Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 12 - Các dạng bài tập Polime

Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 12 - Các dạng bài tập Polime

a) Mạch không phân nhánh. Ví dụ: polietilen, amilozơ

b) Mạch phân nhánh. Ví dụ: amilopectin, glicogen

c) Mạch mạng lưới. Ví dụ: cao su lưu hóa, nhựa bakelit

2. Cấu tạo điều hòa và không điều hòa

a) Cấu tạo điều hòa: các mắt xích nối nhau theo một trật tự nhất định (chẳng han theo kiểu đầu nối đuôi).

 

doc 14 trang Người đăng Le Hanh Ngày đăng 01/06/2024 Lượt xem 114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 12 - Các dạng bài tập Polime", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: LÝ TUYẾT
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME 
I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Khái niệm
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.Ví dụ: 
do các mắt xích –NH –[CH2]6 –CO– liên kết với nhau tạo nên Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa. Các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime được gọi là monome 
2. Phân loại 
a) Theo nguồn gốc:
b) Theo cách tổng hợp: 
c) Theo cấu trúc: (xem phần II) 
3. Danh pháp 
- Poli + tên của monone (nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên của monome phải để ở trong ngoặc đơn) 
- Một số polime có tên riêng (tên thông thường). Ví dụ:   
II – CẤU TRÚC
1. Các dạng cấu trúc mạch polime
a) Mạch không phân nhánh. Ví dụ: polietilen, amilozơ 
b) Mạch phân nhánh. Ví dụ: amilopectin, glicogen 
c) Mạch mạng lưới. Ví dụ: cao su lưu hóa, nhựa bakelit 
2. Cấu tạo điều hòa và không điều hòa 
a) Cấu tạo điều hòa: các mắt xích nối nhau theo một trật tự nhất định (chẳng han theo kiểu đầu nối đuôi). Ví dụ: 
b) Cấu tạo không điều hòa: các mắt xích nối với nhau không theo trật tự nhất định (chẳng hạn theo kiểu đầu nối đầu, chỗ thì đầu nối với đuôi). Ví dụ: 
III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
Hầu hết polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, một số tan trong các dung môi hữu cơ. Đa số polime có tính dẻo, một số polime có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi 
IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
1. Phản ứng giữ nguyên mạch polime 
a) Poli(vinyl axetat) (PVA) tác dụng với dung dịch NaOH:
b) Cao su thiên nhiên tác dụng với HCl: 
                                                                                                         Cao su hiđroclo hóa 
c) Poli(vinyl clorua) (PVC) tác dụng với Cl2: (giả sử cứ 2 mắt xích thế 1 nguyên tử clo) 
                                                                                   Tơ clorin 
2. Phản ứng phân cắt mạch polime 
a) Phản ứng thủy phân polieste: 
b) Phản ứng thủy phân polipeptit hoặc poliamit: 
                                        Nilon – 6 
c) Phản ứng thủy phân tinh bột, xenlulozơ 
d) Phản ứng nhiệt phân polistiren 
3. Phản ứng khâu mạch polime 
a) Sự lưu hóa cao su: 
Khi hấp nóng cao su thô với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hóa. Ở cao su lưu hóa, các mạch polime được nối với nhau bởi các cầu –S–S– (cầu đisunfua)
b) Nhựa rezit (nhựa bakelit): 
Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, trong đó các mạch polime được khâu với nhau bởi các nhóm –CH2– (nhóm metylen) 
Polime khâu mạch có cấu trúc mạng không gian do đó trở nên khó nóng chảy, khó tan và bền hơn so với polime chưa khâu mạch 
V – ĐIỀU CHẾ 
Có thể điều chế polime bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng 
1. Phản ứng trùng hợp 
a) Khái niệm: 
- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime) 
- Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có là: 
+ Liên kết bội. Ví dụ: CH2 = CH2, CH2 = CH–C6H5 
+ Hoặc vòng kém bền: Ví dụ: 
b) Phân loại: 
- Trùng hợp chỉ từ một loại monome tạo homopolime. Ví dụ:
- Trùng hợp mở vòng. Ví dụ: 
                                                                                                            Nilon – 6 (tơ capron) 
- Trùng hợp từ hai hay nhiều loại monome (gọi là đồng trùng hợp) tạo copolime. Ví dụ: 
