CẤU TRÚC ĐỀ THI
A. CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
Địa lí tự nhiên
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
Đất nước nhiều đồi núi.
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
Thiên nhiên phân hoá đa dạng.
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.
Địa lí dân cư
Đặc điểm dân số và phân bố dân cư.
Lao động và việc làm.
Đô thị hoá.
MÔN Địa Lý CẤU TRÚC ĐỀ THI A. CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I. (3,0 điểm) Địa lí tự nhiên - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. - Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ. - Đất nước nhiều đồi núi. - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. - Thiên nhiên phân hoá đa dạng. - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Địa lí dân cư - Đặc điểm dân số và phân bố dân cư. - Lao động và việc làm. - Đô thị hoá. Câu II. (2,0 điểm) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa lí các ngành kinh tế - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp). - Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp). - Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch). Câu III. (3,0 điểm) Địa lí các vùng kinh tế - Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. - Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ. - Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ. - Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên. - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ. - Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo. - Các vùng kinh tế trọng điểm. Địa lí địa phương (địa lí tỉnh, thành phố) II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu IV.a hoặc IV.b). Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Nội dung nằm trong chương trình Chuẩn, đã nêu ở trên. Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) Nội dung nằm trong chương trình Nâng cao. Ngoài phần nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau đây: - Chất lượng cuộc sống (thuộc phần Địa lí dân cư); - Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần Địa lí kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế); - Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần Địa lí kinh tế - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp); - Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần Địa lí kinh tế - Địa lí các vùng kinh tế). * Lưu ý: Việc kiểm tra các kĩ năng địa lí được kết hợp khi kiểm tra các nội dung nói trên. Các kĩ năng được kiểm tra gồm: - Kĩ năng về bản đồ: đọc bản đồ ở Atlat Địa lí Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ năm 2005 trở lại đây. - Kĩ năng về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích; đọc biểu đồ cho trước. - Kĩ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét. B. CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP BỔ TÚC THPT Câu I. (3,0 điểm) Địa lí tự nhiên - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. - Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ. - Đất nước nhiều đồi núi. - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. - Thiên nhiên phân hoá đa dạng. - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Địa lí dân cư - Đặc điểm dân số và phân bố dân cư. - Lao động và việc làm. - Đô thị hoá. Câu II. (3,5 điểm) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa lí các ngành kinh tế - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp). - Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp). - Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch). Câu III. (3,5 điểm) Địa lí các vùng kinh tế - Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. - Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ. - Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ. - Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên. - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ. - Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo. - Các vùng kinh tế trọng điểm. Địa lí địa phương (địa lí tỉnh, thành phố) * Lưu ý: Việc kiểm tra các kĩ năng địa lí được kết hợp khi kiểm tra các nội dung nói trên. Các kĩ năng được kiểm tra gồm: - Kĩ năng về bản đồ: đọc bản đồ ở Atlat Địa lí Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ năm 2005 trở lại đây. - Kĩ năng về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích; đọc biểu đồ cho trước. - Kĩ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét. C. CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I. (2,0 điểm) Địa lí tự nhiên - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. - Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ. - Đất nước nhiều đồi núi. - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. - Thiên nhiên phân hoá đa dạng. - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Địa lí dân cư - Đặc điểm dân số và phân bố dân cư. - Lao động và việc làm. - Đô thị hoá. Câu II. (3,0 điểm) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa lí các ngành kinh tế - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp). - Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp). - Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch). Địa lí các vùng kinh tế - Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. - Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ. - Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ. - Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên. - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ. - Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo. - Các vùng kinh tế trọng điểm. Câu III. (3,0 điểm) Kĩ năng - Vẽ lược đồ Việt Nam và điền một số đối tượng địa lí lên lược đồ. - Về bảng số liệu: tính toán, nhận xét. - Về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b). Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Nội dung nằm trong chương trình Chuẩn, đã nêu ở trên. Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) Nội dung nằm trong chương trình Nâng cao. Ngoài phần nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau đây: - Chất lượng cuộc sống (thuộc phần Địa lí dân cư); - Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần Địa lí kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế); - Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần Địa lí kinh tế - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp); - Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần Địa lí kinh tế - Địa lí các vùng kinh tế). * Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong phòng thi.
Tài liệu đính kèm: