CHƯƠNG I
CÔNG XÃ PARIS
1. NƯỚC PHÁP VÀ CUỘC CHIẾN TRANH PHÁP – PHỔ
1.1. TÌNH HÌNH NƯỚC PHÁP TRƯỚC CUỘC CHIẾN TRANH PHÁP – PHỔ
1.1.1.TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ VÀ NHỮNG MÂU THUẪN XÃ HỘI
- Về chính trị :
Ngày 2/12/1852, một năm sau ngày đảo chính lật đổ nền Cộng hoà Hiến chế,
Luy Bônapactơ (Louis Bonaparte) lên ngôi Hoàng đế, lấy hiệu là Napôlêông III
(Napole,on ), lập ra nền Đế chế II
Nền Đế chế II là nền chuyên chế phản động công khai của giai cấp tư sản Pháp.
Napôlêông thiết lập một bộ máy quân sự và cảnh sát để đàn áp mọi phong trào đòi
quyền tự do dân chủ của nhân dân. Giáo hội Thiên Chúa giáo có ảnh hưởng to lớn trong
các lĩnh vực sinh hoạt của Nhà nước
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT F 7 G ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI Th.s. Bùi Văn Hùng 2002 Đề cương bài giảng Lịch sử thế giới cận đại 2 MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................................... 2 PHẦN II ........................................................................................................................................ 6 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX .............................................. 6 CHƯƠNG I ................................................................................................................................... 6 CÔNG XÃ PARIS ........................................................................................................................ 6 1. NƯỚC PHÁP VÀ CUỘC CHIẾN TRANH PHÁP – PHỔ ...................................................... 6 1.1. TÌNH HÌNH NƯỚC PHÁP TRƯỚC CUỘC CHIẾN TRANH PHÁP – PHỔ ................. 6 1.1.1.TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ VÀ NHỮNG MÂU THUẪN XÃ HỘI ............................. 6 1.1.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ. .............................................................................................. 7 1.2. CUỘC CHIẾN TRANH PHÁP – PHỔ ............................................................................. 7 1.2.1. MỤC ĐÍCH CỦA PHÁP, PHỔ ................................................................................. 7 1.2.2. DIỄN BIẾN CỦA CUỘC CHIẾN TRANH VÀ SỰ SỤP ĐỔ CỦA NỀN ĐẾ CHẾ II. 8 2. CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN PARI VÀ SỰ NGHIỆP CỦA CÔNG XÃ PARI .. 8 2.1. TÌNH HÌNH PARI SAU KHI QUÂN PHÁP ĐẦU HÀNG QUÂN PHỔ ........................ 8 2.2. CUỘC CÁCH MẠNG BÙNG NỔ VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CÔNG XÃ PARI .................. 9 2.3. NHỮNG CHÍNH SÁCH CỦA HỘI ĐỒNG CÔNG XÃ ................................................ 10 2.3.1. Về Bộ MÁY NHÀ NƯớC ........................................................................................ 10 2.3.2. Về KINH Tế – XÃ HộI : .......................................................................................... 10 2.3.3. Về VĂN HOÁ GIÁO DụC ...................................................................................... 10 2.4. SỰ THẤT BẠI CỦA CÔNG XÃ PARI .......................................................................... 11 3. NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI, BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÔNG XÃ PARI ........................................................................................................................ 11 3.1. NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI ........................................................................................ 11 3.2. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ............................................................................................. 11 3.3. Ý NGHĨA LỊCH SỬ ........................................................................................................ 12 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA GIAI ĐOẠN 1870 –1914 .................................................................................................................................. 12 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ................................................................................................... 12 1.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN 1870 –1914 ............................... 12 1.1.1. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ .................................................................................... 12 1.1.2. SỰ HÌNH THÀNH CỦA CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC ............................................... 13 1.2. NĂM ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA ĐẾ QUỐC .................................... 13 1.2.1. Sự tập trung sản xuất và tư bản đạt tới mức độ phát triển rất cao, tạo thành những tổ chức lũng đoạn có một vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế. .................................... 13 1.2.2. Sự dung hợp tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính. ........ 13 1.2.3. Việc xuất khẩu tư bản trở thành đặc biệt quan trọng. ............................................... 13 1.2.4. Sự hình thành những khối liên minh tư bản độc quyền chia nhau thế giới. ............. 13 1.2.5. Việc các cường quốc tư bản đã chia nhau xong đất đai trên thế giới. ...................... 13 2. NƯỚC ANH 1870 - 1914 ....................................................................................................... 13 2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ .................................................................................................... 13 2.1.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ 1870 –1900 ......................................................................... 13 2.1.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ 1900-1914. ......................................................................... 14 1.2. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ ................................................................................................ 14 1.2.1. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN ............................... 14 1.2.2. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI .................................................................................... 15 Th.s. Bùi Văn Hùng Khoa Lịch Sử Đề cương bài giảng Lịch sử thế giới cận đại 3 3. NƯỚC PHÁP 1870 –1914 ...................................................................................................... 15 3.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ .................................................................................................... 15 3.1.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ 1870-1900 .......................................................................... 15 3.1.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ 1900-1914 ......................................................................... 16 3.2. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ ................................................................................................ 16 3.2.1. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN ............................... 16 3.2.2. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI .................................................................................... 17 4. NƯỚC ĐỨC 1871-1914 ......................................................................................................... 17 4.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ .................................................................................................... 17 4.1.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ 1871-1914 .......................................................................... 17 4.1.2. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1900-1914 ................................................................. 18 4.2. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ ................................................................................................ 19 4.2.1. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN ............................... 19 4.2.2. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI .................................................................................... 20 5. CÁC NƯỚC KHÁC Ở CHÂU ÂU 1870-1914 ...................................................................... 21 6. NƯỚC MỸ 1870-1914 ........................................................................................................... 21 6.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ .................................................................................................... 21 6.1.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ 1870-1900 .......................................................................... 21 6.1.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ MỸ 1900-1914 ................................................................... 22 6.2. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ ................................................................................................ 23 6.2.1. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN 23 6.2.2. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI .................................................................................... 24 CHƯƠNG III ............................................................................................................................... 26 HOẠT ĐỘNG CỦA QUỐC TẾ I, II VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN THẾ GIỚI CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX ....................................................................................................... 26 1. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN THẾ GIỚI SAU CÔNG XÃ PARI ...................................... 26 1.1 SỰ TAN RÃ CỦA QUỐC TẾ I ....................................................................................... 26 1.2. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN THẾ GIỚI VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA QUỐC TẾ II .......... 26 2. HOẠT ĐỘNG CỦA QUỐC TẾ II .......................................................................................... 27 CHƯƠNG IV ............................................................................................................................... 29 CUỘC CÁCH MẠNG DÂN CHỦ TƯ SẢN NGA 1905 - 1907 ................................................ 29 1. TÌNH HÌNH NƯỚC NGA TRƯỚC CÁCH MẠNG .............................................................. 29 1.2. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI................................................................................. 29 1.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ .................................................................................................... 30 2. QUÁ TRÌNH CỦA CUỘC CÁCH MẠNG ............................................................................ 30 2.1. CUỘC CÁCH MẠNG BÙNG NỔ .................................................................................. 30 2.2. CUỘC CÁCH MẠNG TRONG GIAI ĐOẠN CAO TRÀO ........................................... 31 2.3. CUỘC CÁCH MẠNG TRONG GIAI ĐOẠN THOÁI TRÀO ...................................... 32 3. NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ ............................................................ 32 3.1. NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI ........................................................................................ 32 3.2. Ý NGHĨA LỊCH SỬ ........................................................................................................ 33 CHƯƠNG V ................................................................................................................................ 34 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT .................................................................................. 34 1. NGUYÊN NHÂN VÀ TÍNH CHẤT ...................................................................................... 34 1.1. NGUYÊN NHÂN ............................................................................................................ 34 1.2. TÍNH CHẤT. ................................................................................................................... 34 2. QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN ...................................................................................................... 34 2.1. GIAI ĐOẠN I .................................................................................................................. 34 Th.s. Bùi Văn Hùng Khoa Lịch Sử Đề cương bài giảng Lịch sử thế giới cận đại 4 2.2. GIAI ĐOẠN II ................................................................................................................. 34 2.3. GIAI ĐOẠN CUỐI ...................................................... ... đã có gần 30 triệu người bị chết đói, nạn đói năm 1919, đã cướp đi 15 triệu sinh mạng. Đồng thời đã hình thành tầng lớp tư sản nhất là tư sản thương nghiệp và đồn điền, họ sẽ nắm lấy ngọn cờ dân tộc. 3.2. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC CỦA NHÂN DÂN ẤN ĐỘ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX Phong trào nông dân: Nổi bật là phong trào Namhari (những người cở vũ bởi tên tuổi thượng đế) ở Penjap do Ram Xinh lãnh đạo từ năm 1872. Mặc dù còn mang màu sắc tôn giáo nhưng phong trào đã thu được những thắng lợi lớn ở Bắc Ấn. Các phong trào đòi đất của nông dân cũng bùng nổ khắp nơi làm cho chính quyền anh lo sợ. Đầu thế kỷ XX, phong trào nông dân tập trung với khẩu hiệu “Xvađêxi” và “Xvaratji”. Phong trào công nhân: Cùng với chính sách đầu tư khai thác thuộc địa của Anh, giai cấp công nhân Ấn Độ ra đời và không được phát triển. Họ sống tập trung ở các khu công nghiệp lớn như Bombay, Mađrat, Cancutta, Cuối thế kỷ XIX, có khoảng hơn nửa triệu người, đầu thế kỷ XX lên tới gần 3 triệu người, họ phải làm việc từ 12 – 14 giờ. Nhiều cuộc bãi công và biểu tình của công nhân đã diễn ra, từ năm 1882 đến năm 1890 có khoảng 25 cuộc bãi công nhưng đều mang tính tự phát. Năm 1908, những cuộc đấu tranh của công nhân đã tạo thành một cao trào khắp cả nước đấu tranh giành độc lập dân tộc. Phong trào tư sản: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, giai cấp tư sản Ấn Độ đã trưởng thành và có tiếng nói của riêng mình. Tầng lớp tư sản trí thức, tiểu chủ, chủ công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ với địa chủ phong kiến và nông dân lao động. Mặt khác họ muốn thoát khỏi sự ràng buộc với tư sản Anh và xây dựng một nước Ấn Độ độc lập và phồn vinh. Phong trào dân tộc tư sản Ấn Độ thường do giới trí thức lãnh đạo. Năm 1885, Đảng Quốc đại (Đại hội Quốc dân) được thành lập ở Bombay dưới sự giúp đỡ của Anh. Ban lãnh đạo Đảng là sự tập hợp trí thức cao cấp đại tư sản công nghiệp chủ trương cải lương tư sản giành độc lập cho dân tộc Ấn Độ. Đầu thế kỷ XX, xuất hiện phái dân chủ do Tilăc đứng đầu chủ trương đấu tranh cách mạng phản đối ôn hoà. Tháng 6/1908, Tilăc bị thực dân Anh bắt giam và kết án 6 năm tù khổ sai. Sự kiện này đã làm dấy lên một cao trào cách mạng trong toàn Ấn Độ. Tuy nhiên, phong trào cũng dần lắng xuống và đi đến thất bại. Th.s. Bùi Văn Hùng Khoa Lịch Sử Đề cương bài giảng Lịch sử thế giới cận đại 50 Nguyên nhân thất bại: Các phong trào dân tộc Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã đề ra nhứng mục tiêu rõ ràng nhưng do sự chi phối của tư tưởng cải lương tư sản nên đã bị thất bại. CHƯƠNG V MỸ LA TINH 1. MỸ LA TINH ĐẦU THỜI KỲ CẬN ĐẠI 1.1. VỀ ĐỊA LÝ VÀ DÂN CƯ Mỹ La Tinh là tên gọi chỉ vùng đất từ Mêhicô tới cực Nam của châu Mỹ với chiều dài 12000 km, diện tích khoảng 21 triệu km2, nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. Đây là vùng đất được thiên nhiên ưu đãi, cây cối tươi tốt, tài nguyên phong phú thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp và chăn nuôi. Ở đây tập trung nhiều loại khoảng sản quý như vàng, bạc, kim cương, rubi, Đặc biệt là chữ lượng Uranium khá lớn. Dân số Mỹ La Tinh đầu thế kỷ XX khoảng 207 triệu người gồm nhiều chủng tộc khác nhau, trong đó có ba chủng tộc lớn là: da đỏ, da trắng và da đen, người da vàng từ châu Á tới ngày càng nhiều. Họ cư trú trong các quốc gia và tạo thành một nên tảng dân tộc hiện đại. Ngôn ngữ phổ biến nằm trong hệ ngôn ngữ la tinh. Thời kỳ tiền Côlômbô ở vùng đất này đã có một số nền văn minh phát triển rực rỡ như Aztec, Inca, Maya. Thành tựu của những nền văn minh này còn lại ở những di tích dải rác ở Mỹ La Tinh. Sau phát Th.s. Bùi Văn Hùng Khoa Lịch Sử Đề cương bài giảng Lịch sử thế giới cận đại 51 kiến địa lý, thực dân châu Au đã phá hoại các công trình văn hóa cổ xưa và tiêu diệt người da đỏ. 1.2. THỰC DÂN PHƯƠNG TÂY PHÂN CHIA CAI TRỊ MỸ LA TINH Sau ba thế kỷ xâm lược, đến đầu thế kỷ XIX, đa số các nước Mỹ La Tinh trở thành thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Mỹ La Tinh thuộc Tây Ban Nha được chia làm bốn vùng chính gồm Tân Tây Ban Nha (Mêhicô và một phần Trung Mỹ), Tân Grênađa (Côlômbia, Panama, Vênêxuêla và Êcuađo), Pêru (Pêru và Chilê) và Laplata (Achentia, Urugoay, Paragoay và Bolivia). Ngoài ra Tây Ba Nha còn chiếm các đảo CuBa, Puecto Rico, một phần Xanto Đômingô. Bồ Đào Nha chiếm Braxin. Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha đã thi hành chính sách bóc lột theo kiểu phong kiến châu Au (tô lao dịch trong khoảng hơn 200 năm). Từ giữa thế kỷ XVII, chúng bóc lột theo chế độ đồn điền lớn (tức là buộc nông dân và nô lệ phải lấy công để trừ nợ). Trong các xí nghiệp và hầm mỏ bọn chủ tư bản kiêm chủ nô thực hiện chính sách ép buộc và cưỡng bức lao động đối với người da đen và da đỏ. Việc buôn bán nô lệ da đen đã diễn ra liên tục trong hơn 3 thế kỷ. Hơn 60 triệu người da đen bị bắt làm nô lệ bán sang châu Mỹ lao động khổ sai trong các đồn điền. Để thực hiện chính sách khai thác và bóc lột, thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha đã xây dựng một bộ máy chính quyển gồm quân đội, cảnh sát ở mỗi vùng dưới sự chỉ huy của một viên Toàn quyền. 2. PHONG TRÀO ĐẦU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC MỸ LA TINH THẾ KỶ XIX Giai cấp địa chủ tư sản Criôlô (người Tây Ban Nha sinh ra ở Mỹ La Tinh) mặc dù có một số ít quyền lợi nhưng cũng bị phân biệt đối sử. Họ bị gạt ra ngoài những công việc của chính quyền và bị giáo hội thiên chúa giáo không chế. Đây chính là lực lượng nhạy bén với tình hình chính trị, họ đòi thủ tiêu chế độ thuộc địa, truyền bá các tác phẩm của các nhà khai sáng Pháp. Quần chúng nhân dân lao động gồm người da đỏ, nông dân và nô lệ da đen đã không ngừng nổi dậy khởi nghĩa. Năm 1780, cuộc khởi nghĩa của người da đỏ đã diễn ra ở Pêru và tuyên bố thiết lập chính quyền của người Inca. Cuộc đấu tranh đã diễn ra trong suốt 2 năm và bị đàn áp dã man. Năm 1789, 1793 nổ ra các cuộc khởi nghĩa của nô lệ da đen ở quần đảo Ăngti và Haiti, và đến năm 1803 thì tuyên bố thành lập nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mỹ La Tinh. Năm 1810, phong trào đấu tranh đòi độc lập đã diễn ra ở hầu hết các nước thuộc địa Tây Ban Nha như Mêhicô, Chilê, Achentina, Côlômbia. Lớn nhất là cuộc khởi nghĩa của linh mục Mixen Hiđangô ở Mêhicô (1810 - 1811). Mặc dù bị thất bại nhưng đến năm 1813, Mêhicô tuyên bố độc lập và thông qua hiến pháp của nước cộng hòa (1813 – 1815). Ở Vênêxuêla, Miranđa tuyên bố thành lập nền cộng hòa độc lập vào ngày 5/7/1811. Người kế tục ông là Ximôn Bôliva tiếp tục đấu tranh để giải phóng các dân tộc Mỹ La Tinh. Tên ông đã được đặt cho một vùng đất ở Mỹ La Tinh mà ngày nay gọi là Bôlivia. Cuộc đấu tranh dành độc lập ở LaPlata cũng diễn ra mạnh mẽ. Năm 1813, paragoay tuyên bố độc lập, năm 1816, Achentina tuyên bố độc lập. Năm 1819, Ximôn Bôliva tuyên bố thành lập nước cộng hòa Côlômbia. Năm 1823, nước cộng hòa Mêhicô tái lập. Năm 1818, Chi Lê tuyên bố độc lập. Năm 1821, Pêru tuyên bố độc lập. Năm 1822, Braxin tuyên bố độc lập. Như vậy, đến đầu thế kỷ XIX phần lớn Mỹ La Tinh đã thành lập các nền cộng hòa làm cơ sở cho sự ra đời của các quốc gia độc lập ở đây. Th.s. Bùi Văn Hùng Khoa Lịch Sử Đề cương bài giảng Lịch sử thế giới cận đại 52 3. MỸ LA TINH THẾ KỶ XIX, ĐẦU THẾ KỶ XX Các cuộc cánh mạng tư sản châu Au và Bắc Mỹ thành công đã thiết lập nên hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa. Các nước tư bản châu Au, Bắc Mỹ đã không ngừng ảnh hưởng ở Mỹ La Tinh, mà đi đầu là Mỹ. Năm 1823, Tổng thống Mỹ Mơnrô nêu ra học thuyết “châu Mỹ của người châu Mỹ” nhằm độc chiếm Mỹ La Tinh. Từ đó, Mỹ không ngừng gia tăng ảnh hưởng ở Mỹ La Tinh (xem thêm mục chính sách đối ngoại của Mỹ – chương II phần 2). Phong trào đấu tranh chống Mỹ của nhân dân Mỹ La Tinh diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Cuộc đấu tranh nhằm mục tiêu đòi quyền độc lập thực sự cho các nước Mỹ La Tinh. Từ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, cuộc đấu tranh dưới sự tham gia ngày càng đông đảo của giai cấp công nhân. Nhiều cuộc cách mạng đã nổ ra ở các nước tiêu biểu như: Mêhicô (1910 – 1917). Tóm lại, dưới sự cai trị tàn bạo của chủ nghĩa thực dân phương Tây, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Mỹ La Tinh đã thu được những thắng lợi lớn là hàng loạt các quốc gia độc lập đã được thành lập. Tuy nhiên, trước sức mạnh của chủ nghĩa tư bản, các quốc gia độc lập non trẻ này vẫn còn ít nhiều lệ thuộc và cuộc đấu tranh của nhân dân Mỹ La Tinh cho một nền độc lập thực sự vẫn còn phải tiếp tục diễn ra. Th.s. Bùi Văn Hùng Khoa Lịch Sử Đề cương bài giảng Lịch sử thế giới cận đại 53 CHƯƠNG VI CHÂU PHI 1. CHỦ NGHĨA THỰC DÂN CHÂU ÂU XÂM LƯỢC CHÂU PHI 1.1. ĐỊA LÝ VÀ DÂN CƯ Châu Phi là lục địa lớn thứ hai trên thế giới, trải rộng hai bên đường xích đạo với hơn 30 triệu km2, trải dài 8000 km và rộng 7600 km. Phần lớn châu Phi là rừng núi và sa mạc nhưng lại rất giàu có về tài nguyên và khoáng sản. Châu Phi còn có nhiều loại động vật quý hiếm và là nơi xuất hiện nền văn minh Ai Cập rực rỡ vào loại sớm nhất thế giới. Dân số châu Phi vào đầu thế kỷ XX khoảng hơn 200 triệu người. Phần lớn là người da đen, một bộ phận là người da trắng và cách mầu da khác đó là kết quả của một quá trình giao tiếp văn minh và chế độ thống trị của thực dân châu Au. 1.2. THỰC DÂN PHƯƠNG TÂY BƯỚC ĐẦU XÂM NHẬP CHÂU PHI Từ đầu thế kỷ XVI thực dân Bồ Đào Nha đã thành lập ở Tây Phi thuộc địa Ghinê và Angôla, ở Đông Phi thuộc địa Môdambich. Cuối thế kỷ XVII, Hà Lan chiếm phần cực Nam châu Phi thành lập hai nước cộng hòa thực dân là Tơrăngxvan và Orăngiơ. Đầu thế kỷ XIX, thực dân Anh xâm chiếm thuộc địa Cáp và Natan. Cùng thời gian đó, Pháp xâm lược vùng biển Bắc Phi và chiếm được Angieri. Trong khi đó Mỹ cũng mua vùng đất Libêria để chuẩn bị chia phần ở Châu Phi. Trong quá trình thống trị thực dân phương Tây đã khai thác và vơ vét tài nguyên thiên nhiên và đàn áp dã man đối với nhân dân châu Phi. 1.3. TƯ BẢN PHƯƠNG TÂY MỞ RỘNG PHẠM VI THỐNG TRỊ CHÂU PHI Thực dân Anh tăng cường mở rộng việc xâm chiếm châu Phi (xem mục chính sách đối ngoại của Anh – chương II, phần 2). Thực dân Pháp và các nước đế quốc khác cũng tăng cường thôn tính châu Phi (chương II, phần 2). Cho đến cuối thế kỷ XIX, toàn bộ đất đai châu Phi đã trở thành thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc: Anh chiếm Ai Cập, Đông Xuđăng, Tây Nigiêria, Bờ biển Vàng, Gambia, Siera, Lêôna, thành lập Đông Phi thuộc Anh, chiếm Nam Rôđêdi, Cáp, Natan và Xômali; Pháp chiếm Tây Phi, Anhgiêri, Tuynidi, Sahara, Tây Xuđan, Sênêgan, Cônggô, Mađagaxca, một phần Xômali; Đức chiếm Tây Nam Phi, Đông Phi, Camơrun và Tôgô; Bồ Đào Nha chiếm Môdămbich, Angôla, Ghinê; Bỉ chiếm phần lớn Côngô; Tây Ban Nha chiếm một phần Ghinê, 2. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN CHÂU PHI Trước sự thống trị tàn bào của chủ nghĩa thực dân phương Tây, phong trào đấu tranh dành độc lập của nhân dân châu Phi đã diễn ra mạnh mẽ. Đó là những cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri chống Pháp; Ai Cập, Xuđăng chống Anh; Etiôpi chốngÝ; Cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi còn kéo dài mãi đến giữa thế kỷ XX mới bước đầu dành được nền độc lập và kết liễu chủ nghĩa thực dân cũ. Th.s. Bùi Văn Hùng Khoa Lịch Sử
Tài liệu đính kèm: