II. KIẾN THỨC CƠ BẢN
A. NGUYỄN ÁI QUỐC – HỒ CHÍ MINH
1. Cuộc đời (1890- 1969)
+ Quê quán: Nam Đàn, Nghệ An > Giàu truyền thống yêu nước.
+ Xuất thân: gia đình nhà nho yêu nước.
+ Học vấn: thủa bé học chữ Hán sau đó học chữ quốc ngữ và tiếng Pháp > Am hiểu văn hóa, văn học phương Đông (Trung Quốc) và văn hóa, văn học phương Tây (Pháp) > hai dòng phương Đông và Phương Tây quyện chảy trong huyết mạch văn chương.
Chuyên đề : Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn độc lập TPO - Chuyên đề này giúp các em có những kiến thức cơ bản và xử lí các dạng đề liên quan tới tác gia Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh và tác phẩm Tuyên ngôn độc lập. Những đặc điểm nào trong cuộc đời đã ảnh hưởng tới sự nghiêp văn chương của Bác? Quan điểm sáng tác xuyên suốt các tác phẩm là gì? Phong cách nghệ thuật Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh có gì đặc biệt? Tại sao Tuyên ngôn độc lập được coi là một trong những tác phẩm chính luận xuất sắc? II. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. NGUYỄN ÁI QUỐC – HỒ CHÍ MINH 1. Cuộc đời (1890- 1969) + Quê quán: Nam Đàn, Nghệ An > Giàu truyền thống yêu nước. + Xuất thân: gia đình nhà nho yêu nước. + Học vấn: thủa bé học chữ Hán sau đó học chữ quốc ngữ và tiếng Pháp > Am hiểu văn hóa, văn học phương Đông (Trung Quốc) và văn hóa, văn học phương Tây (Pháp) > hai dòng phương Đông và Phương Tây quyện chảy trong huyết mạch văn chương. + Quá trình hoạt động cách mạng: • 1911: ra đi tìm đường cứu nước. • 1918 – 1922: hoạt động Cách mạng trên đất Pháp, tích cực viết báo, viết sách tuyên truyền chống chủ nghĩa thực dân và đoàn kết các dân tộc thuộc địa. • 1923 – 1941: chủ yếu hoạt động ở Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan. • 1942-1943: bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt và giam giữ ở các nhà ngục Quảng Tây, Trung Quốc. • 2- 9 - 1945: đọc bản Tuyên ngôn độc lập - Vị lãnh tụ vĩ đại đồng thời là nhà văn, nhà thơ lớn với di sản văn học quí giá. 2. Sự nghiệp sáng tác a. Quan điểm sáng tác + Văn học là một thứ vũ khí lợi hại phụng sự cách mạng, nhà văn là người chiến sĩ xung phong trên mặt trận văn hoá tư tưởng (“Nay ở trong thơ nên có thép/ Nhà thơ cũng phải biết xung phong, “ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.”) + Coi trọng tính chân thật và tính dân tộc: - Tính chân thật: cảm xúc chân thật, phản ánh hiện thực xác thực. - Tính dân tộc: nội dung hướng vào đời sống cách mạng toàn dân tộc, hình thức ngôn ngữ trong sáng, phát huy “cốt cách dân tộc”, đồng thời đề cao sự sáng tạo. + Sáng tác xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tác phẩm. Bác luôn đặt 4 câu hỏi: Viết cho ai (Đối tượng)? Viết đề làm gì (Mục đích)? Viết cái gì (Nộidung)? Viết như thế nào (Hình thức)? - Tóm lại + Quan điểm sáng tác được thực thi, thể hiện nhuần nhuyễn, linh hoạt trong tất cả các tác phẩm của Người. + Hệ thống quan điểm nghệ thuật đúng đắn, có giá trị, thể hiện tầm vóc tủ tưởng của một nhà văn lớn. b. Sự nghiệp văn học và phong cách nghệ thuật + Nhận định chung về phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh: - Độc đáo, đa dạng - Bắt nguồn từ: • Truyền thống gia đình, hoàn cảnh sống, quá trình hoạt động cách mạng, chịu ảnh hưởng và chủ động tiếp thu tinh hoa văn hoá thế giới. • Quan điểm sáng tác. + Văn chính luận: - Cơ sở: khát vọng giải phóng dân tộc khỏi ách nô lệ. - Mục đích: đấu tranh chính trị, tiến công trực diện kẻ thù, giác ngộ quần chúng, thể hiện những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc qua những chặng đường lịch sử. - Phong cách: ngắn gọn, tư duy sắc sảo, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng thuyết phục, giàu tính luận chiến và đa dạng về bút pháp. - Tác phẩm tiêu biểu: • Bản án chế độ thực dân Pháp (1925) tố cáo đanh thép tội ác của thực dân Pháp ở thuộc địa, lay động người đọc bởi tính chân thực của các sự việc; tính chân xác của các dẫn chứng; chất sắc sảo, trí tuệ của nghệ thuật châm biếm, đả kích; tính mãnh liệt của tình cảm. • Tuyên ngôn độc lập (1945): công bố với toàn thể dân tộc và thế giới sự ra đời của nước Việt Nam độc lập; bố cục ngắn gọn, súc tích; lập luận chặt chẽ; lí lẽ đanh thép; bằng chứng xác thực; ngôn ngữ hùng hồn, giàu tính biểu cảm; thể hiện những tình cảm cao đẹp của Bác với dân tộc, nhân dân, nhân loại • Các tác phẩm khác: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946), Không có gì quí hơn độc lập tự do (1966) + Truyện và kí: - Mục đích: • Vạch trần bộ mặt tàn ác, xảo trá, bịp bợm của chính quyền thực dân, châm biếm sâu cay vua quan phong kiến hèn nhát liếm giầy xâm lược. • Lòng yêu nước nồng nàn và tinh thần tự hào về truyền thống anh dũng bất khuất của dân tộc. - Phong cách: Chất trí tuệ và tính hiện đại trong nghệ thuật trào phúng vùa sắc bén thâm thuý của phương Đông vừa hài hước hóm hỉnh của phương Tây. - Tác phẩm: Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922), Vi hành (1923), Những trog lố hay là Varen và Phan Bội Châu (1925) + Thơ ca: thể hiện sâu sắc nhất phong cách đa dạng độc đáo của Hồ Chí Minh. - Nhật kí trong tù: • Mục đích: sáng tác trong thời gian bị cầm tù trong nhà giam Tưởng Giới Thạch từ mùa thu 1942 – mùa thu 1943 > “ngày dài ngâm nguội cho khuây”. • Nội dung: ghi chép chân thực, chi tiết những điều mắt thấy tai nghe trong nhà tù và trên đường đi đày; bức chân dung tự hoạ về con người tinh thần Hồ Chí Minh (nghị lực phi thường; tâm hồn khao khát hướng về Tổ quốc; vừa nhạy cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên, dễ xúc đông trước nỗi đau con ngươi vừa tinh tường phát hiện những mâu thuẫn của xã hội mục nát để tạo tiếng cười đầy chất trí tuệ) - Sáng tác ở Việt Bắc (1941- 1945): Mục đích: tuyên truyền và thể hiện những tâm sự “nỗi nước nhà” của vị lãnh tụ ưu nước ái dân. - Phong cách: • Thơ tuyên truyền: ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, dễ thuộc, dễ nhớ • Thơ nghệ thuật: viết theo hình thức cổ thi hàm súc, có sự kết hợp hài hoà giữa màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại, chất thép và chất tình. B. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP 1. Khái quát về tác phẩm a. Hoàn cảnh ra đời + Bối cảnh trong nước: - Cách mạng tháng Tám thành công - 8/1945: tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Bác soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập. - 2- 9- 1945: đọc bản tuyên ngôn tại quảng trường Ba Đình. + Bối cảnh thế giới: - Miền Bắc: quân Tưởng mà đứng sau là Mĩ đang lăm le. - Miền Nam: quân Anh cũng sẵn sàng nhảy vào. - Pháp: dã tâm xâm lược Việt Nam lần thứ 2. b. Ý nghĩa lịch sử và giá trị văn học + Ý nghĩa lịch sử - Mốc son chói lọi trong lịch sử dân tộc: đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của ách phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho đất nuớc và con người Việt Nam. - Vạch trần luận điệu xảo trá bịp bợm của bọn thực dân, đế quốc, vạch trần dã tâm xâm lược và bản chất đê hèn của chúng trước nhân dân Việt Nam và dư luận thế giới. - Với nội dung khái quát sâu sắc cùng tầm vóc lớn lao của tư tưởng giải phóng dân tộc, nó khẳng định giá trị của lập trường tư tưởng chính nghĩa, nâng cao vị trí Việt Nam trên trường quốc tế. + Giá trị văn học Áng văn chính luận mẫu mực - Nội dung: Bản cáo trạng đanh thép kết tội quân xâm lược, nêu những luận điểm cơ bản về quyền con người và quyền độc lập dân tộc. - Nghệ thuật: hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, dẫn chứng hùng hồn, ngôn ngữ chính xác, tình cảm mãnh liệt > văn bản ngắn gọn, khúc chiết, trong sáng. c. Bố cục: tuân thủ bố cục chặt chẽ của một tuyên ngôn - Đoạn 1 (từ đầu – không ai có thể chối cãi được): nguyên lí chung của Tuyên ngôn độc lập. - Đoạn 2 (tiếp – dân tộc đó phải được độc lập):Cơ sở thực tế của bản Tuyên ngôn (Tội ác của thực dân Pháp và thực tế đấu tranh giành độc lập của nhân dân) - Đọan 3 (còn lại): Lời tuyên ngôn và những tuyên bố về ý chí bảo vệ nền độc lập tự do của dân tộc. 2. Phân tích văn bản a. Đoạn 1 + Mở đầu bằng cách trích dẫn 2 bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ + Ý nghĩa cách mở đầu: - 2 bản tuyên ngôn nổi tiếng trong lịch sử tư tưởng nhân loại - Vừa khôn khéo (tỏ ra tôn trọng tư tưởng đúng đắn của cha ông kẻ xâm lược), vừa kiên quyết (gậy ông đập lưng ông, lấy chính lí lẽ thiêng liêng của tổ tiên chúng để phê phán chúng) - Ngầm gửi gắm lòng tự hào tự tôn dân tộc (sánh ngang bản tuyên ngôn khai sinh dân tộc Việt Nam với các bản tuyên ngôn bất hủ trên thế giới) + Trích dẫn sáng tạo - Mĩ và Pháp: “con người” - Hồ Chí Minh: nâng thành phạm vi “ dân tộc” Đóng góp quan trọng nhất trong tư tưởng giải phóng dân tộc củaØ Hồ Chí Minh. Mở đầu xúc tích, ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, cách trích dẫnØ sáng tạo để đi đến một bình luận khéo léo, kiên quyết “Đó là những lí lẽ không ai chối cãi được” b. Đoạn 2 + Tố cáo tội ác của thực dân Pháp - Câu mở đầu: Câu chuyển tiếp tương phản với các lí lẽ đoạn 1 > Thực daâ Pháp đã phản bội tuyên ngôn thiêng liêng của tổ tiên chúng, pản bội tinh thần nhân đạocủa nhân loại - Tố cáo trên 2 phương diện: gây ra tội ác trên mọi mặt dời sống (chính trị, kinh tế), gây ra cho mọi đối tượng tầng lớp (dân cày, dân buôn, tư sản) - Nghệ thuật: thủ pháp liệt kê, điệp từ (chúng), động từ mạnh > Tội ác chồng chất, tiếp nối khó rửa hết. Tố cáo đanh thép quyết liệt làm hiên hiện tội ác của thực dânØ Pháp. + Vạch trần bản chất hèn nhát để đập lại luận điệu bảo hộ xảo trá của Pháp - Chỉ ra: những việc Pháp làm ở Việt Nam không phải là công mà là tội. - Dẫn chứng cụ thể, chi tiết ( để 2 triệu người chết đói, lê gối đầu hàng, ta lấy nước từ Nhật chứ không phải từ Pháp) - Khẳng định: “thoát li hẳn”, “xóa bỏ hết” sợi dây ràng buộc Việt – Pháp + Phản ánh quá trình đấu tranh bền bỉ giành độc lập của dân tộc: - Sự ra đời của nước Việt Nam như một tất yếu lịch sử ( Pháp chạy, Nhật Hàng, vua Bảo đại thoái vị > 9 chữ ngắn gọn khái quát cả trăm năm lịch sử, mang âm vang sử thi hào hùng). - Buộc các nước đồng minh phải công nhận độc lập (Chúng tôi tin rằng) c. Đoạn 3 + Kết luận giản dị nhưng chắc chắn về quyền độc lập của VN > quyền bất khả xâm phạm, có tính chất chân lí. + Kêu gọi tha thiết toàn dân đoàn kết chống lại âm mưu kẻ thù. III. CỦNG CỐ KIẾN THỨC Đề 1 : Nêu và phân tích ngắn gọn quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh. Đề 2: Trình bày tóm tắt phong cách nghệ thuật Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh. Đề 3: Phân tích ý nghĩa cách mở đầu của Tuyên ngôn độc lập. Đề 4: Phân tích cơ sở thực tế của Tuyên ngôn độc lập. Đề 5: Phân tích Tuyên ngôn độc lập để làm rõ hệ thống lập luận chặt chẽ của tác phẩm. Đề 6: Phân tích phong cách nghệ thuật văn chính luận Hồ Chí Minh qua Tuyên ngôn độc lập. Gợi ý giải đề Đề 1: + Phân tích đề - Nội dung: quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh - Hình thức: nêu và phân tích ngắn gọn. + Hướng dẫn: - Quan điểm nghệ thuật là gì? • Quan: quan sát, nhìn nhận. Điểm: chỗ đứng > Chỗ đứng để nhìn nhận nghệ thuật. • Vai trò của quan điểm nghệ thuật: o Chi phối toàn bộ sáng tác của nhà văn.. o Phần nào xác định tầm vóc tư tưởng người nghệ sĩ. - Quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh (trọng tâm): trình bày theo 3 ý trong phần kiến thức cơ bản. • Văn học là một thứ vũ khí lợi hại phụng sự cách mạng, nhà văn là người chiến sĩ xung phong trên mặt trận văn hoá tư tưởng. • Coi trọng tính chân thật và tính dân tộc. • Sáng tác xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tác phẩm. Lưu ý: Phân tích ngắn gọn một dẫn chứng để thấy rõ dấu ấn của quan điểm nghệ thuật trong tác phẩm (Tuyên ngôn độc lập, Vi hành, Nhật kí trong tù,: giá trị chiến đấu, tính chân thật và tính dân tộc thể hiện như thế nào? Đối tượng và mục đích sáng tác đã quyết định ra sao tới việc lựa chọn nội dung và hình thức của tác phẩm?...) - Nhận xét: • Quan điểm sáng tác được thực thi, thể hiện nhuần nhuyễn, linh hoạt trong tất cả các tác phẩm của Người. • Hệ thống quan điểm nghệ thuật đúng đắn, có giá trị, thể hiện tầm vóc tư tưởng của một nhà văn lớn. Chính quan điểm đó là nền tảng cho một sự nghiệp văn chương giàu giá trị. Đề 2: + Phân tích đề: - Nội dung: phong cách nghệ thuật Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh. - Hình thức: trình bày tóm tắt. + Hướng dẫn: - Phong cách nghệ thuật là gì? • Nói một cách ngắn gọn: là đặc điểm riêng biệt của sáng tác. • Nghiêng về hình thức (hệ thống các yếu tố hình thức độc đáo) • Thống nhất trong mọi tác phẩm, mọi giai đoạn sáng tác của nhà văn. Tuy nhiên, nó vẫn có sự vận động. • Nhà văn lớn là nhà văn có phong cách. - Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh? Trình bày theo các ý đã có trong phần kiến thức cơ bản • Khái quát • Phong cách nghệ thuật của từng thể loại. Lưu ý: Cách lấy dẫn chứng ở từng đặc điểm: điểm tên tác phẩm (khoảng 3 tác phẩm), dẫn chứng cụ thể (phân tích ngắn gọn 1 ví dụ thể hiện đặc điểm phong cách) - Đánh giá: • Khẳng đinh lại: phong cách nghệ thuật đa dạng và độc đáo. • Phong cách nghệ thuật đó tạo nên tầm vóc của một nhà văn lớn. Đề 3: + Phân tích đề - Nội dung: ý nghĩa cách mở đầu của Tuyên ngôn độc lập - Hình thức: phân tích cụ thể. + Hướng dẫn: - Ý nghĩa phần mở đầu trong một tuyên ngôn: nêu những nguyên lí chung, cơ sở pháp lí của tuyên ngôn. - Ý nghĩa cách mở đầu của Tuyên ngôn độc lập: • Mô tả (mở đầu như thế nào) • Ý nghĩa (trọng tâm) • Trích dẫn sáng tạo - Đánh giá: • Khẳng định: cách mở đầu xúc tích, khéo léo, sáng tạo. • Mở đầu cho hệ thống lập luận chặt chẽ của tác phẩm. Đề 4: + Phân tích đề - Nội dung: cơ sở thực tế của Tuyên ngôn độc lập. - Hình thức: phân tích cụ thể. + Hướng dẫn: Đề 5: + Phân tích đề - Nội dung: Tuyên ngôn độc lập để làm rõ hệ thống lập luận chặt chẽ của tác phẩm - Hình thức: phân tích cụ thể. + Hướng dẫn: - Khái quát: giá trị văn chính luận Hồ Chí Minh nói chung và Tuyên ngôn độc lập nói riêng. Hệ thống lập luận chặt chẽ là một trong những giá trị nổi bậtØ của tác phẩm. - Phân tích hệ thống lập luận: Phân tích theo 3 phần của bản tuyên ngôn, chỉ ra tính logic trong trình tự triển khai các luận điểm (hệ thống luận cứ) - Tổng hợp: • Hệ thống lập luận chặt chẽ là một đặc điểm nổi bật không chỉ ở Tuyên ngôn độc lập mà trong tất cả các tác phẩm văn chính luận của Bác. • Hệ thống lập luận chặt chẽ kết hợp với lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng chân xác, hùng hồn tạo nên vị trí áng văn chính luận xuất sắc cho Tuyên ngôn độc lập. Đề 6: + Phân tích đề - Nội dung: phong cách nghệ thuật văn chính luận Hồ Chí Minh qua Tuyên ngôn độc lập. - Hình thức: phân tích cụ thể. + Hướng dẫn: - Phong cách văn chính luận Hồ Chí Minh? - Phân tích các đặc điểm • Ngắn gọn • Lập luận chặt chẽ (nêu hệ thống lập luận và sự logic trong trình tự triển khai qua các luận cứ) • Lí lẽ đanh thép. • Bằng chứng thuyết phục, giàu tính luận chiến. • Ngôn ngữ: hùng hồn, giàu tính biểu cảm Tất cả xuất phát từ tình cảm nồng nàn, mãnh liệt với nhân dân,Ø dân tộc. - Tổng hợp: • Tuyên ngôn độc lập thể hiện rõ đặc điểm phong cách văn chính luận Hồ Chí Minh. • Vị trí văn học sử: áng văn chính luận xuất sắc.
Tài liệu đính kèm: