Đề cương ôn tập thi TNTHPT môn Ngữ văn lớp 12

Đề cương ôn tập thi TNTHPT môn Ngữ văn lớp 12

Trên cơ sở nắm vững chương trình, SGK, HS ôn tập những nội dung cơ bản trong chương trình và SGK như sau :

- Nội dung ôn tập bám sát các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ đã được quy định trong chương trình môn học.

- Nội dung ôn tập bao gồm toàn bộ chương trình SGK lớp 12 hiện hành. Cụ thể như sau:

* Tái hiện kiến thức, ôn tập các bài:

- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX

- Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh

- Nguyễn Đình Chiểu, ngụi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng

- Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS,1-12-2003 (Cô-phi An-nan)

- Tây Tiến – Quang Dũng

- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu

- Đất Nước (trích) - Nguyễn Khoa Điềm

- Sóng – Xuân Quỳnh

 

doc 71 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập thi TNTHPT môn Ngữ văn lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG 
ÔN TẬP THI TNTHPT
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12 – NĂM HỌC: 2010-2011
Trên cơ sở nắm vững chương trình, SGK, HS ôn tập những nội dung cơ bản trong chương trình và SGK như sau :
- Nội dung ôn tập bám sát các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ đã được quy định trong chương trình môn học.
- Nội dung ôn tập bao gồm toàn bộ chương trình SGK lớp 12 hiện hành. Cụ thể như sau:	
* Tái hiện kiến thức, ôn tập các bài:
- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
- Tuyên ngôn Độc lập - Hồ Chí Minh
Nguyễn Đình Chiểu, ngụi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng
Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS,1-12-2003 (Cô-phi An-nan)
- Tây Tiến – Quang Dũng	
- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu
- Đất Nước (trích) - Nguyễn Khoa Điềm	
- Sóng – Xuân Quỳnh	
- Đàn ghi ta của Lor-ca – Thanh Thảo	
- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường	
- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài 
- Vợ nhặt – Kim Lân	
- Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành	
- Những đứa con trong gia đình - Nguyễn Thi	
- Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu	
Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích) – Lưu Quang Vũ	
Nhìn về vốn văn hóa dân tộc – Trần Đình Hựu	
- Thuốc - Lỗ Tấn	
- Số phận con người (trích) – Sô-lô-khốp	
- Ông già và biển cả (trích) – Hê-minh-uê	
	* Vận dụng kiến thức xã hội viết bài văn Nghị luận xã hội (Tư tưởng đạo lí, hiện tượng đời sống)
	* Vận dụng kiến thức văn hôc, tiếng Việt, làm văn để viết bài nghị Luận văn học (về một đoạn thơ, bài thơ, một đoạn văn, tác phẩm văn xuôi)
PHẦN MỘT
 NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
A. VĂN HỌC SỬ:
 I. Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX
Đề1. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975?
- Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.
Văn học nghệ thuật trở thành một mặt trận ; văn học nghệ thuật trở thành vũ khí phục vụ kháng chiến, nhà văn lấy tư tưởng cách mạng và mẫu hình chiến sĩ làm tiêu chuẩn cầm bút. Tinh thần tự giác, tự nguyện gắn bó với dân tộc, với nhân dân của nhà văn được đề cao. Văn học tập trung vào đề tài tổ quốc và chủ nghĩa xã hội ; thể hiện cảm động tình đồng chí, đồng đội, tình quân dân
- Nền văn học hướng về đại chúng.
Văn học lấy đại chúng làm đối tương phản ánh và phục vụ ; Đại chúng cung cấp, bổ sung cho văn học lực lượng sáng tác. Cách mạng và kháng chiến đêm đến cách hiểu mới về nhân dân. Người cầm bút quan tâm đến mọi tầng lớp nhân dân, nói lên nổi bất hạnh, khẳng định sự đổi đời và ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn của người lao động. Nền văn học mới mang tính nhân dân sâu sắc.
- Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
Văn học đề cập đến số phận chung của cả cộng đồng, của dân tộc ; phản ánh những vấn đề cơ bản nhất, có ý nghĩa sống còn của đất nước ; Nhà văn quan tâm đến những sự kiện có ý nghĩa lịch sử của CNYN và CNAHCM ; nhìn con người và lịch sử bằng cái nhìn khái quát, có tầm vóc dân tộc và thời đại. Nhân vật chính trong văn học tiêu biểu cho lí tưởng chung của dân tộc, gắn bó số phận mình với số phận của đất nước, kết tinh những phẩm chất đẹp của cả cộng đồng
Đề 2. Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1975?
 a. Chặng đường 1945 đến 1954.
- Nội dung chủ đề bao trùm: Ca ngợi Tổ quốc và quần chúng cách mạng, kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân, cổ vũ phong trào Nam tiến, biểu dương những tấm gương vì nước quên mình.
- Từ cuối năm 1946, văn học tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống TD Pháp: Hướng tới đại chúng phản ánh sức mạnh của quần chúng nhân dân; Thể hiện lòng tự hào dân tộc và niềm tin vào tương lai tất thắng của cuộc kháng chiến.
- Thành tựu cơ bản:
+ Truyện ngắn và kí: Là những thể loại mở đầu cho văn xuôi kháng chiến chống TD Pháp: “Một lần tới thủ đô” (Trần Đăng); “Đôi mắt”, “Nhật kí ở rừng”(Nam Cao); “Làng”(Kim Lân)
- Từ những năm 1950 đã xuất hiện những tập truyện, kí khá dày dặn: “Vùng mỏ” (Võ Huy Tâm); “Xung kích”(Nguyễn Đình Thi); “Đất nước đứng lên” (Nguyên Ngọc); “Truyện Tây Bắc” (Tô Hoài)
+ Thơ những năm chống Pháp đạt nhiều thành tựu xuất sắc: “Cảnh khuya”, “Rằm tháng giêng” (Hồ Chí Minh); “Bên kia sông Đuống” (Hoàng Cầm); “Tây Tiến” (Quang Dũng); “Nhớ” (Hồng Nguyên); “Đất nước” (Nguyễn Đình Thi); “Việt Bắc” (Tố Hữu)
+ Kịch, lí luận, nghiên cứu, phê bình văn học cũng phát triển.
 b. Chặng đường 1955 đến 1964.
- Nội dung: Văn học tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ngợi ca những đổi thay của đất nước và con người trong bước đầu xây dựng CNXH với cảm hứng lãng mạn, tràn đầy niềm vui và niềm lạc quan tin tưởng.
- Thành tựu cơ bản:
+ Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát khá nhiều phạm vi của hiện thực đời sống: “mùa lạc” (Nguyễn Khải); “Sống mãi với thủ đô” (Nguyễn Huy Tưởng); “Cao điểm cuối cùng” (Hữu Mai)
+ Thơ: Phát triển mạnh mẽ với các tập: “Gió lộng”(Tố Hữu); “Ánh sang và phù sa”(Chế Lan Viên); “Riêng chung”(Xuân Diệu)...
+ Kịch nói cũng được dư luận chú ý, một số vở như: “Một đảng viên”(Học Phi), “chị Nhàn”(Đào Hồng Cẩm)
 c. Chặng đường từ năm 1965 đến năm 1975.
- Nội dung: Tập trung viết về cược kháng chiến chống đế quốc Mỹ. Chủ đề bao trùm là ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
- Thành tựu cơ bản:
+ Văn xuôi chặng đường này phản ánh cuộc sống chiến đấu và lao động, đã khắc họa thành công hình ảnh con người Việt Nam anh dũng, kiên cường,bất khuất: “Người mẹ cầm sung”(Nguyễn Thi), “Rừng xà nu”(Nguyễn Trung Thành), “Hòn đất”(Anh Đức)
+ Thơ những năm chống Mỹ đạt nhiều thành tựu xuất sắc: “Ra trận, Máu và hoa”(Tố Hữu), “Hoa ngày thường, Chim báo bão”, “Những bài thơ đánh giặc”(Chế lan Viên)
+ Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi nhận: “Đại đội trưởng của tôi”(Đào Hồng Cẩm), “Đôi mắt”(Vũ Dũng Minh)
II. Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh:
 1. Tiểu sử :
- Hồ Chí Minh sinh ngày 19/5/1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước, quê ở làng Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
- Thời trẻ học chữ Hán ở nhà, sau đó học ở trường Quốc học Huế và có một thời gian ngắn dạy học trường Dục Thanh (Phan Thiết)
- Năm 1911, Người ra đi tìm đường cứu nước.
- Năm 1919 Người gởi tới Hội nghị hòa bình ở Véc-xay (Pháp) bản Yêu sách của nhân dân An Nam về vấn đề thuộc địa.
- Năm 1920, Người dự Đại hội Tua và trở thành một trong ngững thành viên sáng lập ĐCS Pháp.
- Năm 1925 tham gia thành lập tổ chúc Việt Nam thanh niên cánh mạng đồng chí hội.
- Ngày 3/2/2930 thống nhất các tổ chức thành lập Đảng CSVN.
- Năm 1941, Người về nước trực tiếp lãnh đạo CM.
- Năm 1942, Người lên đường sang TQ để tranh thủ sự viện trợ của quốc tế. Khi vừa tới Túc Vinh ( Quãng Tây), Người bị chính quyền Tưởng Giới Thạch Bắt giam trong 13 tháng, 18 nhà lao của 13 huyện tỉnh Quảng Tây.
- Khi ra tù Người về nước, trực tiếp lãnh đạo CM và giành thắng lợi trong cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Ngày 1/9/1945 Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độ lập tại Quảng trường Ba Đình
- Năm 1946 Người được bầu làm Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và giữ chức vụ đó cho đến khi mất(2/9/1969)
 2. Quan điểm sáng tác:
- Chủ tịch Hồ Chí Minh xem văn nghệ là một hoạt động tinh thần phong phú phục vụ có hiệu qủa cho Cách mạng.
- Người đặc biệt chú ý đến đối tượng thưởng thức. Đối tượng thưởng thức là quảng đại quần chúng nhân dân. Người yêu cầu người cầm bút phải ý thức rõ vấn đề: “Viết cho ai?”, “Viết cái gì?”, “Viết để làm gì?” và “Viết như thế nào?”.
- Người luôn luôn đòi hỏi văn chương phải có tính chân thật và tính dân tộc. 
 2. Sự nghiệp văn học: bao gồm ba bộ phận
* Văn chính luận: 
- Mục đích chủ yếu là đấu tranh chính trị, tiến công trực diện kẻ thù hoặc tuyên truyền, kêu gọi nhân dân thực hiện những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc.
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác đáng, chứng cứ hùng hồn, ngôn ngữ giản dị, trong sáng.
- Tiêu biểu: “Bản án chế độ thực dân Pháp” (1925), “Tuyên ngôn Độc lập” (1945), “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (1946),
* Truyện và kí:
- Khoảng từ năm 1922- 1925, Nguyễn Ái Quốc viết một số truyện ngắn và kí bằng tiếng Pháp rất đặc sắc, sáng tạo và hiện đại. Truyện ngắn của Nguyễn Ái Quốc cô đọng, cốt truyện sáng tạo, kết cấu độc đáo, ý tưởng thâm thúy, chất trí tụê tỏa sáng trong hình tượng, phong cách giàu tính hiện đại.
- Tiêu biểu: “Pari” (1922), “Lời than vãn của bà Trưng Trắc” (1922), “Vi hành” (1923).
* Thơ ca:
- Trên dưới 250 bài, chia làm ba phần: Nhật kí trong tù, Thơ Hồ Chí Minh, Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh.
- Nội dung: chan chứa tình yêu nước và tinh thần nhân đạo. Thơ biểu hiện một tâm hồn nghệ sĩ tinh tế và tài hoa, một tấm gương nghị lực phi thường và nhân cách cao đẹp.
- Nghệ thuật: kết hợp hài hòa giữa cổ điển và hiện đại.
 3. Phong cách nghệ thuật:
Văn chương Hồ Chí Minh kết hợp sâu tự bên trong mối quan hệ giữa chính trị với văn học, tư tưởng và nghệ thuật, giữa truyền thống và hiện đại.
- Văn chính luận mang cốt cách, đặc điểm văn chính luận hiện đại của giai cấp vô sản. Những áng văn đó bộc lộ tư duy sắc sảo, giàu tri thức văn hóa, gắn lí luận với thực tiễn, giàu tính chính luận, vận dụng có hiệu qủa nhiều phương thức biểu hiện.
- Truyện và kí giàu chất trí tụê và tính hiện đại. Ngòi bút của Người rất chủ động và sáng taọ: khi thì lối kể chân thực tạo không khí gần gũi, khi thì giọng điệu sắc sảo, châm biếm thâm thúy, tinh tế.
- Thơ ca biểu hiện phong cách rất đa dạng. Đó là sự kết hợp hài hòa giữa bút pháp cổ điển và hiện đại.
III. TỐ HỮU:
1. Những nhân tố tác động đến con đường thơ của Tố Hữu :
- Quê hương: sinh ra và lớn lên ở xứ Huế, một vùng đất nổi tiếng đẹp, thơ mộng , trầm mặc với sông Hương, núi Ngự, đền đài lăng tẫm cổ kính, và giàu truyền thống văn hóa, văn học bao gồm cả văn hóa cung đình và văn hóa dân gian mà nổi tiếng nhất là những điệu ca, điệu hò như nam ai nam bình . mái nhì, mái đẩy
- Gia đình: Ông thân sinh ra nhà thơ là một nhà nho không đỗ đạt nhưng rất thích thơ phú và ham sưu tầm văn học dân gian. Mẹ nhà thơ cũng là người biết và thuộc nhiều ca dao, tục ngữ. Từ nhỏ Tố Hữu đã sống trong thế giới dân gian cùng cha mẹ. Phong cách nghệ và giọng điệu thơ sau này chịu ảnh hưởng của thơ ca dân gian xứ Huế.
- Bản thân Tố Hữu: là người sớm giác ngộ lí tưởng cách mạng, tham gia cách mạng từ năm 18 tuổi, bị bắt và bị tù đày từ năm 1939- 1942, sau đó vượt ngục trốn thoát và tiếp tục hoạt động cho đến Cách mạng tháng Tám, làm chủ tịch ủy ban khởi nghĩa ở Huế. Sau cách mạng ông giữ nhiều trọng trách ở nhiều cương vị khác nhau, nhưng vẫn tiếp tục làm thơ.
2. Những chặng đường thơ: Thơ Tố Hữu gắn bó chặt chẽ với cuộc đấu tranh cách mạng Việt Nam từ những năm 1940 cho đến sau này.
a. Tập thơ Từ ấy (1937- 1946) gồm 71 bài sáng tác trong 10 năm. ): là niềm hân hoan của một tâm hồn trẻ gặp ánh sáng lí tưởng, tìm thấy lẽ sống.
Tác phẩm được chia làm ba phần:
 	- Máu lửa (27 bài) được viết tro ... qua tác phẩm.
- Phân tích nghệ thuật: 
+Kết cấu tác phẩm, xây dựng nhân vật, miêu tả nội tâm, sử dụng từ ngữ.
+Việc sử dụng các biện pháp tu từ, chi tiết độc đáo
 (Có thể phân tích đan xen giữa nội dung và nghệ thuật)
* Kết luận:
-Nhận xét, đánh giá thành công, hạn chế (nếu có) về nội dung, nghệ thuật.
- Đóng góp của tác phẩm vào kho tàng văn học (giá trị của tác phẩm)
 	2. Dạng đề phân tích (cảm nhận) hình tượng nhân vật
* Mở bài:
- Giới thiệu ngắn gọn tác giả, tác phẩm.
- Khái quát đặc điểm nhân vật.
* Thân bài: tùy vào từng nhân vật trong từng tác phẩm mà phân tích (cảm nhận) theo các nội dung sau:
- Cuộc đời, số phận.
- Ngoại hình.
- Suy nghĩ, hành động.
- Tâm lí, tính cách.
* Kết bài:
- Tính điển hình của nhân vật
- Nhận xét đánh giá thành công, hạn chế (nếu có) về xây dựng nhân vật.v.v 
	3. Dạng đề phân tích giá trị tác phẩm văn học: (Cả giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực)
	* Mở Bài:
	- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
	- Nêu nội dung luận đề.
	* Thân bài:Triển khai từng nội dung của giá trị, mỗi giá trị tương đương với một luận điểm- một đoạn văn.( Chú ý nếu là giá trị nhân đạo thì tác giả lên án, tố cáo; cảm thông cho số phận, bênh vực quyền sống của con người; ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người đồng thời, mở ra cho họ con đường sống, con đường đi đến tương lai;
	* Kết bài:
	- Khẳng định vấn đề.
	- Đánh giá thành công hoặc hạn chế (nếu có) về nội dung, nghệ thuật và những đóng góp của tác giả đối với tiến trình phát triển của nền văn học.
PHẦN BỐN
ĐỀ THAM KHẢO 
