn cản Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động P để bắt đầu phiên mã => các gen Z, Y, A không phiên mã được nên eim Lactaza không được tổng hợp Khi môi trường xuất hiện chất cảm ứng (Lactôzơ), chất cảm ứng liên kết và vô hiệu hóa protein ức chế. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động P để bắt đầu phiên mã các gen Z, Y, A tổng hợp được một chuỗi polyribonucleotit (mARN) -> dịch mã để tổng hợp protein cấu trúc nên Enzim Lactaza. Enzim biến đổi Lactôzơ. Khi môi trường hết Lactôzơ, protein ức chế lại bám vào vùng vận hành và ức chế Operon BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN 1. Khái niệm: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen - Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến 1 cặp nucleotit - Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra thành kiểu hình. 2. Các dạng đột biến điểm: Đột biến điểm gồm 3 dạng: - Thêm 1 cặp nucleotit - Mất 1 cặp nucleotit - Thay thế 1 cặp nucleotid (thay thế cùng loại hay khác loại) II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH 1. Nguyên nhân gây đột biến gen: - Tác nhân sinh học (bên trong): do những sai sót trong quá trình tự nhân đôi - Tác nhân vật lí (bên ngoài): Sốc nhiệt, tia phóng xạ, tia tử ngoại, . . . - Tác nhân hóa học (bên ngoài): 5-BU, EMS, Acridin, . . . Hiệu quả gây đột biến của các tác nhân gây đột biến tùy thuộc vào: - Loại tác nhân đột biến - Liều lượng của tác nhân đột biến - Cường độ của tác nhân đột biến - Cấu trúc, độ bền vững của gen bị tác động 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen a. Sự bắt cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN G*-X → G*-T --> A – T b. Tác động của các tác nhân đột biến - Tác động của 5BU (5- Brom uraxin) A-T → A-5BU → G-5BU → G-X III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA ĐỘT BIẾN GEN - Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào loại đột biến và vị trí xảy ra đột biến trên gen, giai đoạn phát sinh đột biến - Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen có thể dẫn đến sự thay đổi trên protein và làm thay đổi kiểu hình của sinh vật => đa số đột biến gen là có hại, một số ít có lợi hoặc trung tính Một số ví dụ về hậu quả của đột biến gen trên người: 1. Bệnh hồng cầu liềm: do đột biến gen trội trên NST thường => biến dạng hồng cầu, khả năng vận chuyển oxi của máu kém,... 2. Bệnh mù màu: do đột biến gen lặn trên NST giới tính X => người bệnh không phân biệt được màu sắc (đỏ và xanh) 3. Bệnh máu khó đông: do đột biến gen lặn trên NST giới tính X => người bệnh có thể bị mất máu đến chết nếu bị thương 7 Đề cương ôn thi HKI Môn sinh học Khối 12- GV soạn: Nguyễn Thị Anh thư 4. Bệnh bạch tạng 5. Bệnh phe6ninketo niệu. BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I. NHIỄM SẮC THỂ VÀ CẤU TRÚC NST 1.Cấu trúc siêu hiển vi của NST - Thành phần cấu trúc NST: ADN liên kết với Protein - Sắp xếp và đường kính: ADN (2nm) -> nucleoxom (11nm) -> sợi cơ bản (11nm) -> sợi nhiễm sắc (30nm) -> cấu trúc siêu xoắn (300nm) -> Cromatid (700nm) 2. Chức năng của NST - Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Ý nghĩa của việc đóng xoắn và tháo xoắn NST trong chu kì tế bào: - Sự đóng xoắn của NST bảo đảm thuận lợi cho sự phân chia vật chất di truyền cho tế bào trong quá trình phân bào. - Sự tháo xoắn của NST bảo đảm thuận lợi cho quá trình thực hiện chức năng của NST và có thể tham gia điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực (thông qua cuộn xoắn và mở xoắn của NST) III. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST 3.1. Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là biến đổi trong cấu trúc NST liên quan đến sự thay đổi số lượng hay trình tự sắp xếp các gen trên NST 3.2. Các dạng đột biến cấu trúc NST a. Mất đoạn Hậu quả mất đoạn: Làm giảm số lượng gen trên NST nên: - Mất đoạn nhỏ làm giảm sức sống - Mất đoạn lớn thường gây chết VD: ở người mất đoạn NST 21 gây ung thư máu. b. Lặp đoạn Hậu quả đảo đoạn: Tăng số lượng gen nên tăng cường hoặc làm giảm mức độ biểu hiện của các tính trạng. VD: ở ruồi giấm lặp đoạn Barr làm mắt lồi thành mắt dẹt; ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza. c. Đảo đoạn Hậu quả đảo đoạn: - Vật chất di truyền không mất nên ít ảnh hưởng đến sức sống. Một số trường hợp giảm khả năng sinh sản. d. Chuyển đoạn Hậu quả chuyển đoạn: - Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng nhưng chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản. Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ * Khái niệm : ĐB số lượng NST là sự thay đổi về số lượng NST trong tế bào. * Phân loại:gồm 2 loại: đột biến lệch bội (dị bội) và đột biến đa bội. 8 Đề cương ôn thi HKI Môn sinh học Khối 12- GV soạn: Nguyễn Thị Anh thư I. Đột biến lệch bội: * Khái niệm và phân loại: - Khái niệm: là những thay đổi về số lượng NST chỉ xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng. - Phân loại: thể một ( 2n – 1), thể ba ( 2n + 1), * Cơ chế phát sinh: - Trong giảm phân: một hoặc một vài cặp NST không phân ly trong giảm phân tạo ra giao tử thừa hoặc thiếu một vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo ra thể lệch bội. - Trong nguyên phân: một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và tạo thành thể khảm. - Đột biến lệch bội xảy ra cả ở NST thường và NST giới tính. * Hậu quả:Làm mất cân bằng hệ gen, thường làm giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc gây chết. * Một số dạng ĐB ở người - Bệnh Đao có 3 NST thứ 21: thể 3 nhiễm với bộ NST 2n+1 = 47NST; - Bệnh Claiphentơ (XXY) có 2 NST giới tính X và 1 NST giới tính Y: thể 3 nhiễm với bộ NST 2n+1 = 47NST; - Bệnh Tơcnơ (OX) chỉ có 1 NST giới tính X (thể 1nhiễm với bộ NST 2n-1=45NST); II. ĐB đa