When we were in England last year, I went fishing with my friend, Peter. Early in the
morning we were sitting quietly by the side of the lake when we had an unpleasant surprise. We
saw a duck come along with three ducklings padding cheerfully behind her. As we watched them,
there was a sudden swirl in the water. We caught a glimpse of the vicious jaws of a pike – a fish
which is rather like a freshwater shark – and one of the ducklings was dragged below the surface.
1 CHUYÊN ĐỀ ĐỌC HIỂU – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT TOPIC: ENTERTAINMENT Most of us tend to think of production when we think of mass media industries. After all, it is the output of this production – the papers we read, the cable TV shows we watch – that grab our attention, make us happy or angry, interested or bored. Moreover, most public discussion about mass communication tends to be about production. The latest gossip about that actor will be in what film, the angry comments a mayor makes about the violence on local TV news, the newest CDs by an up-and-coming group – these are the kinds of topics that focus our attention on the making of content, not its distribution or exhibition. Media executives know, however, that production is only one step in the arduous and risky process of getting a mass media idea to an audience. Distribution is the delivery of the produced material to the point where it will be shown to its intended audience. The activity takes place out of public view. We have already mentioned the NBC acts as a distributor when it disseminates television programming via satellite to TV stations. When Philadelphia Newspapers Inc. delivers its Philadelphia Inquirer to city newsstands, when Twentieth – Century – Fox moves its Musicland stores, they are involved in distribution to exhibitions. Question 1. In this passage, “arduous” means . A. difficult B. lucrative C. lengthy D. free Question 2. The passage states that people tend to focus on production because . A. it takes place out of public view B. mass media companies do not own production divisions C. the output of mass media is intended to grab our attention D. companies can function as both producers and distributors Question 3. In this passage, to “disseminate” means to __ . A. create B. send out C. take in D. fertilize Question 4. This passage states that distribution is . A. the first step in mass media production B. the most talked-about step in mass media production C. at least as important as production D. not as important as exhibition Question 5. The author’s purpose in writing this passage is to . A. tell an interesting story B. define a concept clearly C. describe a scene vividly D. argue with the reader ĐÁP ÁN 1. A 2. C 3. B 4. C 5. B GIẢI THÍCH CHI TIẾT Question 1: Đáp án A. 2 Câu hỏi: Nghĩa của từ "arduous". Phân tích: vì không có một gợi ý cụ thể nào nên ta xét từng đáp án xem đáp án nào là có lý nhất khi ghép vào bài đọc: A. difficult (khó khăn): có thể đúng vì quá trình làm nên các sản phẩm truyền thông không phải dễ dàng; bài đọc cho thấy quá trình phân phối có khi phải sử dụng đến những phương pháp khó như dùng đường truyền vệ tinh, mở cửa hang,... B. lucrative (sinh lợi): có vẻ không liên quan đến nội dung bài vì bài đọc không nhắc gì đến lợi nhuận tạo ra từ quá trình làm ra sản phẩm truyền thông. C. lengthy (dài dòng): cũng tương tự B vì ta không thấy bài đọc đề cập rõ ràng đến sự nhiêu khê của quá trình này. D. free (tự do): có vẻ là đáp án ít liên quan nhất. Như vậy nếu cân nhắc cẩn thận ta thấy A sẽ là đáp án an toàn nhất. => Đáp án đúng A. 3 Trích đoạn Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Question 2: Đáp án C. Câu hỏi: Tại sao người ta thường chỉ tập trung vào phân đoạn sản xuất? Clue: “After all, it is the output of this production – the papers we read, the cable TV shows we watch – that grab our attention": Nói cho cùng thì sản phẩm của quá trình này - tờ báo ta đọc, chương trình TV ta xem - mới là những thứ khiến ta quan tâm. => Đáp án đúng C. the output of mass media is intended to grab our attention. Các đáp án khác đều sai với bài đọc hoặc không trả lời được cho câu hỏi trên. Question 3: Đáp án B. Câu hỏi: Nghĩa của từ "disseminate" Clue: “NBC acts as a distributor when it disseminates television programming via satellite to TV stations": Đài NBC đóng vai trò là nhà phân phối khi nó làm gì đó các chương trình truyền hình qua vệ tinh tới TV. Như vậy có thể dễ dàng đoán được động từ này có liên quan tới việc phân phối. => Đáp án đúng B. send out (gửi đi). Question 4: Đáp án C. Question 5: Đáp án B. CẤU TRÚC, TỪ VỰNG ĐIỂN HÌNH 1. Industry (n): công nghiệp, ngành công nghiêp. Eg: The computer industry has been booming: Ngành công nghiệp máy tính đang phát triển rất mạnh mẽ. 2. To grab one’s attention (=to attract one’s attention): thu hút sự chú ý của ai. Eg: You must grab your reader’s attention with your first sentence: Bạn phải thu hút sự chú ý của đọc giả bằng câu đầu tiên. 3. To make a comment: đưa ra bình luận, nhận xét. Eg: I made a comment on her dress, then she broke up with me. Tôi bình luận về cái váy của cô ấy, sau đó cô ấy chia tay với tôi. 4. To focus one’s attention on something (n): tập trung sự chú ý vào cái gì. Eg: He didn’t focus his attention on the safety instructions: Anh ta đã không chú ý tới hướng dẫn sử dụng an toàn. 5. Distribution: sự phân phối. Eg We did not consider the distribution cost; therefore, we are in trouble now: Chúng tôi đã không cân nhắc chi phí phân phối, vì thế hiện tại chúng tôi đang gặp rắc rối. 6. Intended audience: người xem nhắm tới, người xem mục tiêu (= target audience). Eg: The intended audiences for the TV series are young people aged 13 to 18: Nhóm người xem mà seri TV nhắm tới là thanh niên từ 13 đến 18 tuổi. 7. To disseminate: gieo rắc, phổ biến. Eg: The organization has been trying to disseminate information about the disease: Tổ chức đã và đang cố gắng phổ biến thông tin về dịch bệnh. 8. Risky (adj): nhiều rủi ro. Cấu trúc: To be at risk: gặp rủi ro, rơi vào tình huống rủi ro Eg: It’s risky to buy a car without some good advice: Mua ô tô mà không có tư vấn thì rất rủi ro. 9. Via something qua, theo đường gì. Eg: They went to England via Gibraltar: Họ đến Anh qua Gi – bran – ta. 4 Trích đoạn Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission 10. Out of one’s view: Không trong tầm nhìn, ngoài tầm nhìn cùa ai Eg: She turned a corner, and disappeared out of my view: Cô ấy rẽ vào ngõ và biến mất khỏi tầm nhìn của tôi. Exercise 2: [●○○] Curious about which digital camera is best for you? Where you can hear reggae music in Toronto? Or what the distance is to Mars? Question-and-answer sites offer an alternative to the ubiquitous search engine: a place to post a question – and then wait for another Internet user to respond. The idea isn’t new: Usenet newsgroups have let us do this for years. But Q&A sites offer features that enhance and simplify the process. All offer eBay-like feedback, where users rate the helpfulness of experts: over time, these scores become a benchmark score for determining how trustworthy someone’s answers are. Question-and-answer sites also e-mail you when an expert has responded, and they offer personalized page where you can see the questions you’ve asked, the people who have responded, and what they’ve had to say. Question 1. In this passage, “ubiquitous” means . 5 Trích đoạn Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission A. difficult B. new C. common D. expert Question 2. The organization pattern of the second paragraph of the passage may be best described as . A. cause/effect B. example/ illustrations C. description D. classification Question 3. The tone of this passage can best be described as . A. negative B. hysterical C. opinionated D. objective Question 4. The main idea of this passage is that . A. Question-and-answer sites have alternative to search engines. B. Usenet newsgroups have been around for years. C. The idea of question-and-answer sites is not new. D. People have a lot of questions to be answered. Question 5. The author’s purpose is writing this passage is to . A. tell a story B. give information C. persuade D. entertain ĐÁP ÁN 1. C 2. C 3. D 4. A 5. B GIẢI THÍCH CHI TIẾT Question 1: Đáp án C. Câu hỏi: Nghĩa của từ "ubiquitous". Clue: "Question-and-answer sites offer an alternative to the ubiquitous search engine": Các trang web giải đáp thắc mắc sẽ cung cấp một giải pháp thay thế cho công cụ tìm kiếm làm sao đó. Như vậy giải pháp mới này sẽ khắc phục được một đặc điểm gì đó của công cụ tìm kiếm. Đặc điểm này được miêu tả bởi tính từ "ubiquitous". Ta có vài dự đoán cho nghĩa của nó, ví dụ như lỗi thời, đơn thuần, hoặc thiếu chức năng. Dựa vào các đáp án được cho ta thấy nghĩa "common" (thông thường) là hợp lý nhất so với các đáp án khác. => Đáp án đúng C. Question 2: Đáp án C. Câu hỏi: Đoạn văn thứ 2 được viết theo dạng văn nào? Câu hỏi này khá dễ để trả lời bởi ta thấy đoạn văn này chỉ đơn giản miêu tả về các tính năng của trang giải đáp thắc mắc (như đánh giá độ tin cậy của câu trả lời, chức năng thông báo khi có trả lời) chứ không hề đề cập đến bất cứ nguyên nhân kết quả (cause/effect) nào, không có ví dụ cụ thể (example) nào và không có phân loại (classification) cái gì cả. => Đáp án đúng C. Question 3: Đáp án D. Câu hỏi: Giọng văn của bài đọc? Tương tự câu trên, ta không thấy tác giả tỏ ra tiêu cực (negative), quá khích (hysterical) hay khăng khăng giữ ý kiến (opinionated). Tác giả giữ giọng văn trung lập, nhận xét có đi có lại (“the idea isn’t new”), và bình tĩnh giảng giải về một ứng dụng Internet mới. 6 Trích đoạn Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission => Đáp án đúng D. objective Question 4: Đáp án A. Question 5: Đáp án B. => Đáp án đúng B. give information CẤU TRÚC, TỪ VỰNG ĐIỂN HÌNH 1. Curious (n): tò mò. Eg: Scientists are always curious about the animals’ world: Các nhà khoa học luôn tò mò về thế giới động vật. 2. Alternative (n): sự lựa chọn giữa hay hoặc nhiều khả năng. Eg: The alternative song in the fight-off round is “Sugar”: Bài hát thứ hai có thể chọn cho vòng đối đầu là “Sugar”. 7 Trích đoạn Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission 3. Question – and – answer (Q&A): mục hỏi đáp, giải đáp thắc mắc, câu hỏi. Eg: I always love the Q&A sessions. Tôi luôn yêu thích các buổi giải đáp thắc mắc. 4. To let somebody do something: để ai đó làm gì. Eg: I just needed you to let me go out for two hours: Con chỉ cần bố mẹ cho con ra ngoài hai tiếng thôi mà. 5. To enhance: tăng cường, nâng cao. Eg Those years of trying so hard had enhanced my credibility: Những năm tháng cố gắng rất nhiều đó đã nâng cao uy tín của tôi. 6. To simplify: đơn giản hóa. Eg: Can you help me simplify these questions? Anh có thể giúp tôi đơn giản hóa những câu hỏi này được không? 7. To give feedback: phản hồi thông tin. Eg: We need customers to constantly give feedback: Chúng tôi cần khác hàng liên tục phản hồi thông tin. 8. Benchmark (n): mốc chuẩn, chuẩn Eg: Her outstanding performances set a new benchmark for singers throughout the world: Sự trình diễn tuyệt vời của cô ấy là chuẩ ... d in advertising C. Whether children realize how commonly fantasy techniques are used in advertising aimed at them D. Whether children are attracted to advertisements that lack fantasy Question 8. The word "attributes" in the passage is closest in meaning to A. Evaluations B. Attitudes C. Action D. Characteristics Question 9. In paragraph 4, why does the author mention a show about a cartoon lion in which an advertisement appears featuring the same lion character? A. To help explain what is meant by the term "host selling" and why it can be misleading to children B. To explain why the role of celebrities in advertising aimed at children has often been confused with host selling C. To compare the effectiveness of using animated figures with the effectiveness of using celebrities in advertisements aimed at children D. To indicate how Kunkel first became interested in studying the effects of host selling on children Question 10. The word "credible" in the passage is closest in meaning to A. helpful B. believable C. valuable D. familiar GIẢI THÍCH CHI TIẾT Question 1: Đáp án B. 87 Trích đoạn Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Key words: NOT, paragraph 1, difficult judgment Câu hỏi: Trong những điều sau, điều nào không được đề cập trong đoạn 1 là một điểm trẻ em khó đánh giá về quảng cáo đồ chơi? Clue: "Television Commission, regulator of television advertising in the United Kingdom, has criticized advertisers for "misleadingness' – creating a wrong impression either intentionally or unintentionally – in an effort to control advertisers' use of techniques that make it difficult for children to judge the true size, action, performance, or construction of a toy.”: Ủy ban Truyền hình, ban điều hành quảng cáo truyền hình ở Anh, đã chỉ trích các nhà quảng cáo vì "trá hình" (tạo ra một ấn tượng sai lầm dù cố ý hay không cố ý) với nỗ lực kiểm soát việc sử dụng kỹ 88 Trích đoạn Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission thuật của các nhà quảng cáo khiến trẻ em rất khó để đánh giá được kích thước, tác dụng, hiệu quả hay cấu trúc thật của đồ chơi. Phân tích: Các nhà quảng cáo đang bị chỉ trích là lừa lọc và gây khó hiểu khi quảng cáo sản phẩm. Trẻ em, những người tiêu dùng thiếu kinh nghiệm rất khó để đánh giá món đồ chơi được quảng cáo trên tivi. Các đáp án A, C, D đều xuất hiện trong đoạn 1. Riêng đáp án B. How much the toys cost: Số tiền của đồ chơi không có thông tin. A. How big the toys are: Độ lớn của đồ chơi: Tương đương với "size" C. What the toys can do: Đồ chơi có thể làm gì: Tương đương với "action" D. How the toys are made: Đồ chơi được làm như thế nào: Tương đương với "construction" Vậy chọn đáp án B. Question 2: Đáp án A. Key words: verify, closest meaning Câu hỏi: Từ “verify” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ gì? Clue: “They represent the advertiser's opinions about the qualities of their products or brand and, as a consequence, are difficult to verify”: Chúng thể hiện quan điểm của các nhà quảng cáo về chất lượng của sản phẩm và vì thế rất khó để xác minh. Phân tích: Vì các lời lẽ dùng trong quảng cáo chính là từ cái nhìn của các nhà quảng cáo nên khó để người tiêu dùng biết được đó có phải là sự thật hay không. Do đó, chọn đáp án A. establish the truth of: biết được sự thật. Các đáp án khác không phù hợp: B. approve of: đồng thuận C. understand: hiểu D. criticize: chỉ trích Đáp án A là đáp án đúng. Question 3: Đáp án D. Key words: paragraph 2, the best, better than, misleading? Câu hỏi: Trong đoạn 2, đâu là một lí do nói rằng các cụm "tốt nhất" hay "tốt hơn" là gây hiểu lầm? Clue: “Claims such as "the best" or "better than" can be subjective and misleading; even adults may be unsure as to their meaning. They represent the advertiser's opinions about the qualities of their products or brand and, as a consequence, are difficult to verify”: Những cụm như là "tốt nhất" hay "tốt hơn" có thể là chủ quan và gây hiểu lầm; thậm chí người lớn có thể không chắc về ý nghĩa của những cụm từ này. Chúng thể hiện quan điểm của các nhà quảng cáo về chất lượng của sản phẩm và vì thế rất khó để xác minh. Phân tích: Những cụm từ đề bài đưa đều là từ quan điểm chủ quan của tác giả, đây là một trong những lí do khiến các cụm từ này gây hiểu lầm. Vậy chọn đáp án D.They reflect the advertiser's viewpoint about the product: Chúng phản ánh quan điểm của các nhà quảng cáo về sản phẩm. Các đáp án khác không phù hợp: In paragraph 2, what is one reason that claims such as "the best" or "better than" can be misleading? A. They represent the opinions of adults, which are often different from those of children: Chúng thể hiện quan điểm của người lớn thường rất khác với quan điểm của trẻ: Sai, chính xác hơn là 89 Trích đoạn Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission quan điểm của các nhà quảng cáo. B. They generally involve comparisons among only a small group of products: Chúng đưa ra các so sánh giữa một nhóm nhỏ các sản phẩm một cách chung chung: Không có thông tin. C. They reflect the attitudes of consumer protection groups rather than those of actual consumers: Chúng phản ánh thái độ của các nhóm bảo vệ người tiêu dùng hơn là người tiêu dùng thực sự: Không có thông tin. Question 4: Đáp án A. Keywords: Cereal advertisements, "when part of a nutritionally balanced breakfast" Câu hỏi: Các quảng cáo ngũ cốc có xuất hiện câu "khi một phần? Clue: “Advertisers sometimes offset or counterbalance an exaggerated claim with a disclaimer-a qualification or condition on the claim. For example, the claim that breakfast cereal has a health benefit may be accompanied by the disclaimer "when part of a nutritionally balanced breakfast”: Các nhà quảng cáo thường chỉnh hoặc phản biện lại một lời lẽ bị phóng đại bằng một lời đối trọng - hạn chế hoặc điều kiện của lời lẽ đó. Ví dụ, lời lẽ quảng cáo rằng 90 Trích đoạn Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission ngũ cốc ăn sáng mang lại lợi ích sức khỏe có thể sẽ được hỗ trợ bằng một đối trọng là "khi một phần của bữa ăn sáng cân bằng dinh dưỡng" Phân tích: Điều này có nghĩa là loại ngũ cốc ăn sáng đó theo lời các nhà quảng cáo chỉ là một phần của bữa ăn dinh dưỡng mà thôi. Vậy chọn đáp án A. the cereal is a desirable part of a healthful, balanced breakfast: ngũ cốc đó là một phần tuyệt vời của một bữa sáng khỏe mạnh và cân bằng. Các đáp án khác không phù hợp: B. the cereal contains equal amounts of all nutrients: ngũ cốc đó chứa tất cả lượng dinh dưỡng đều bằng nhau: Không hợp lý C. cereal is a healthier breakfast than other foods are: ngũ cốc là bữa sáng khỏe mạnh hơn các bữ sáng khác: tác giả không đưa ra so sánh trong đoạn D. the cereal is the most nutritious part of the breakfast meal: ngũ cốc đó là phần dinh dưỡng nhất trong bữa ăn sáng: Sai. Theo clue thì cả bữa sáng là ngũ cốc và ngũ cốc đó chỉ phần nào có lợi cho sức khỏe. Đáp án A là đáp án đúng. Question 5: Đáp án C. Key words: paragraph 2, disclaimers in advertisements, EXCEPT Câu hỏi: Theo đoạn 2, tất cả những điều sau đều đúng về đối trọng trong quảng cáo NGOẠI TRỪ? Clue: "Advertisers sometimes offset or counterbalance an exaggerated claim with a disclaimer-a qualification or condition on the claim However, research has shown that children often have difficulty understanding disclaimers”: Các nhà quảng cáo thường chỉnh hoặc phản biện lại một lời lẽ bị phóng đại bằng một lời đối trọng - hạn chế hoặc điều kiện của lời lẽ đó Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ ra rằng trẻ em thường gặp khó khăn để hiểu những lời đối trọng. Phân tích: Đáp án A, B và D đều xuất hiện trong bài. Riêng đáp án C. They are usually presented in both audio and visual formats: Chúng thường xuyên được phát cả dưới dạng hình ảnh và âm thanh là không có thông tin. A. They are qualifications or conditions put on a claim: Chúng là những hạn chế hoặc điều kiện đặt cho một lời lẽ: Đúng B. They may be used to balance exaggerations: Chúng có thể sử dụng để cân đối sự phóng đại: Đúng vì sau khi phóng đại và bị truy hỏi thì những lời đối trọng giúp các nhà quảng cáo giải thích và khiến lời phóng đại được hiểu theo cách bớt phóng đại hơn. D. They are often difficult for children to understand: Chúng thường rất khó hiểu: Đúng. Không chỉ trẻ em mà cả người lớn cũng bị hiểu nhầm. Vậy chọn đáp án C. Question 6: Đáp án B. Key words: adep, meaning Câu hỏi: Từ “adept” tron đoạn gần nghĩa với từ nào nhất? Clue: “Children have strong imaginations and the use of fantasy brings their ideas to life, but children may not 91 Trích đoạn Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission be adept enough to realize that what they are viewing is unreal”: Trẻ em có trí tưởng tượng rất phong phú và việc sử dụng trí tưởng tượng này khiến các em nảy ra những ý tưởng, nhưng trẻ em không tinh thông đến mức có thể nhận ra những gì chúng đang xem là không đúng sự thật. Phân tích: "adept": tinh thông, giỏi, gần nghĩa với "skillful": tài giỏi. Chọn đáp án B. skillful. Các đáp án khác không phù hợp: A. responsible: chịu trách nhiệm C. patient: kiên nhẫn D. curious: tò mò Vậy chọn đáp án B. Question 7: Đáp án A. Key words: Paragraph 3, uncertainty, children and fantasy Câu hỏi: Đoạn 3 chỉ ra rằng có những điều không chắc chắn về đâu trong những vấn đề sau liên quan đến trẻ em và trí tưởng tượng với quảng cáo? Clue: "Generally, there is uncertainty as to whether very young children can distinguish between fantasy and reality in advertising”: Nhìn chung thì chúng ta không biết chắc chắn rằng trẻ em có thể phân biệt được giữa trí tưởng tượng và sự thật khi xem quảng cáo hay không. 92 Trích đoạn Chinh phục bài tập đọc hiểu tiếng anh phiên bản 1.0 Your dreams – Our mission Phân tích: Phân biệt được hay không giữa trí tưởng tượng và hiện thực nghĩa là chúng có thể biết được những gì chúng đang xem là thật hay tưởng tượng không. Đáp án A. Whether children can tell if what they are seeing in an advertisement is real or fantasy: Trẻ em có thể biết được nếu những gì chúng đang xem trên quảng cáo là thật hay tưởng tượng hay không là đáp án đúng. B. Whether children can differentiate fantasy techniques from other techniques used in advertising: Trẻ em có thể phân biệt được kỹ thuật sử dụng trí tưởng tượng với các kỹ thuật khác dùng trong quảng cáo hay không: Vô lý. C. Whether children realize how commonly fantasy techniques are used in advertising aimed at them: Trẻ em có thể nhận ra mức độ phổ biến của kỹ thuật dùng trí tưởng tượng sử dụng trong quảng cáo nhằm vào chúng hay không: Sai, trẻ em không có khả năng làm điều này. D. Whether children are attracted to advertisements that lack fantasy: Trẻ em có thể bị thu hút bởi những quảng cáo thiếu trí tưởng tượng hay không: Không có thông tin Vậy chọn đáp án A.
Tài liệu đính kèm: