Câu hỏi và Bài tập Sinh học

Câu hỏi và Bài tập Sinh học

1. Một TB sinh dục sơ khai NP một số lần liên tiếp tạo ra các TB con, MTNB đã cung cấp 1426 NST đơn. Tất cả các TB con sau NP đều bước vào quá trình GP hình thành giao tử, MTNB đã cung cấp1472 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5% hình thành lên 16 hợp tử.

a. Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.

b. Tính số lần NP của TB đó.

c. Xác định giới tính của cá thể đó?

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi và Bài tập Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Phần Tổng hợp NP + GP)
1. Một TB sinh dục sơ khai NP một số lần liên tiếp tạo ra các TB con, MTNB đã cung cấp 1426 NST đơn. Tất cả các TB con sau NP đều bước vào quá trình GP hình thành giao tử, MTNB đã cung cấp1472 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5% hình thành lên 16 hợp tử.
a. Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
b. Tính số lần NP của TB đó.
c. Xác định giới tính của cá thể đó?
2. ở một loài, một TB sinh dục 2n thực hiện NP một số lần, đòi hỏi MTNB cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 4826 NST đơn mới. Các TB con sinh ra từ lần NP cuối cùng đều GP bình thường cho 256 tinh trùng chứa NST giới tính Y.
a. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu? Số lần NP liên tiếp của TBSD đầu tiên? Để tạo ra các TB con 2n đã có bao nhiêu thoi dây tơ vô sắc được hình thành trong các lần NP ấy?
b. Nếu có 3 tinh trùng được thụ tinh với 3 trứng khác nhau tạo ra các hợp tử thì có bao nhiêu crômatít trong các TBSD cái sinh ra từ các trứng đó, vào lúc mà các TB bắt đầu thực hiện sự GP? Các hợp tử vừa được tạo thành có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
c. Giả thiết rằng trong các TBSD của cá thể cái, mỗi cặp NST tương đồng đều gồm 2 nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau, sự trao đổi đoạn chỉ xảy ra ở một cặp NST thường, sự ĐB thể dị bội chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính. Khả năng cá thể cái đó chỉ có thể cho bao nhiêu loại trứng?
3. Trong ống dẫn sinh dục có 10 TBSD thực hiện sự phân bào liên tiếp một số đợt đã đòi hỏi MTNB cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các TB con sinh ra đều GP tạo ra các giao tử, MTNB đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2560 NST đơn. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10% đã hình thành lên 128 hợp tử.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Xác định giới tính của cá thể đã tạo ra các giao tử đó.
c. Các hợp tử hình thành chia làm 2 nhóm bằng nhau. Nhóm thứ nhất có số lần NP gấp đôi số lần NP của nhóm thứ hai. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số lần Np bằng nhau. Tổng số các TB con do cả hai nhóm thực hiện sự phân bào NP sinh ra có 10240 NST đơn. Hãy tính số lần NP của mỗi nhóm hợp tử.
4. Một TB sinh dục NP 3 đợt liên tiếp đã đòi hỏi MTNB cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 98 NST đơn mới.
a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
b. Nếu mỗi NST trong bộ NST 2n đó đều có cấu trúc khác nhau và mỗi NST đơn đều giữ nguyên cấu trúc không đổi trong GP thì khả năng loài đó có thể cho bao nhiêu loại giao tử đực?
c.Nếu trong bộ NST 2n chỉ có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm 2 nhiễm sắc thể có cấu trúc giống nhau và mỗi nhiễm sắc thể đều không thay đổi cấu trúc trong GP thì khả năng có thể cho bao nhiêu loại giao tử cái?
5. ở lợn, khi quan sát một TBSD đang ở KG của NP.
a. TB đó NP 5 đợt liên tiếp đã đòi hỏi MTNB cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn mới?
b. Loại TB này GP bình thường, khả năng nhiều nhất có thể cho bao nhiêu loại tinh trùng trong trường hợp không có hiện tượng trao đổi đoạn xảy ra giữa các NST kép trong cặp tương đồng? ĐK để cho số loại tinh trùng nhiều nhất là gì?
c. Giả thiết có 1000 TB sinh tinh trùng GP bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1/1000, còn của trứng là 20%, mỗi tinh trùng được thụ tinh với một trứng. Xác định số TB sinh trứng.
d. Các hợp tử được tạo thành đã NP liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng nhau, MTNB đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 1064 NST đơn mới. Xác định số TB con sinh ra và số đợt NP của mỗi hợp tử.
6. Sau một số lần NP liên tiếp, một TBSD 2n đã đòi hỏi MTNB cung cấp nguyên liệu để tạo ra 690 NST đơn mới. Các TB con sinh ra đều GP bình thường cho các tinh trùng. 1,5625% số tinh trùng đó được thụ tinh với trứng cho một hợp tử lưỡng bội bình thường.
a. Bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
b. Số loại tinh trùng nhiều nhất của loài bằng bao nhiêu? Biết rằng không có hiện tượng đột biến và trao đổi đoạn trong quá trình giảm phân.
c. Trên NST giới tính X của loài có thể chứa các gen quy định những tính trạng nào? Cho VD minh hoạ và giải thích sự di truyền tính trạng đó qua các thế hệ của loài.
d. Trên NST giới tính Y của loài có thể chứa gen quy định tính trạng nào? Cho một VD minh hoạ và giải thích sự di truyền tính trạng đó qua các thế hệ của loài.
7. Một gà mái đẻ được một số trứng, nhưng khi ấp chỉ có 12 trứng nở thành gà con. Các hợp tử nở thành gà con có 936 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi. Số trứng còn lại không nở thành gà con.
Số tinh trùng được sinh ra phục vụ cho gà giao phối có 624000NST đơn. Giả thiết số tinh trùng được trực tiếp thụ tinh với các trứng nói trên chiếm tỷ lệ1/1000 so với tổng số tinh trùng được hình thành. Mỗi tinh trùng được thụ tinh với một trứng.
a. Tính số trứng được thụ tinh.
b. Trứng gà không nở thành gà con có bộ NST như thế nào? 
c. Số gà trống và gà mái trong đàn gà nói trên có tuân theo tỷ lệ 1:1 không?
8. Một nhóm TBSD đực sơ khai chứa 720 NST đơn, các TB này phân chia liên tiếp một số đợt bằng nhau. Số đợt NP của mỗi TB bắng số lượng NST đơn bội của loài. Các TB tạo ra đều trở thành TB sinh tinh trùng và GP cho các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi giao phối với cá thể cái đã tạo nên các hợp tử với tổng số NST đơn là 4608 khi chưa tự nhân đôi. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Cứ một trứng thụ tinh với một tinh trùng cho một hợp tử.
a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Số lượng TBSD đực sơ khai và số TB sinh tinh trùng?
c. Để hoàn tất quá trình thụ tinh cần phải có bao nhiêu TB sinh trứng? Bao nhiêu TBSD cái sơ khai chưa bước vào vùng chín? Nếu cho rằng các TBSD sơ khai đều có số đợt NP bằng nhau.Bài tập tổng hợp phần Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử
Bài 1: Một gen có tổng số hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của gen. Gen đó tái sinh hai đợt liên tiếp đã đòi hỏi MTNB cung cấp thêm 9000 nuclêôtit. Khi các gen con sinh ra đều sao mã một lần đã cần tất cả 2908 U và 1988G
a. Tính chiều dài của gen
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen con là bao nhiêu?
c. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử mARN sinh ra từ gen con nói trên là bao nhiêu ?
Bài 2: Enzim ADN - pôlimeraza làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên 2 gen con, đã đòi hỏi MTNB cung cấp 3000 nuclêôtit tự do.
	Mặt khác, hai gen con đều thực hiện việc sao mã một lần đã đòi hỏi MTNB cung cấp 600 Uraxin và 1200 Xitôzin.
a. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen mẹ.
b. Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch của gen con là bao nhiêu?
c. Mỗi mARN nói trên đã để 5 lượt ribôxôm trượt qua thì số lượng phân tử tARN tớt giải mã bằng bao nhiêu?
Bài 3: Một đoạn phân tử ADN chứa hai gen, gen 1 bằng 1/2 chiều dài của gen 2. Mạch thứ nhất của gen 1 có 100 Ađênin, 150 Timin. Khi gen tổng hợp một phân tử mARN đã đòi hỏi môi trường cung cấp 900 Uraxin, 1200 Guanin, 1800 Xitôzin.
Mạch thứ nhất của gen 2 có 200 Ađênin và trên mạch thứ hai có 100 Ađênin. Gen 2 tổng hợp mARN đã đòi hỏi MTNB cung cấp 800 Uraxin, 1600 Ađênin, và 400 Guanin.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH ptu tb cu.doc