bội: 1. Thể tự đa bội: - Thể tự đa bội: là dạng ĐB làm tăng một số nguyên lần bộ NST của loài và lớn hơn 2n. Đa bội chẵn (4n, 6n, ); Đa bội lẻ (3n, 5n, ) - Cơ chế phát sinh: + Dạng 3n: do sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n (giao tử lưỡng bội) => P. Cây 2n x Cây 4n Cây 3n + Dạng 4n: do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, tất cả các cặp NST không phân li => P. Cây 4n x Cây 4n Cây 4n 2. Thể dị đa bội: - Thể dị đa bội: là dạng ĐB làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của 2loài khác nhau. - Cơ chế phát sinh: Do lai xa kèm theo đa bội hóa Thể song nhị bội: là cá thể mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau. 3. Đặc điểm chung và hậu quả: - Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt. - Các thể tự đa bội lẻ thường gây bất thụ (3n,5n,...) không sinh giao tử bình thường. - Khá phổ biến ở thực vật, hiếm ở động vật. - Có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì nó góp phần hình thành nên loài mới. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO 9 Đề cương ôn thi HKI Môn sinh học Khối 12- GV soạn: Nguyễn Thị Anh thư Câu 1: Gen là gì? A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho 1 chuỗi pôlipeptit. B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN. C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 số phân tử ARN. D. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho 1 số loại chuỗi pôlipeptit hay 1 số loại phân tử ARN. Câu 2: Để phân biệt gen cấu trúc với gen điều hòa, phải dựa vào A. cấu trúc của gen. B. sự biểu hiện kiểu hình của gen. C. kiểu tác động của gen. D. chức năng sản phẩm của gen. Câu 3: Một trong những đặc điểm của mã di truyền là: A. Mã bộ ba B. không có tính thoái hóa C. không có tính đặc hiệu D. không có tính phổ biến Câu 4: Trong số 64 bộ mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. AUG, UGA, UAG B. AUU, UAA, UAG C. AUG, UAA, UGA D. UAG, UAA, UGA Câu 5: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là: A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Câu 6: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là: A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin Câu 7: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ Câu 8: Trên mạch gốc, Enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều: A. 3’ 5’ B. 5’ 3’ C. 3’ 5’ và 5’ 3’ D. 3’ 5’ hoặc 5’ 3’ Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. Câu 10: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. Câu 11: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc A. bổ sung. B. bán bảo toàn. C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn. Câu 12: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là A. ADN giraza B. ADN pôlimeraza C. hêlicaza D. ADN ligaza Câu 13: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. tháo xoắn phân tử ADN. B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. 10 Đề cương ôn thi HKI Môn sinh học Khối 12- GV soạn: Nguyễn Thị Anh thư C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau. Câu 14: Sự khác nhau ADN trong và ngoài nhân ở tế bào nhân thực là: 1. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN ngoài nhân có cấu trúc kép dạng vòng. 2. ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit lớn hơn so với ADN ngoài nhân. 3. ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân. 4. ADN ngoài nhân có cấu trúc xoắn kép dạng sợi còn ADN trong nhân có cấu trúc kép dạng vòng. A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4. Câu 15: Trong các diễn biến sau: 1.Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào; 2.Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn; 3.Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới; 4.Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5 ’--> 3 ’; 5.Khi phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y; 6.Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Trình tự diễn biến quá trình tự nhân đôi của ADN là: A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 4, 5, 6. C. 1, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 3, 4, 6. Câu 16: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là: A. 5'... GGXXAATGGGGA 3' B. 5'... TTTGTTAXXXXT 3' C. 5'... AAAGTTAXXGGT 3' D. 5'... GTTGAAAXXXXT 3' Câu 17: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ARN. Câu 18: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. ADN và ARN B. prôtêin C. ARN D. ADN Câu 19: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN? A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. Câu 20: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là A. codon. B. axit amin. C. anticodon. D. triplet. Câu 21: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung? A. U và T B. T và A C. A và U D. G và X Câu 22: Sự tổng hợp ARN được thực hiện: A. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen (mạch 3’ 5’). B. theo nguyên tắc bán bảo tồn. C. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen. D. theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. Câu 23: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là: A. 5’XGU3’ B. 5’UXG3’ C. 5’GXU3’ D. 5’GXT3’ Câu 24: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong A. ribôxôm. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. ti thể. Câu 25: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của A. mạch mã hoá. B. mARN. C. mạch mã gốc. D. tARN. Câu 26: Quá trình phiên mã xảy ra ở A. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn. B. sinh vật có ADN mạch kép. C. sinh vật nhân chuẩn, vi rút. D. vi rút, vi khuẩn. Câu 27: Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin A. triptôphan. B. mêtiônin. C. prôlin. D. foocmin mêtiônin.
Tài liệu đính kèm: