Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Khối 11 – Học kì I

Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Khối 11 – Học kì I

Đề cương ôn tập môn Ngữ văn K11 – HKI

A/ phần Tiếng Việt

I/ THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH

1.Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh:

- Mục đích của so sánh là làm rõ đối tượng đang nghiên cứu trong mối tương quan với đối tượng khác

- So sánh đúng làm cho bài văn nghị luận sáng rõ, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục.

2. Cách so sánh

Khi so sánh phải đặt các đối tượng vào cùng bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí mới thấy rõ sự giống nhau và khác nhau giữa chúng

( HS chú ý: Có khi đề ra đoạn văn sau đó yêu cầu các em chỉ ra mục đích, yêu cầu của thao tác so sánh, các em cũng phải dựa vào kiến thức lí thuyết này)

 

doc 7 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1562Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Ngữ văn Khối 11 – Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập môn Ngữ văn K11 – HKI
A/ phần Tiếng Việt
I/ THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
1.Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh:
- Mục đích của so sánh là làm rõ đối tượng đang nghiên cứu trong mối tương quan với đối tượng khác
- So sánh đúng làm cho bài văn nghị luận sáng rõ, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục.
2. Cách so sánh
Khi so sánh phải đặt các đối tượng vào cùng bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí mới thấy rõ sự giống nhau và khác nhau giữa chúng
( HS chú ý: Có khi đề ra đoạn văn sau đó yêu cầu các em chỉ ra mục đích, yêu cầu của thao tác so sánh, các em cũng phải dựa vào kiến thức lí thuyết này)
II/ NGỮ CẢNH
Khái niệm
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở để tạo lập lời nói và lĩnh hội thấu đáo lời nói.
Các nhân tố của ngữ cảnh (3 nhân tố)
a/ Nhân vật Giao tiếp: gồm người nói và người nghe, các nhân vật có vai trò luân phiên lượt lời cho nhau
b/ Bối cảnh ngoài ngôn ngữ: 
bối cảnh rộng:Gồm toàn bộ những nhân tố xã hội, phong tục tập quán, địa lí, chính trị, văn hóa
Bối cảnh hẹp: là nơi chốn, thời gian phát sinh ra câu nói
c/ Văn cảnh
Là những yếu tố có trong văn bản viết
Văn cảnh được tạo nên bởi câu, đoạn, tiếng
Vai trò của ngữ cảnh
Với người nói: Là môi trường sản sinh ra lời nói; tạo ra bối cảnh giao tiếp và văn cảnh
Với người nghe: Là cơ sở cho việc lĩnh hội văn bản thấu đáo; Biết xử lí thông tin thấu đáo và cặn kẽ
III/ TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
Tại sao nói rằng ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội?
a/ Trong thành phần của ngôn ngữ có những yếu tố chung cho tất cả mọi cá nhân trong cộng đồng:
Các âm và các thanh
Các tiếng
Các từ có nghĩa( đi, đứng, nhà cửa)
Các ngữ cố định
b/ Tính chung còn thể hiện ở quy tắc và phương thức chung.
Quy tắc cấu tạo các kiểu câu: Kiểu câu đơn và kiểu câu ghép
Phương thức chuyển nghĩa của từ: là chuyển từ nghĩa gốc sang nghĩa phái sinh( ẩn dụ, hoán dụ)
Tại sao lời nói là sản phẩm riêng của cá nhân?
Thể hiện ở cái riêng của mỗi cá nhân:
Giọng nói cá nhân
Vốn từ ngữ cá nhân: Phụ thuộc vào nhiều phương diện như: Lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, trình độ hiểu biết
Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc
Việc tạo các từ mới
Vân dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương thức chung 
Quan hệ giữa chúng
Ngôn ngữ chung của xã hội là cơ sở để sản sinh và lĩnh hội lời nói cá nhân. Ngược lại trong lời nói cá nhân vừa có phần biểu hiện của ngôn ngữ chung vừa có những nét riêng
IV/ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ
1 . Khái niệm
- Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ánh chính kiến tờ báo và dư luận quần chúng nhằm thúc đẩy sự tiến bộ xã hội
- Các thể loại tiêu biểu của báo chí là: bản tin, phóng sự, tiểu phẩm
2. Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí( gồm 3 đặc trưng)
- Tính thông tin thời sự
- Tính ngắn gọn, súc tích
- tính sinh động hấp dẫn
3. Các phương tiện diễn đạt
- Về từ vựng: Rất phong phú, mỗi thể loại báo chí lại có một lớp từ vựng riêng
- Về ngữ pháp: Câu văn thường ngắn gọn, sáng sủa, mạch lạc
- Các biện pháp tu từ: Ngôn ngữ báo chí không hạn định các biện pháp tu từ
( HS chú ý: có khi đề ra một văn yêu xác định đoạn văn đó thuộc phong cách ngôn ngữ gì? Cơ sở để xác định? Thì cân phải vận dụng những đặc trưng của ngôn ngữ báo chí)
B/ Phần văn học trung đại
I/ Bài Ôn tập văn học trung đại 
XEM TRONG VỞ NGHI NHƯNG VẤN ĐỀ SAU:
a/ Chủ nghĩa yêu nước, những biểu hiện của chủ nghĩa yêu nước
b/ Giá trị nhân đạo , những biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo
c/ Giá trị hiện thực
II/ Bài: Câu cá mùa thu( Nguyễn Khuyến)
1/ Học thuộc lòng bài thơ
2/ Nắm được vài nét về tác giả
3/ Biết cách phân tích bài thơ( XEM KĨ TRONG VỞ GHI NHỮNG VẤN ĐẾ SAU)
a) Cảnh thu: điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam
- Đường nét
- Màu sắc
- Sự vật
b) Tình thu: Là tâm sự. nỗi lòng yêu nước thầm kín của nhà thơ khi ông đã cáo quan về ở ẩn nhưng vẫn một lòng lo cho dân, cho nước
III/ Bài: Thương vợ ( Tú Xương)
Học thuộc lòng bài thơ
Nắm được những nét cơ bản về tác giả
3 Biết cách phân tích bài thơ
a/ Hai câu đề: Nói về công việc mưu sinh, sự đảm đang của bà Tú
b/ Hai câu thực: Cụ thể hơn về cuộc sống tần tảo, xuôi ngược vất vả của Bà Tú
c/ Hai câu luận: Đức tính chịu đựng hi sinh vì chồng con của bà Tú, đó cũng là nét đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam
d/ Hai câu kết: Lời tâm sự của nhà thơ
Chửi thói đời đen bạc
Ông tự trách mình là người chồng vô tích sự
→ Qua đây ta thấy được bi kịch của Tú Xương từng nuôi mộng bia đá bảng vàng nhưng ông không thực hiện được. Đằng sau tiếng chửi xã hội, chửi mình là những giọt nước mắt của nỗi đau, của tâm trạng đầy phẫn uất và bi kịch thời thế, thi cử bị đảo lộn.
III/ Bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu ( XEM SGK)
Sự nghiệp Văn chương
Những tác phẩm chính:
Trước khi TDP xâm lược: có hai truyện nôm dài là “Truyện Lục Vân tiên” và “Dương từ Hà Mậu”
Sau khi TDP xâm lược: NĐC viết nhiều thể loại khác nhau như truyện nôm, thơ đường luật, văn tế, hịch
Nội dung thơ văn
Nêu cao lí tưởng đạo đức nhân nghĩa
Lòng yêu nước thương dân
Ghi lại chân thực một thời đau thương của đất nước, khích lệ lòng căm thù và ý chí của dân ta
Ca ngợi những người nghĩa sĩ anh hùng đã chiến đấu hi sinh vì tổ quốc
Thơ văn NĐC nuôi dưỡng niềm tin cho nhân dân trước những khó khăn thất bại, niềm hi vọng vào ngày mai tươi sáng
3/ Tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
Chú ý về hình tượng người nông dân nghĩa sĩ:
Lai lịch và hoàn cảnh sinh sống
Thái độ đối với giặc khi đất nước lâm nguy
Nhận thức về tổ quốc: không dung tha kẻ thù lừa dối, bịp bợm do vậy họ chiến đấu tự nguyện
Điều kiện và khí thế chiến đấu: tuy thiếu thốn về vật chất nhưng khí thế mạnh như vũ bão làm giặc kinh hoàng với hàng loạt các động từ mạnh: đốt, đâm, chém. Đạp, lướt
 →Tác giả đã dựng lên tượng đài nghệ thuật về người nông dân – nghĩa sĩ: bình dị mà phi thường
 ( VỀ ĐỌC KĨ THÊM TRONG VỞ GHI)
C/ PHẦN VĂN HỌC HIỆN ĐẠI 
I/ Bài khái quát văn học VN từ đầu tk xx đến 1945 
1/ Đặc điểm của văn học việt nam từ đầu tk xx đến CM t8 1945
Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa. Gồm 3 giai đoạn
Gđ 1: từ đầu tkxx đến 1920
Gđ 2: từ 1920 đến 1930
Gđ 3: 1930 đến 1945. Là gđ hoàn tất quá trình hiện đại hóa và đạt được nhiều thành tựu chưa từng có:
Văn xuôi phát triển mạnh mẽ, gồm các thể loại như: tiểu thuyết( lãng mạn và hiện thực), truyện ngắn, phóng sự, bút kí, tùy bút
Thơ ca phát triển mạnh mẽ, gồm thơ ca lãng mạn( Thế lữ, Xuân Diệu, Chế Lan Viên) và thơ ca cách mạng( Tố Hữu, Hồ Chí minh)
Kịch nói
Phê bình văn học
Văn học hình thành hai bộ phận
Văn học công khai: gồm văn học lãng mạn và văn học hiện thực
Văn học không công khai. Nổi bật là dòng văn học cách mạng
Văn học phát triển với nhịp độ hết sức nhanh chóng
2/ Thành tựu
về nội dung tư tưởng
Phát huy truyền thống yêu nước và truyền thống nhân đạo
Tinh thần dân chủ và chủ nghĩa nhân đạo mới:
 +Quan tâm đến những con người cực khổ, lầm than
 + Đề cập đến khát vọng sống, quyền làm người, tự do hôn nhân
 +Đề cao phẩm giá con người
 +Đấu tranh chống lại những luật lệ khắt khe của lễ giáo phong kiến
Về hình thức thể loại và ngôn ngữ
Tiểu thuyết
Truyện ngắn
Phóng sự
Kịch
Thơ
II/ Tác phẩm Chữ người tử tù
1/ Vài nét về tác giả Nguyễn tuân ( SGK)
2/ Phân tích nhân vật Huấn Cao ( gồm 3 đặc điểm). tác giả đã xây dưng Huấn Cao dựa trên một hình mẫu có thực ngoài đời đó là Cao Bá Quát
Là một người nghệ sĩ tài hoa trong nghệ thuật thư pháp
Người khắp vùng tỉnh Sơn khen Huấn cao là người có tài viết chữ “rất nhanh và đẹp”
“Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm có được chữ ông Huấn mà treo là có một vật báu trên đời”
Là người có khí phách hiên ngang bất khuất
Là thủ lĩnh của phong trào chống lại triều đình
Trước câu nói của tên lính áp giải không thèm để ý, không thèm chấp
Thản nhiên rũ rệp trên thang gông
Khi được quản ngục biệt đãi vẫn thản nhiên nhận rượu thịt→Phong thái ung dung, tự do, xem nhẹ cái chêt
Trả lời quản ngục bằng thái độ khinh miệt “ ngươi hỏi ta muồn gì.”→Không quỵ lụy trước cường quyền
Là người có thiên lương trong sáng
Trọng nghĩa, khinh lợi, chỉ cho chữ những người tri kỉ
Cảm nhân được “tấm lòng biệt nhỡn liên tài” và hiểu ra “sở thích cao quý” của quản ngục→ Cho chữ viên quản ngục. Đó là hành động của kẻ tri âm dành cho người tri kỉ
Câu nói của Huấn Cao đã thể hiện sự trân trọng những người có nhân cách cao đẹp
→Quan điểm của tác giả: Cái đẹp phải có sự kết hợp của 3 yếu tố tài hoa, nhân tâm và khí phách
Phân tích nhân vật quản ngục( Xem trong vở ghi)
phân tích cảnh tượng cho chữ
Tại sao nói rằng đây là cảnh tượng xưa nay chưa từng có?
Xưa nay việc cho chữ thường diễn ra ở nơi thanh phòng, thanh cảnh nhưng ở đây lại diễn ra trong kg,tg hết sức đặc biệt:
tg: vào ban đêm, khi chỉ còn tiếng mõ trên vọng canh
kg: nơi phòng giam ẩm ướt, tường đầy phân gián, phân chuột
Bối cảnh: đêm cuối cùng của người tù
Có sự hoán đổi vị trí giữa người tù, viên quản ngục và thầy thơ lại
III/ Tác phẩm Chí Phèo
Học kĩ phần tác giả nam Cao
Con người
Quan điểm nghệ thuật
Có quan điểm nghệ thuật tiến bộ, ông tìm đến với chủ nghĩa hiện thực “nghệ thuật vị nhân sinh”
Một tác phẩm hay, có giá trị phải làm nhân dạo hóa con người, ông lên án những tác phẩm chỉ tả bề ngoài
Nhà văn phải có sự sáng tạo
Nhà văn phải có lương tâm và nhân cách xứng đáng
Các đề tài chính ( Xem trong vở ghi)
Tác phẩm Chí Phèo
Câu hỏi: Em hãy phân tích quá trình tha hóa của cuộc đời Chí Phèo?
Đó là quá trình tha hóa có tính quy luật trong xã hội VN lúc bấy giờ khi họ không đủ mạnh để chống lại bọn thống trị
Quá trình tha hóa của CP có 3 chặng:( Xem kĩ trong vở ghi)
Trước khi đi tù
Sau khi ra tù
Khi gặp Thi Nở. 
 - Qua đây tác giả tố cáo tội ác của g/ cấp thống trị đã đẩy ng nông dân lương thiện vào bước đường cùng
 Câu hỏi: Phân tích giá trị nhân dạo trong tác phẩm “Chí Phèo”?
 HS lấy dẫn chứng để phân tích những ý sau:
Miêu tả số phận bất hạnh và sự cảm thông với người nông dân của tác giả
Khẳng định phẩm chất tốt đẹp của con người ngay cả khi bị vùi dập( Sự thức tỉnh muốn làm người lương thiện của Chí Phèo, chấp nhận cái chết để cho nhân phẩm được sống lại)
Lên án hành vi vô nhân đạo của giai cấp thống trị( Bá Kiến đẩy Chí vào tù, biến hắn trở thành một kẻ lưu manh)
Câu hỏi: Phân tích tình huống Chí Phèo gặp Thị Nở?
 HS chú ý phân tích sự thay đổi vể tâm lí, nhận thức của CP 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP HK1 VAN 11.doc