Câu hỏi và bài tập về Di truyền học

Câu hỏi và bài tập về Di truyền học

 1. Alen là

A. biểu hiện của gen.

B. +một trong các trạng thái khác nhau của cùng một gen.

C. các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.

D. các gen được phát sinh do đột biến.

2.Cặp alen là

A. hai gen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

B. +hai gen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

C. hai gen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

D. hai gen giống nhau hay khác nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi và bài tập về Di truyền học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15
 CHỦ ĐỀ 28 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VỀ DTH
 1. Alen là
biểu hiện của gen.
+một trong các trạng thái khác nhau của cùng một gen.
các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.
các gen được phát sinh do đột biến.
2.Cặp alen là
hai gen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
+hai gen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
hai gen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
hai gen giống nhau hay khác nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
3 .Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền của Men đen là
chọn bố mẹ thuần chủng đem lai.
lai từ một đến nhiều cặp tính trạng.
sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả.
+đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả.
4.Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở thế hệ thứ hai
+có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
đều có kiểu hình giống bố mẹ.
đều có kiểu hình khác bố mẹ.
 5.Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen
+mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
các giao tử là giao tử thuần khiết.
231.Qui luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện
bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
6.Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F2 thu được
A. + 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
7..Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng B. đều quả đỏ.
C.+ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
8..Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai F 2 là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ.
C. 5 quả đỏ: 7 quả vàng.
D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
9.Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 1 lông đen: 2 lông đốm: 1 lông trắng, tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật
phân ly.
+di truyền trội không hoàn toàn.
tác động cộng gộp.
tác động gen át chế.
10.Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của
lai thuận nghịch B.tự thụ phấn ở thực vật.
C+ lai phân tích. D.lai gần.
11.Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả
đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.
đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.
đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trung gian.
+phân tính.
12.Kiểu hình F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính trạng trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn do
tính trạng phân ly riêng rẽ.
+mức lấn át của gen trội và gen lặn.
ảnh hưởng của môi trường.
các gen đã đồng hoá nhau.
13.Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
+sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. 
14. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là
+2n . B. 3n . C 4n . D. ()n.
15.Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
2n . B. +3n . C4n . D. ()n.
16.Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là
+2n . B.3n . C. 4n . D. ()n.
17.Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
8. B.16. C. 64. D. +81.
18.Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính
A.+tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp. B.các gen có điều kiện tương tác với nhau.
 C.dễ tạo ra các biến dị di truyền. D. ảnh hưởng của môi trường.
19.Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
“Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.”
+“Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.
“Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”.
“Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”.
20.Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.
+mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.
các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
21.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
+3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
22.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AABb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1
3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
6 cây cao đỏ:3 cây cao trắng: 2 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng.
22.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở F1
3 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
B. 6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.
C.+ 6 cây cao đỏ: 2 cây thấp đỏ: 3 cây cao đỏ:1 cây thấp trắng.
D. 6 cây cao đỏ: 1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng.
23.Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
24.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt xanh- trơn đời lai thu được tỉ lệ 1 vàng -trơn:1 xanh -trơn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B.+ AaBB x aaBb.C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AABB.
25.Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ 3 vàng -trơn:3 vàng- nhăn:1 xanh -trơn:1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A.+ AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb C. Aabb x AaBB. D. AaBb x aaBB

Tài liệu đính kèm:

  • docchu de sv 12 tiet 28.doc