(Những đề nào chưa gợi ý, hướng dẫn, học sinh cố gắng tìm hiểu thêm)
I. Dự kiến những câu hỏi phần tái hiện kiến thức:
 1. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năn 1945 đến năm 1975?
 2. Quá trình phát triển và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1975?
 3. Trình bày quan điểm sáng tác văn chương của Hồ Chí Minh?
 4. Nêu sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh?
 5. Phong cách sáng tác của Hồ Chí Minh?
 6. Nêu hoàn cảnh ra đời của bản “Tuyên ngôn Độc lập? của Hồ Chí Minh?
 7. Mục đích và đối tượng của bản “Tuyên ngôn Độc lập”?
 8. Vì sao nói “Tuyên ngôn Độc lập” là một áng văn chính luận mẫu mực?
 9. Bài văn “Nguyễn Đình Chiểu ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc” của Phạm Văn Đồng có thể chia làm mấy phần? Nêu những nét lớn về nội dung và nghệ thuật của từng phần?
 10. Nêu ngắn gọn cảm hứng chung của bài “Nguyễn Đình Chiểu ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc” và phác thảo trình tự lập luận của Phạm Văn Đồng trong tác phẩm này.
 11. Cô-phi An-nan gửi gắm thông điệp gì qua bài “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003"
 12. Những chặng đường thơ của Tố Hữu?
 13. Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?
 14. Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ “Việt Bắc”?
 15. Vì sao nói bài thơ “Việt Bắc” đậm đà tính dân tộc?
 16. Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng? Từ hoàn cảnh ra đời bài thơ giúp em hiểu thêm được gì về nội dung tư tưởng của tác phẩm?
 17. Câu đề từ bài thơ “Đàn ghi ta của lor-ca” của Thanh Thảo: “Khi tôi chết hãy chôn tôi với cây đàn ghi ta” có ý nghĩa gì?
 18. Tóm tắt tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài?
 19. Ý nghĩa nhan đề truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân?
 20. Nhận xét tình huống truyện độc đáo mà Kim Lân đã xây dựng trong tác phẩm “Vợ nhặt”?
 21. Tóm tắt tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành?
 22. Ý nghĩa nhan đề truyện ngắn “Rừng xà nu”?
 23. Tóm tắt tác phẩm “Những đứa con trong gia đình” của Nguyễn Thi?
 25. Nêu nghệ thuật trần thuật và tác dụng của nghệ thuật này trong tác phẩm “Những đứa con trong gia đình” của Nguyễn Thi?
 26. Nhan đề “Những đứa con trong gia đình” giúp em hiểu thêm được gì về truyền thống gia đình cách mạng Chiến, Việt?
 27. Tóm tắt tác phẩm “Chiếc thuyền Ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu?
 28. Ý nghĩa nhan đề truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa”?
 29. Truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” xoay quanh những tình huống nào? Em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng tình huống của Nguyễn Minh Châu?
 30. Tóm tắt vở kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” của Lưu Quang Vũ?
 31. Hoàn cảnh và mục đích sáng tác của vở kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt”?
 32. Nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Lỗ Tấn?
 33. Tác động của việc xem phim ở trường y khoa Tiên Đài Nhật Bản đối với hoạt động văn học của Lỗ Tấn?
 34. Tóm tắt tác phẩm “Thuốc” của Lỗ Tấn?
 35. Ý nghĩa nhan đề tác phẩm “Thuốc”?
 36. Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, khách ở quán trà nhà lão Hoa đã bàn với nhau về chuyện gì? Qua những chuyện ấy, Lỗ Tấn muốn nói đến điều gì?
 37. Nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của Sô-lô-khốp?
 38. Tóm tắt tác phẩm “Số phận con người”?
 39. Nêu chủ đề tác phẩm “Số phận con người”?
 40. Nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của Hêminhguê?
 41. Em hiểu như thế nào về nguyên lí “tảng băng trôi” trong sáng tác của HêminGuê?
 42. Tóm tắt tác phẩm “Ông già và biển cả”?
 43. Ý nghĩa nhan đề tác phẩm “Ông già và biển cả”?
II. Dự kiến câu hỏi phần nghị luận xã hội:
 1. Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí:
Đề 1: “ Mọi phẩm chất của đạo đức là ở trong hành động”. Ý kiến trên của M.Xi-rê-ông gợi cho anh chị những suy nghĩ gì về việc tu dưỡng và học tập của bản thân.
Đề 2: Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau của Tố Hữu:
 “Ôi! Sông đẹp là thế nào hỡi bạn?”
Đề 3: Nhà văn Nga Lep.Tôn-xtôi nói: “Lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường. Không có lí tưởng thì không có phương hướng kiên định, mà không có phương hướng kiên định thì không cò cuộc sống”. Anh (chị) hãy nêu suy nghĩ của mình về vai trò của lí tưởng trong cuộc sống con người.
Đề 4: Bình luận ý kiến của Sê-khốp (nhà văn Nga): “Con người càng phát triển cao về trí tuệ và đạo đức thì càng tự do và cuộc sống càng đem lại cho anh ta nhiều thích thú hơn”
Đề 5: “Sống đẹp” đâu phải là những từ trống rỗng
 Chỉ có ai bằng đấu tranh, lao động
 Nhân lên vẻ đẹp cuộc đời
 Mới là người sống cuộc sống đẹp tươi
 (Gi. Bê-se)
 	Những vần thơ trên của Gi. Bê-se (thi hảo Đức) gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gì về lí tưởng và sự phấn đấu trong cuộc sống của tuổi trẻ học đường hiện nay?
Đề 6: Suy nghĩ về mục đích và những biện pháp học tập, rèn luyện của bản thân mình trong năm học cấp THPT.
Đề 7: “Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động”
 Ý kiến trên của M.Xi- xê-rông (nhà triết học La Mã cổ đại) gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gì về việc tu dưỡng học tập của bản thân?
Đề 8: Tình thương là hạnh phúc của con người.
Đề 9: Tác dụng của việc đọc sách.
Đề 10: Vai trò của sách đối với sự phát triển nhân cách con người.
Đề 11: Sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu có ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam?
 2. Nghị luận về một hiện tượng đời sống: 
 Đề 1: Những “mái ấm tình thương” đang xuất hiện ngày càng nhiều ở nước ta có ý nghĩa như thế nào? Bản thân anh chị từng biết ( hoặc đã từng chứng kiến) hiện tượng ấy ở đâu? đề xuất quan điểm và biện pháp nhân rộng hiện tượng ấy.
Đề 2: Anh (chị) có suy nghĩ gì về hiện tượng “nghiện” ka-ra-ô-kê và in-tơ-nét trong nhiều bạn trẻ hiện nay?
Đề 3: Tuổi trẻ học đường suy nghĩ và hành động để góp phần làm giảm thiểu tai nạn giao thông.
Đề 4: Hãy trình bày quan điểm của mình trước cuộc vận động “nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”
Đề 5: Hãy trình bày suy nghĩ của mình về tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay và theo anh (chị) làm thế nào để khắc phục tình trạng trên.
Đề 6: Trình bày suy nghĩ của mình về hút thuốc lá và tác hại của việc hút thuốc lá?	
Đề 7: Suy nghĩ của anh (chị) về tình trạng bạo lực học đường.
Đề 8: Suy nghĩa của anh (chị) về căn bệnh “vô cảm”.
III. Dự kiến đề bài phần nghị luận văn học:
 1. Nghị luận về một đoạn văn, một tác phẩm văn xuôi:
Đề 1: Cảm nhận của em về hình thượng con Sông Đà trong tác phẩm “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân.
Đề 2: Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật ông lái đò Sông Đà trong tác phẩm“Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân.
Đề 3: Phân tích vẻ đẹp thiên nhiên của Sông Hương qua tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” của Hoàng Phủ Ngọc Tường.
Đề 4: Phân tích giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài.
Đề 5: Phân tích sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị từ lúc bị bắt về làm dâu gạt nợ cho nhà thống lí PáTra đến khi cởi trói cho A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài.
Đề 6: Cảm nhận của anh (chị) về hình tượng nhân vật Mị.
Đề 7: Phân tích nhân vật bà cụ Tứ trong tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân.
Đề 8: Phân tích giá trị nhân đạo đặc sắc trong tác phẩm “Vợ nhặt”
Đề 9: Phân tích hính tượng cây xà nu, rừng xà nu trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành.
Đề 10: Phân tích nghệ thuật xây dựng nhân vật trong thiên truyện “Rừng xà nu”.
Đề 11: Phân tích chất sử thi đậm đà trong thiên truyện “Rừng xà nu”.
Đề 12: Cảm nhận của em về hình tượng nhân vật Tnú trong tác phẩm “Rừng xà nu”
Đề 13: Phân tích nhân vật Việt trong tác phẩm “Những đức con trong gia đình” của Nguyễn Thi để thấy được vẻ đẹp của tuổi trẻ miền Nam trong thời kì kháng chiến chống mĩ.
Đề 14: Cảm nhận của em về về nghệ sĩ nhiếp ảnh Phùng trong tác phẩm “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu.
Đề 15: Cảm nhận của em về nhân vật người đàn bà hàng chài trong tác phẩm “Chiếc thuyền ngoài xa”.
Đề 16: Phân tích hai phát hiện quan trọng của nhân vật nghệ sĩ nhiếp ảnh trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, từ đó rút ra bài học về cách nhìn nhận cuộc sống và con người mà tác giả muốn nhắn gửi.
 2. Nghị luận về một đoạn thơ một bài thơ:
Đề 1: Phân tích đoạn thơ đầu bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng.
Đề 2: Phân tích đoạn thơ thứ hai trong bài thơ “Tây Tiến”.
Đề 3: Phân tích vẻ đẹp hình tượng người lính qua đoạn thơ thứ ba trong bài thơ “Tây Tiến”.
Đề 4: Phân tích bốn câu thơ cuối bài thơ “Tây Tiến”.
Đề 5: Cảm nhận của em về hình tượng người lính qua bài thơ “Tây Tiến”
Đề 6: Cảm hứng lãng mạn và âm hưởng bi tráng qua bài thơ “Tây Tiến”
Đề 7: Phân tích đoạn thơ sau trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu:
 “Những đường Việt Bắc của ta
 ..
 Vui từ Việt Bắc đèo De, núi Hồng”
Đề 8: Phân tích cái hay cái đẹp của đoạn thơ:
 “Mình đi có nhớ những ngày
 Mưa nguồn suối lũ những mây cùng mù
 ..
 Mình đi có nhớ những nhà
 Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son”
Đề 9: Phân tích đoạn thơ sau:
 “ Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
...............................................
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung”.
(Trích “Việt Bắc”- Tố Hữu – Văn học 12-tập 1, NXB Giáo dục
Đề 10 : Phân tích phần đầu đoạn trích  « Đất nước » trích Trường ca Mặt đường khát vọng của Nguyễn Khoa Điềm.
Đề 11 : Cảm nhận về tâm hồn người phụ nữ trong bái thơ « Sóng » của Xuân Quỳnh.
Đề 12 : Cảm nhận về hình tượng « sóng » trong bài thơ « Sóng » của Xuân Quỳnh.
Đề 13 : Cảm nhận về hình tượng Lor-ca qua bài thơ « Đàn ghi ta của Lor-ca »- Thanh Thảo.
Đề 14 : Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ :
 « không ai chôn cất tiếng đàn
 tiếng đàn như cỏ mọc hoang
 giọt nước mắt vầng trăng
 long long trong đáy giếng »
 (Đàn ghi ta của Lor-ca- Thanh Thảo)
 MONG CÁC EM CỐ GẮNG HẾT MÌNH ĐỂ ĐẠT KẾT QUẢ THẬT TỐT !
CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG !

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG ON THI TNTHPT.doc