                                                                                                                  Poli(butađien – stiren) (cao su buna – S) 
2. Phản ứng trùng ngưng 
a) Khái niệm: 
- Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O) 
- Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng là: các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau 
b) Một số phản ứng trùng ngưng: 
                axit ε-aminocaproic                                     Nilon – 6 (tơ capron) 
                     axit ω-aminoenantoic                                  Nilon – 7 (tơ enan) 
BÀI 2:  VẬT LIỆU POLIME 
I – CHẤT DẺO
1. Khái niệm 
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo
- Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng
- Có một số chất dẻo chỉ chứa polime song đa số chất dẻo có chứa thành phần khác ngoài polime bao gồm chất độn (như muội than, cao lanh, mùn cưa, bột amiăng, sợi thủy tinhlàm tăng một số tính năng cần thiết của chất dẻo và hạ giá thành sản phẩm) và chất dẻo hóa (làm tăng tính dẻo và dễ gia công hơn) 
2. Một số polime dùng làm chất dẻo 
a) Polietilen (PE) 
PE là chất dẻo mềm, được dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng 
b) Poli(vinyl clorua) (PVC)
PVC là chất dẻo cứng, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, da giả
c) Poli(metyl metacrylat) (thủy tinh hữu cơ PEXIGLAS) 
Poli(metyl metacrylat) là chất dẻo cứng, trong suốt, không vỡnên được gọi là thủy tinh hữu cơ. Dùng để chế tạo kính máy bay, ô tô, kính bảo hiểm, dùng làm răng giả 
d) Poli(phenol – fomanđehit) (PPF) (xem thêm bài đại cương về polime) 
PPF có ba dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit 
Nhựa novolac: 
- Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư với xúc tác axit được nhựa novolac mạch không phân nhánh (cầu nối metylen –CH2– có thể ở vị trí ortho hoặc para) 
- Nhựa nhiệt dẻo, dễ nóng chảy, tan trong một số dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất vecni, sơn 
Nhựa rezol: 
- Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1 : 1,2 có xúc tác kiềm. Nhựa rezol không phân nhánh, một số nhân phenol có gắn nhóm –CH2OH ở vị trí số 4 hoặc 2 
- Nhựa nhiệt rắn, dễ nóng chảy, tan trong nhiều dung môi hữu cơ dùng để sản xuất sơn, keo, nhựa rezit 
Nhựa rezit (còn gọi là nhựa bakelit): 
- Đun nóng nhựa rezol ở 150oC được nhựa rezit (hay nhựa bakelit) có cấu trúc mạng lưới không gian 
- Không nóng chảy, không tan trong nhiều dung môi hữu cơ, dùng sản xuất đồ điện, vỏ máy 
3. Khái niệm về vật liệu compozit 
Khi trộn polime với chất độn thích hợp thu được vật liệu mới có độ bền, độ chịu nhiệttăng lên so với polime thành phẩm. Đó là vật liệu compozit 
- Chất nền (polime): có thể dùng nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn 
- Chất độn: phân tán (nhưng không tan) vào polime. Chất độn có thể là: sợi (bông, đay, amiăng, sợi thủy tinh) hoặc chất bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O)) 
II – TƠ 
1. Khái niệm 
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định 
2. Phân loại
 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp 
a) Tơ poliamit (có nhiều nhóm amit –CO–NH–) 
b) Tơ polieste (có nhiều nhóm este)
c) Tơ vinylic (có nhiều nhóm polivinyl) 
III – CAO SU 
1. Khái niệm 
- Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi 
- Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng 
- Có hai loại cao su: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp 
2. Cao su thiên nhiên (polime của isopren) 
a) Cấu trúc: 
- Công thức cấu tạo:    n = 1500 – 15000 
- Tất cả các mắt xích isopren đều có cấu hình cis như sau:
b) Tính chất và ứng dụng: 
- Cao su thiên nhiên lấy từ mủ cây cao su, đàn hồi tốt (nhờ cấu trúc cis điều hòa), không dẫn nhiệt và điện, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanolnhưng tan trong xăng và benzen 
- Cao su thiên nhiên cho phản ứng cộng H2, Cl2, HCl, đặc biệt là cộng lưu huỳnh tạo cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dung môi hơn cao su không lưu hóa. 
3. Cao su tổng hợp 
a) Cao su buna, cao su buna –S và cao su buna –N :
- Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. Khi dùng buta-1,3-đien ở 10oC, polime sinh ra chứa 77% đơn vị trans-1,4 và 7% đơn vị cis-1,4 (còn lại là sản phẩm trùng hợp 1,2). Còn ở 100oC sinh ra polime chứa 56% đơn vị trans-1,4 và 25% đơn vị cis-1,4 (còn lại là sản phẩm trùng hợp 1,2) 
                                                                                                                                    Cao su buna – S 
- Cao su buna –S có tính đàn hồi cao
                                                                                                                                       Cao su buna –N 
- Cao su buna – N có tính chống dầu tốt 
b) Cao su isopren 
- Trùng hợp isopren có hệ xúc tác đặc biệt, ta được poliisopren gọi là cao su isopren, cấu hình cis chiếm ≈ 94 %, gần giống cao su thiên nhiên
- Ngoài ra người ta còn sản xuất policloropren và polifloropren. Các polime này đều có đặc tính đàn hồi nên được gọi là cao su cloropren và cao su floropren. Chúng bền với dầu mỡ hơn cao su isopren
IV – KEO DÁN 
1. Khái niệm
Keo dán là vật liệu polime có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính 
2. Phân loại 
a) Theo bản chất hóa hoc: 
- Keo vô cơ (thủy tinh lỏng) 
- Keo hữu cơ (hồ tinh bột, keo epoxi) 
b) Dạng keo:
- Keo lỏng (hồ tinh bột) 
- Keo nhựa dẻo (matit) 
- Keo dán dạng bột hay bản mỏng 
3. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng 
a) Keo dán epoxi: gồm 2 hợp phần: 
- Polime làm keo có chứa hai nhóm epoxi ở hai đầu 
- Chất đóng rắn thường là các triamin như H2NCH2CH2NHCH2CH2NH2 
b) Keo dán ure – fomanđehit 
                                                                                                         Poli(ure – fomanđehit) 
4. Một số loại keo dán tự nhiên 
a) Nhựa vá săm: là dung dịch dạng keo của cao su thiên nhiên trong dung môi hữu cơ như toluen
b) Keo hồ tinh bột: là dung dịch hồ tinh bột trong nước nóng, dùng làm keo dán giấy 
PHẦN II: CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT 
Câu 1: Polivinyl clorua có công thức là 
A. (-CH2-CHCl-)n. 	B. (-CH2-CH2-)n. 	C. (-CH2-CHBr-)n. 	D. (-CH2-CHF-)n. 
Câu 2: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren. 	B. isopren. 	C. propen. 	D. toluen.
Câu 3: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. propan.	B. propen.	C. etan.	D. toluen.
Câu 4: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
A. nhiệt phân. 	B. trao đổi. 	C. trùng hợp. 	D. trùng ngưng.
Câu 6: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
A. polivinyl clorua. 	B. polietilen.	C. polimetyl metacrylat. 	D. polistiren.
Câu 7: Từ monome nào sau đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol)?
A. CH2=CH-COOCH3. B. CH2=CH-OCOCH3. C. CH2=CH-COOC2H5.	 D. CH2=CH-CH2OH.
Câu 8: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
A. CH3-CH2-Cl. 	B. CH3-CH3. 	C. CH2=CH-CH3. 	D. CH3-CH2-CH3.
Câu 9: Monome được dùng để điều chế polietilen là
A. CH2=CH-CH3. 	B. CH2=CH2.	C. CH≡CH. 	D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 10: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. 	 B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. 	 D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Câu 11: Cho các polime sau: (-CH2 – CH2-)n ; (- CH2- CH=CH ... . axit axetic. 	D. etylen glycol.
76. Tơ nilon -6,6 thuộc loại: 	A. tơ nhân tạo. B. tơ bán tổng hợp C. tơ thiên nhiên.	D. tơ tổng hợp
77. Từ monome nào sau đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol)?
 A. CH2=CH-COOCH3. B. CH2=CH-OCOCH3. C. CH2=CH-COOC2H5.	 D. CH2=CH-CH2OH.
78. Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
 A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua. B. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
 C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen
79.(CĐ– 2011) Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli (metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:	
	A. (2),(3),(6)	B. (2),(5),(6)	C. (1),(4),(5)	D. (1),(2),(5)
80. (ĐHKB-2011) Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
	A. 2 	B. 1	C. 4	D. 3
81.(ĐHKA-2011) Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
	A. Trùng hợp vinyl xianua. B. Trùng ngưng axit e-aminocaproic.
	C. Trùng hợp metyl metacrylat D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
82.(ĐHKA-2011) Cho sơ đồ phản ứng:
đồng trùng hợp
trùng hợp
+HCN
CHºCH X; X polime Y; X + CH2=CH-CH=CH2 polime Z
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây?
	A.Tơ capron và cao su buna.	B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren.	
	C. Tơ olon và cao su buna-N. 	D. Tơ nitron và cao su buna-S.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: TÍNH SỐ MẮT XÍCH (HỆ SỐ POLIME HÓA)
- Số mắt xích = số phân tử monome = hệ số polime hóa (n) = số mol mắt xích
 (Lưu ý: số mắt xích phải là số tự nhiên, nếu lẻ phải làm tròn)	
- Hệ số polime hóa (n) = hệ số trùng hợp 
- Loại polime (dựa vào phân tử khối) và số lượng polime (dựa vào nhóm chức)
- Các loại polime thường gặp:
Tên gọi
Công thức
Phân tử khối (M)
Poli vinylclorua (PVC)
(-CH2 – CHCl-)n
62,5n
Poli etilen (PE)
(-CH2 – CH2-)n
28n
Cao su thiên nhiên
[-CH2 – C(CH3)=CH-CH2-]n
68n
Cao su clopren
(-CH2-CCl=CH-CH2-)n
88,5n
Cao su buna
(-CH2-CH=CH-CH2-)n
54n
Poli propilen (PP)
[-CH2-CH(CH3)-]n
42n
Teflon
(-CF2-CF2-)n



CÁC VÍ DỤ
Câu 1 (ĐHKA – 2009): Khối lượng của một đoạn nilon – 6,6 là 27346 đvC và một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch của 2 polime nêu trên lần lượt là?
	A. 113 và 152	B. 121 và 114	C. 121 và 152	D. 113 và 114
Câu 2: Một đoạn tơ nilon – 6,6 có khối lượng 7,5mg thì số “mắt xích” trong đoạn tơ đó là?
	A. 0,133.1023	B. 1,99. 1023	C. 1,6. 1015	D. 2,5. 1016
Câu 3: Hệ số trùng hợp của poli(etylen) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000 đvC?
	A. 4280	B. 4286	C. 4281	D. 4627
Câu 4: Tính khối lượng trung bình của một phân tử cao su poli isopren, biết số mắt xích trung bình là 7000?
	A. 45600	B. 47653	C. 47600	D. 48920
Câu 5: Một polime X được xác định có phân tử khối là 39026,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?
	A. PP	B. PVC	C. PE	D. PS
Câu 6 : Nếu đốt cháy hết m (g) PE cần 6720 lít oxi (đktc). Giá trị m và hệ số trùng hợp polime lần lượt là ?
	A. 2,8kg ; 100	B. 5,6kg ; 100	C. 8,4kg ; 50	D. 4,2kg ; 200
DẠNG 2 : PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ POLIME
- ĐLBT khối lượng: (cao su, nhựa, thủy tinh, tơ, chất dẻo) + monome dư
 dư
- ĐIỀU CHẾ POLIME :
♦ BÀI TOÁN 1 : Điều chế cao su buna
♦ BÀI TOÁN 2 : Điều chế PVC
CH4 C2H2 C2H3Cl PVC
♦ BÀI TOÁN 3 : Trùng hợp polistiren
C6H5
C6H5
N CH2 = CH n[ - CH2 – CH - ]
Yêu cầu : Xác định chất còn dư sau phản ứng
♦ BÀI TOÁN 4 : Đồng trùng hợp butadien -1,3 và stiren
m
Yêu cầu : Xác định tỉ lệ các hệ số trùng hợp 
♦ BÀI TOÁN 5 : Clo hóa nhựa PVC
C2nH3nCln + Cl2 C2nH3n-1Cln+1 + HCl
Yêu cầu : tính tỷ lệ nguyên tử Clo phản ứng vào số mắt xích PVC
♦ BÀI TOÁN 6 : Lưu hóa cao su thiên nhiên
(C5H8)n + 2S C5nH8n-2S2
Yêu cầu : Tính số mắt xích isopren
CÁC VÍ DỤ:
Câu 1: Khi trùng ngưng 30g Glyxin, thu được mg polime và 2,88g nước. Giá trị của m là?
	A. 12g	B. 11,12g	C. 9,12g	D. 27,12g
Câu 2 (ĐHKA – 2008): Cho sơ đồ chuyển hóa:
CH4 C2H2 C2H3Cl PVC
Để tổng hợp được 250kg PVC theo sơ đồ trên thì cần Vm3 khí thiên nhiên (đktc). Giá trị của V là? (biết CH4 chiếm 80% khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%).
