Chuyên đề Chiến thuật suy luận nhanh dựa vào đáp án (môn Hóa)

Chuyên đề Chiến thuật suy luận nhanh dựa vào đáp án (môn Hóa)

Ví dụ 1:(Dự bị ĐH -09) Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.

A. 20%, 60%, 20% B. 22.22%, 66.67%, 11.11% C. 30%, 60%, 10% D. 33.33%, 50%, 16.67%

Hướng dẫn giải:

*Phương pháp thông thường

 N2 + 3H2 2NH3

 Ban đầu: 1 3

 Phản ứng: a 3a 2a

 Cân bằng: 1-a 3-3a 2a

Thể tích khí giảm : 2a

 

doc 12 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1697Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Chiến thuật suy luận nhanh dựa vào đáp án (môn Hóa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề : CHIẾN THUẬT SUY LUẬN NHANH DỰA VÀO 
ĐÁP ÁN 
Ví dụ 1:(Dự bị ĐH -09) Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. 20%, 60%, 20% B. 22.22%, 66.67%, 11.11% C. 30%, 60%, 10% D. 33.33%, 50%, 16.67%
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp thông thường 
 N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
 Ban đầu: 1 3
 Phản ứng: a 3a 2a
 Cân bằng: 1-a 3-3a 2a
Thể tích khí giảm : 2a
Theo đề: 2a/4=1/10 a=0.2 %N2chọn B
*Phân tích + Trong phản ứng có hiêu suất nhỏ hơn 100%, nếu tỷ lệ các chất tham gia phản ứng bằng đúng hệ số cân bằng phương trình thì sau phản ứng phần chất dư cũng có tỷ lệ đúng bằng hệ số cân bằng trong phản ứng. Cụ thể trường hợp này là 1:3. Do đó A và B có khả năng là đáp án đúng
 + Trong phản ứng tổng hợp amoniac, thể tích khí giảm sau phản ứng đúng bằng thể tích khí NH3 sinh ra, do đó, trong trường hợp này, %NH3 = 10% hỗn hợp đầu hay là 1/9 = 11.11% hỗn hợp sau.Do đó B là đáp án đúng.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một axit X thu được 0,6mol CO2 và 0,5 mol H2O.Công thức cấu tạo của X:
A. (COOH)2  	B. HOOC-(CH2 )2 -COOH C. HOOC-CH2-COOH 	D. HOOC-(CH2)3 -COOH
Phân tích: Dựa vào đáp án ta thấy tất các các axit là no hai chức công thức TQ là: C2H2n-2O4 có 2lk pi giống ankin(ankadien) nên ;
 Số nguyên tử Cac bon = =>Đáp án D
Ví dụ 3:(ĐH-07) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên gọi của X là.
a. isopropyl axetat
b. etyl axetat
c. metyl propionat
d. etyl propionat
Phân tích: Nhận thấy khối lượng muối > khối lượng este => gốc rượu trong este nhỏ hơn Na :23 nên gốc ancol là CH3 - (15) Đáp án C đúng
Ví dụ 4: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC:mO = 9:8. Cho este trên tác dụng với một lượng dd NaOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT este đó là 
A. HCOOCH=CH2.	B. HCOOC≡CH.	C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3
Phân tích: Không cần giải nhận thấy khối lượng muối > khối lượng este => gốc rượu trong este nhỏ hơn Na :23 nên gốc ancol là CH3 - (15) Đáp án D đúng
Ví dụ 5: (CĐ - 07) Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là
 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:	A. C3H8O2.	B. C3H8O3.	C. C3H4O.	D. C3H8O.
Phân tích: Nhận thấy ancol no,đơn chức, mạch hở (CnH2n+2O ) => Đáp án D. Suy luận như vậy rất nhanh không cần tính toán, dành thời gian để giải quyết các bài toán khác.
Ví dụ 6:(ĐH-09) Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Na.	B. Ca.	C. Ba.	D. K.
Phân tích: Dựa vào đáp án ta thấy KL là hóa trị II hoặc hóa trị I ,ta lần lượt xét hai trường hợp:
Nếu là KL hóa trị II: 	MO + H2O => M(OH)2 ; M + H2O => M(OH)2 + H2
	0,01 0,01 mol 0,01 0,01 0,01mol
 2,9 = 0.01(M+16) + M*0,01 =>M =137 =>Ba
Ví dụ 7 : (ĐH-10) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol 
Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo
 ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH B. CH3COOH và CH3OH C. HCOOH và C3H7OH D. CH3COOH và C2H5OH
Phân tích: : Gọi số mol: RCOOH 	a ; R’OH 	½ a	; RCOOR’ 	b
Theo giả thiết: Þ nRCOONa = a + b = 0,2 mol. MRCOONa = 82 Þ R = 15. (CH3). X là CH3COOH
Loại đáp án: A và C. ½ (a + b) < nR’OH = ½ a + b < a + b Þ 0,1 < nR’OH < 0,2
40,25 Đáp án D
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1a: 0,1 mol axit A tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaHCO3. Đốt cháy 0,1 mol A thì khối lượng H2O vượt quá 3,6 gam. CTCT thu gọn của axit là:
	A. CH3CH2COOH	B. HOOC – C ≡ C – COOH
	C. HOOC – CH = CH – COOH	D. HOOC – CH2 – CH2 – COOH
Câu 1b: (Dự bị ĐH - 09) Đốt cháy 1.6 gam một este E đơn chức được 3.52 gam CO2 và 1.152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan . Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là :	
A. CH2=CH-COOH B. CH2=C(CH3)-COOH 
C. HOOC(CH2)3CH2OH D. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3
Câu 2a: Chất hữu cơ A chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. A bị oxi hoá bởi CuO đun nóng tạo anđehit. Lấy 13,5 gam A phản ứng vừa đủ với NaOH được 16,8 gam muối khan. CTCT của A là:
	A. HO – CH2 – CH2 – COOH	B. CH3 – CH(OH) – COOH
	C. CH2(OH) – CH(OH) – COOH	D. HO – CH2 – CH(COOH)2
Câu 2b:(CĐ -10) Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là 
A. C3H6O2 và C4H8O2.	B. C2H4O2 và C3H6O2. 	C. C2H4O2 và C3H4O2. D. C3H4O2 và C4H6O2
Câu 3: Thuỷ phân 0,2 mol este X cần 0,6 mol NaOH thu được 0,4 mol CHO2Na; 0,2 mol C2H3O2Na và 18,4g ancol Y. CTPT của X là:	A. C6H12O6	B. C7H10O6	C. C8H10O6	 D. C8H14O6
Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 10,3 g một chất hữu cơ X có dX/H2 = 51,5 bằng oxi ,thu được 8,1 gam H2O và 10,08 lít (đkc) hỗn hợp N2 và CO2. Đung nóng X với kiềm có etanol tạo thành .Cấu tạo của X là:
	A. H2N-CH2-COOC2H5 	B. H2N-C6H5-COOC2H5 	
 	C. HCOONH3CH2CH3 	D. C2H5OOCOC2H5
Câu 5(ĐH 07): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là 
A. C2H2 và C4H8. B. C3H4 và C4H8. 	 C. C2H2 và C3H8. D. C2H2 và C4H6.
Câu 6(ĐH A-10): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là 
	A. C2H6 và C3H8	B. C3H6 và C4H8	C. CH4 và C2H6	D. C2H4 và C3H6
Câu 7:(ĐH - 07) Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C15H31COOH và C17H35COOH.	B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH.	D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 8: (ĐH -10) Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrôcacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Hiđrôcacbon Y là	A. CH4	B. C2H2	C. C3H6	D. C2H4
Câu 9: Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)n. Cứ 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 thu được 2 mol CO2. X có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là:
A. axit lactic 	B. axit fumaric	C. axit oleic	D. axit ađipic
Câu 10:(ĐH-10) Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được ,56 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
	A. natri và magie.	B. liti và beri.	C. kali và canxi.	D. kali và bari.
Câu 11: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và
 thamgia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: 
	A. HOCH2CHO, CH3COOH.	B. HCOOCH3, CH3COOH. 
	C. CH3COOH, HOCH2CHO.	D. HCOOCH3, HOCH2CHO. 
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no có cùng số nguyên tử C , .Đốt cháy hoàn toàn 9,1g X thu 
được 0,375 mol CO2 .Mặt khác 9,1g X phản ứng vừa đủ với 225 ml dd HCl 1M. Hai ancol nào sau đây là 
không phải của hh X: 
A. C3H7OH và C3H6(OH)2	B. C3H7OH và C3H5(OH)3
C. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3	D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2	
Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y
cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. C2H5-COOH. C. CH3-COOH. D. HOOC-COOH.
Câu 14: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. C2H5C6H4OH. B. HOCH2C6H4COOH.	C. HOC6H4CH2OH. 	D. C6H4(OH)2.
Câu 15: a) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là a. HCOOC2H5. b. HOOC-CHO.	c. CH3COOCH3.	d. O=CH-CH2-CH2OH.
Câu 16 Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 / NH3. Khi đốt cháy 7,4g X thấy thể tích CO2 thu được vượt quá 4,7 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định công thức cấu tạo của X: 
A. CH3COOCH3 	B. HCOOCH3	C. HCOOC2H5 	D. HCOOH 
Câu 17:(ĐH-09) Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các
ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và
7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.	B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH.	D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 g hỗn hợp một ankanol và một ankanal có cùng số nguyên tử các bon thu được 7,92 g CO2. Hai chất trong X là:
A. CH3OH và HCHO   B. C2H5OH và CH3CHO C. C3H7OH và C2H5CHO D. C2H5OH và C2H5CHO
Câu 19 : Hỗn hợp X gồm 2 andehit no có số mol bằng nhau.Cho 2,04 g X hóa hơi thì thu được 986 ml ở 136,50C và 1,5 atm. Công thức của adehit là:
A. HCHO và (CHO)2 	B. CH3CHO và (CHO)2 C. HCHO và CH3CHO	 D. HCHO và C2H3CHO
Câu 20: X là hợp chất chứa C,H,O .Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với NaOH.Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 3a mol gồm CO2 và H2O. X là:
A. HCOOH	B. HCOOCH3 	C. HOC-COOH	D. HOC-CH2- COOH
Câu 21: Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)n. Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được dưới 6 mol CO2. X có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC-CH=CH-COOH	 	B. CH2=CH(COOH)2
C. CH3CH=CH-COOH	D. CH2=CH-COOH
Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thu được 22,6 g muối. Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp X là: 
A. HCOOH và (COOH)2  	B. CH3COOH  và (COOH)2 
C. C2H5COOH và HOOC-CH2-COOH 	D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
Câu 23 : Hỗn hợp X gồm 1 axit hữu cơ no đơn chức mạch hở và 1 axit hữu cơ no đa chức mạch hở hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử. Lấy 14,64 gam X cho bay hơi hoàn toàn thu được 4,48 l ... OOH.	 	 d. HO-C6H4-COOCH3.
Câu 87: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác,
nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được a/2 mol khí H2 .Công thức cấu tạo thu gọn của X là	a. HO-CH2-C6H4-OH.	 	 b. CH3-C6H3(OH)2. 
 c. HO-C6H4-COOH.	 	 	 d. HO-C6H4-COOCH3.
Câu 88: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác,
nếu cho a mol X phản ứng với NaHCO3 (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
a. HO-CH2-C6H4-OH.	b. CH3-C6H3(OH)2. c. HO-C6H4-COOH.	 d. HO-C6H4-COOCH3
Câu 89: Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan;	(2) ancol no, đơn chức, mạch hở 
(3) xicloankan;	(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;	(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin;	(8) anđehit và este no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở;	(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:
A. (1), (3), (5), (6), (8).	B. (3), (4), (6), (7), (10).
C. (3), (5), (6), (8), (9).	D. (2), (3), (5), (7), (9).
Câu 90: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là 
A. metyl aminoaxetat. 	B. axit β-aminopropionic. C. axit α-aminopropionic. 	 D. amoni acrylat. 
Câu 91: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. HCOONH3CH2CH3. 	B. CH3COONH3CH3. C. CH3CH2COONH4. D. HCOONH2(CH3)2. 
Câu 92: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Hai axit đó là
	A. HCOOH và CH3COOH	B. CH3COOH và C2H5COOH
	C. C2H5COOH và C3H7COOH	D. HCOOH và C2H5COOH
Câu 93 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
	A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.	B. C2H5OCO-COOCH3.
	C. CH3OCO-COOC3H7.	D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 94: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
	A. metyl propionat	B. metyl axetat C. etyl axetat	D. vinyl axetat
Câu 95: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là 
A. CH3COOCH2CH2Cl.	B. CH3COOCH2CH3. 
C. ClCH2COOC2H5. 	D. CH3COOCH(Cl)CH3. 
Câu 96: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl  khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là: 
A. HCOO-CH2-CHCl-CH3 	B. CH3COO-CH2Cl
C. C2H5COO-CH2-CH3 	D. HCOOCHCl-CH2-CH3 
Câu 97: Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X) tác dụng được với Na, cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 tan trong NH3. Vậy X, Y có thể là: 
A. C4H9OH và HCOOC2H5 	B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO 
C. OHC-COOH và C2H5COOH	D. OHC-COOH và HCOOC2H5 
Câu 98:Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là:
A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5	B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5	D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 
Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no).
A. Este thuộc loại no 	B. Este thuộc loại không no 
C. Este thuộc loại no, đơn chức 	D. Este thuộc loại không no đa chức .
Câu 100:   Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì?	A. axit 	B. 1 axit và 1 este 
C. 2 este 	D. 1 rượu và 1 axit . 
Câu 101: X có công thức phân tử C4H6O2, mạch hở. X có thể là:
A. axit hay este chưa no có 1 liên kết π ở mạch cacbon.	B. anđehit 2 chức no.
C. rượu 2 chức có 2 liên kết π.	D. Tất cả đều đúng.
Câu 102 : Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH; Z không tác dụng với Na và NaOH Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là:	 A. C6H4(CH3)OH, C6H5OCH3, C6H5CH2OH 	 B. C6H4(CH3)OH, C6H5CH2OH, C6H5OCH3
 C. C6H5OCH3, C6H5CH2OH, C6H4(CH3)OH	 D. C6H5CH2OH, C6H5OCH3, C6H4(CH3)OH
Câu 103: Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) là đồng phân nhau; đều đơn chức, công thức phân tử chứa 34,78% O về khối lượng. Nhiệt độ sôi của A là 78,3oC; của B là -23,6oC. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:	A. CH3CH2OH và CH3OCH3	B. CH3CH2COOH và CH3COOCH3
C. CH3CH2COOH và HCOOCH2CH3	D. CH3CH2CHO và CH3COCH3
Câu 104: Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1,375 : 1 : 1 . 
    Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai rượu. 
    A. C2H5OH và CH3OH   	B. C3H7OH và CH2=CH-CH2-OH
    C. C2H5OH và CH2=CH-OH    	D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH 
Câu 105: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O2 và chỉ có một loại nhóm chức. Từ X và các chất vô cơ cần thiết, bằng 3 phản ứng liên tiếp có thể điều chế được cao su Buna. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOC-CH2-CH2-CHO	 	B. HO-CH2-CºC-CH2-OH
C. CH3-CO-CO-CH3 	D. Cả A, B, C đều đúng	
Câu 106: Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở sau: Rượu đơn chức, no (X); Anđehit đơn chức, no (Y); Rượu đơn chức, không no 1 nối đôi (Z); Anđehit đơn chức, không no 1 nối đôi (T). Ứng với công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất sau:
	A. X và Y	B. Y và Z	C. Z và T	D. X và T
Câu 107: Hợp chất hữu cơ X khi đun nhẹ với dung dịch AgNO3 / NH3 (dùng dư) thu được sản phẩm Y; Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho 2 khí vô cơ. X là:
A. HCHO	 	 B. HCOOH	C. HCOONH4	D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 108: Các hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa các nguyên tố cacbon, hiđro và oxi là X, Y, Z, T đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Chất X không tác dụng được với Na và dung dịch NaOH, không tham gia phản ứng tráng gương. Các chất Y, Z, T tác dụng được với Na giải phóng H2. Khi oxi hoá Y (có xúc tác) sẽ tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH. Chất T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X, Y, Z, T lần lượt là:
A. CH3OC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, HOCH2CHO
B. CH3OC2H5, CH3CH(CH3)OH, CH3COOH, HOCH2CHO
C. CH3CH2CH2OH, CH3OC2H5, HOCH2CHO, CH3COOH 
D. HOCH2CHO, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3OC2H5
Câu 109: Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức C4H6O2. X có cấu tạo phân nhánh, phản ứng được với Na2CO3 tạo khí. Y phản ứng với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na. Sản phẩm thủy phân Y cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X và Y là:
 A. HOC-CH2-CH2-CHO và CH3COOCH=CH2 B. CH3CH=CH-COOH và HCOOCH2CH=CH2
 C. CH2=CH-CH2-COOH và HCOOCH2CH=CH2 D. CH2=C(CH3)-COOH và CH3COOCH=CH2
Câu 110: X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C7H9NO2. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, đem cô cạn thu được một muối khan có khối lượng 144g. Xác định công thức cấu tạo của X.
A. CH3COOC6H4NH2 	 	B. HOOCC6H4NH2 	 C. HCOOC6H4NO2	 D. C6H5COONH4
Câu 111a: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2. 	 B. HOC6H4CH2OH. 	 C. CH3C6H3(OH)2. 	 D. CH3OC6H4OH.
Câu 111b: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2 .Cho X tác dụng với Na và với NaOH thì số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và bằng số mol NaOH pư.Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mản đề bài:
A. 1 	 B. 2 	 	 C. 3 	 	 D. 4
Câu 112a: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là 	A. C2H5COOH và HCOOC2H5. B. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3. 
C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO. D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO. 
Câu 112b: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Biết X tác dụng với dd NaOH nhưng không tác dụng được với NaHCO3 ,còn Y không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là 	
A. C2H5COOH và HCOOC2H5. B. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3. 
C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO. D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO. 
Câu 113: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOO-C(CH3)=CH2
Câu 114: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
A. anilin.	B. phenol.	C. axit acrylic.	D. metyl axetat.
Câu 115: Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dd NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan. CTCT của A là:
A. HCOOCH = CH2 B. CH2 = CHCOOCH3 C. HCOOCH2CH = CH2 D. C2H5COOCH3
Câu 116: Cho 13.8 gam axit A tác dụng với 16.8 gam KOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26.46 gam chất rắn. công thức cấu tạo thu gọn của A là: 
A. C3H6COOH B. C2H5COOH 	C. CH3COOH 	 D. HCOOH
Câu 117: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH3NH2 và NH3. B. C2H5OH và N2. C. CH3OH và CH3NH2. D. CH3OH và NH3. 
Câu 118: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N Biết: 
X + NaOH → Y + CH4O ; Y + HCl (dư) →Z + NaCl 
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là 
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH. 
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH. 
Tài liệu được thầy biên soạn dựa trên cơ sở đề thi ĐH-CĐ các năm.Nhằm giúp các em có nhìn nhận sâu sắc về các thủ thuật, các mẹo tính toán ,quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các chất qua đó rút ngắn thời gian trong khi giải đề.
Các em nên nhớ rằng ''Phương pháp là thầy của các thầy" . Chúc các em có một mùa thi gặt hái những thành công !

Tài liệu đính kèm:

  • docSKKN HOA HOC CHIEN THUAT SUY LUAN NHANH DUA VAO DAP AN.doc