	A. 358,4	B. 448,0	C. 286,7	D. 224,0
Câu 3 (ĐHKA – 2007): Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là?
	A. 3	B. 6	C. 4	D. 5
Câu 4: Đem trùng hợp 5,2g stiren, hỗn hợp sau phản ứng cho các dụng với 100ml dung dịch brom 0,15M sau đó tiếp tục cho thêm KI dư vào thì được 0,635g Iot. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là?
	A. 75%	B. 25%	C. 80%	D. 90%
Câu 5: Cứ 2,834g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 1,731g Br2. Tỷ lệ số mắt xích butadien : stiren trong loại polime trên là?
	A. 1:2	B. 2:1	C. 1:1,5	D. 1,5:1
Câu 6: Cho sơ đồ: 
Gỗ C6H12O6 2C2H5OHC4H6Cao su buna
Khối lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là?
	A. 24,797 tấn	B. 12,4 tấn	C. 1 tấn	D. 22,32 tấn
Câu 7: Một loại cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối ddiissunfua 
-S-S-, giả thiết rằng lưu huỳnh đã thay thế H ở nhóm metylen trong mạch cao su.
	A. 54	B. 46	C. 24	D. 63
BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG POLIME
Câu 1: Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là
A. 12.000 	B. 15.000 	C. 24.000 	D. 25.000 
Câu 2: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là 
A. 12.000 	B. 13.000 	C. 15.000 	D. 17.000 
Câu 3: Một loại polietylen có phân tử khối là 50000. Hệ số trùng hợp của loại polietylen đó xấp xỉ
A. 1230 B. 1529 C. 920	 D. 1786
Câu 4: Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là
A. PE.	 B. PP.	 C. PVC	 D. Teflon.
Câu 5: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)	
A. 2,55 	B. 2,8 	C. 2,52 	D.3,6
Câu 6: Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là
A. 80% ; 22,4 gam.	B. 90% ; 25,2 gam.	C. 20% ; 25,2 gam.	D. 10%; 28 gam.
Câu 7: Cứ 5,668 g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là:	A. 1 : 3.	B. 1 : 2.	C. 2 : 3.	D. 3 : 5
Câu 8. Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hoá este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là
 A. 170 kg và 80 kg B. 85 kg và 40 kg C. 172 kg và 84 kg D. 86 kg và 42 kg 
Câu 9: Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4). Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích metan là:
 A. 3500m3	 B. 3560m3	 	C. 3584m3	D. 5500m3
Câu 10: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên (CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất của mỗi giai đoạn như sau: . Muốn tổng hợp 1 tấn PVC cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (ở đktc).
 A. 5589. 	B. 5883. C. 2941. D. 5880.
Câu 11: Lấy lượng ancol và axit để sản xuất 1 tấn thủy tinh hữu cơ. Biết hiệu suất trùng hợp là 80% và hiệu suất este hóa là 50%. Khối lượng ancol và axit lần lượt là:
 A. 0,8 tấn và 4,5 tấn B. 0,8 tấn và 1,15 tấn C. 0,8 tấn và 1,25 tấn D. 1,8 tấn và 1,5 tấn
 Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
	A. 2,55 	B. 2,8 	C. 2,52 	D.3,6
Câu 12: Trùng hợp hoàn toàn 12,5 gam vinylclorua được Z gam PVC. Số mắt xích có trong Z gam PVC là
 A. 12,04.1022 B. 1,204.1020 C. 6,02.1020 D. 0,1204.1021
Câu 13: Phân tử khối trung bình của poli (phenol fomanđehit) là 530.000 đvC. Hệ số polime là: 
	A. 4500	B. 4000	C. 5000	D. 6000
Câu 14: Trùng hợp propylen thu được PP. Nếu đốt cháy toàn bộ khối lượng PP đó sẽ thu được 26400g CO2. Hệ số poline là:	A. 100	B. 200	C. 300	D. Kết quả khác.
Câu 15: Một đoạn tơ nilon -6 có khối lượng là 3,7516g. Hệ số mắc xích gần đúng của đoạn tơ capron là
	A. 1022 mắc xích	 B. 1021 mắc xích	C. 1023 mắc xích	D. 2.1022 mắc xích 
Câu 16: Một đoạn tơ enang ( tức nilon -7) có khối lượng là 4216,4mg. Số mắc xích của đoạn tơ đó là
	A. 200.1020 mâc xích	B. 199.1020 mắc xích.	C. 1022 mắc xích.	 D.Kết quả khác.
Câu 17: Một mắc xích của polime X gồm C, H, N. Hệ số polime hóa của polime này là 500 và có phân tử khối là 56500. X chỉ có 1 nguyên tử N. Mắt xích của polime X là
	A. –NH –(CH2)5CO – 	B. –NH –(CH2)6CO –
	C. –NH –(CH2)10CO –	D. –NH –CH(CH3)CO –
Câu 18: Phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và butadien – 1,3 thu được một polime A. Cứ 3,275 g A phản ứng hết vớI 2 gam brom. Tính tỉ lệ số mắt xích butadien và stiren trong polime trên
A.	2/3	B. 4/5	 C.1/2	D. 3/7
Câu 19: Để điều chế được 504g poli(etylen) thì người ta có thể thổng hợp từ V lít etylen (đktc). Giá trị V là ( Biết hiệu suất đạt 90%): A. 224 lít	B. 336 lít	C.448 lít	D. Kết quả khác.
Câu 20: Từ 100ml dung dịch ancol etylic 33,34% (D = 0,69) có thể điều chế được bao nhiêu kg PE (coi hiệu suất 100%)
A: 23. 	B. 14.	C. 18. 	D. Kết quả khác
Câu 21: Để điều chế được 2,5 tấn polistiren cần dùng bao nhiêu tấn stiren? Biết hiệu suất đạt 50%
	A. 4	B. 5	C. 6	D. Kết quả khác.
Câu 22: Từ 13kg axetilen có thể điều chế được bao nhiêu kg PVC (coi hiệu suất là 100%):
A: 62,5; 	 B: 31,25; 	C: 31,5; 	 D: Kết quả khác
Câu 23: Cho 0,3 mol phenol trïng ng­ng víi 0,25 mol HCHO (xt H+,t0 ) ( hsp­ 100% ) thu ®­îc bao nhiªu gam nhùa phenolfoman®ehit (PPF) m¹ch th¼ng?
A. 10,6 gam	B. 15,9 gam	C. 21,2 gam	D. 26,5 gam 
Câu 25: Muốn tổng hợp 100 kg thuỷ tinh plexiglas thì khối lượng ancol và axit tương ứng là (biết rằng hiệu suất của quá trình este hóa là 75% ; quá trình trùng ngưng là 80%)
A. 143,3 kg và 53,3kg	 B. 143,3kg và 53,3kg	 C. 1433 kg và 533 kg	D. 14,33kg và 5,33kg
Câu 27: §Ó ®iÒu chÕ cao su buna ng­êi ta cã thÓ thùc hiÖn theo c¸c s¬ ®å biÕn hãa sau:
TÝnh khèi l­îng ancol etylic cÇn lÊy ®Ó cã thÓ ®iÒu chÕ ®­îc 54 gam cao su buna theo s¬ ®å trªn?
A. 92 gam	B. 184 gam	C. 115 gam	D. 230 gam.
Câu 28: Poli(tetrafloetylen) hay thường gọi là teflon (CF2-CF2-)n được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn sau: 2n CHCl3 2nCHF2Cl n CF2 = CF2 (-CF2 –CF2 -)n . Nếu xuất phát từ 17,505 tấn clorofom, với hiệu suất tương ứng của từng giai đoạn là: 79%; 81% và 80% thì lượng teflon thu được là:
	A. 3,7493 tấn.	B. 4,6688 tấn.	C. 7,342 tấn.	D. 2,4995 tấn
Câu 29: Từ 100 lít ancol etylic 400 (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là d = 0,8g/ml) điều chế được
bao nhiêu kg cao su buna (hiệu suất quá trình là 75%)
	A. 14,087 kg	B. 18,783 kg	C. 28,174 kg	D. 18,087 kg.
Câu 30: Một loại protein chứa 0,32% lưu huỳnh về khối lượng. Giả sử trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử S. Vậy phân tử khối của loại protein đó là:A. 200.	B. 10000.	C. 20000.	D. 1000.
Câu 31: (ĐH KHỐI A 2011): Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
	A. 90,6.	 B. 111,74.	C. 81,54.	D. 66,44.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_toan_lop_12_cac_dang_bai_tap_polime.doc