Câu hỏi trắc nghiệm Tính chất sóng của ánh sáng

Câu hỏi trắc nghiệm Tính chất sóng của ánh sáng

Câu 1:

A. Hiện tượng tách ánh sáng trắng chiếu đến lăng kính thành chùm sáng màu sắc khác nhau gọi là

hiện tượng tán sắc ánh sáng, dãi màu này gọi là dãi quang phổ của ánh sáng trắng.

B. Ánh sáng trắng gồm vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến đổi từ đỏ đến tím.

C. Với một môi trưòng nhất định thì các ánh sáng đơn sắc khác nhau có chiết suất khác nhau và có trị

tăng dần từ đỏ đến tím. Do đó trong dãi quang phổ, màu đỏ lệch ít nhất, màu tím lệch nhiều nhất.

D. Các câu trên đều đúng

 

pdf 11 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 3019Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Tính chất sóng của ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG) 
Cho các hằng số : h= 6,625.10–34J.s ; c = 3.108m/s ; me = 9,1.10–31kg ; e =–1,6.10-19C 
Câu 1: 
A. Hiện tượng tách ánh sáng trắng chiếu đến lăng kính thành chùm sáng màu sắc khác nhau gọi là 
hiện tượng tán sắc ánh sáng, dãi màu này gọi là dãi quang phổ của ánh sáng trắng. 
B. Ánh sáng trắng gồm vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến đổi từ đỏ đến tím. 
C. Với một môi trưòng nhất định thì các ánh sáng đơn sắc khác nhau có chiết suất khác nhau và có trị 
tăng dần từ đỏ đến tím. Do đó trong dãi quang phổ, màu đỏ lệch ít nhất, màu tím lệch nhiều nhất. 
D. Các câu trên đều đúng 
Câu 2: 
A. ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 
B. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định gọi là màu đơn sắc. 
C. Những tia sáng màu trong ánh sáng trắng bị lăng kính tách ra khi gặp lại nhau chúng tổng hợp 
thành ánh sáng trắng. 
D. Aùnh sáng trắng là tập hợp của bảy ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục : đỏ 
,cam ,vàng ,lục ,lam, chàm ,tím . 
Câu 3: Chọn câu sai: 
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng khi một chùm ánh sáng trắng truyền qua một lăng kính 
bị phân tích thành các thành phần đơn sắc khác nhau. 
B. Aùnh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau, có màu biến thiên liên tục từ đỏ 
đến tím. 
C. Aùnh sáng có bước sóng càng dài thì chiết suất của môi trường càng lớn. 
D.Aùnh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính . 
Câu 4: Chọn câu sai: 
A. Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng và được ứng dụng để đo nhiệt 
độ của nguồn sáng. 
B. Quang phổ vạch hấp thụ và phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau. 
C. Những vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ nằm đúng vị trí những vạch màu trong quang 
phổ vạch phát xạ. 
D. Một vật khi bị nung nóng có thể phát sinh ra tia hồng ngoại và tia tử ngoại . 
Câu 5: 
A. Máy quang phổ là một dụng cụ ứng dụng của hiện tượng tán săùc ánh sáng . 
B. Máy quang phổ dùng để phân tích ánh sáng muốn nghiên cứu thành nhiều thành phần đơn sắc 
khác nhau. 
C. Ống chuẩn trực của máy quang phổ dùng để tạo chùm tia hội tụ . 
D. Lăng kính trong máy quang phổ là bộ phận có tác dụng làm tán sắc chùm tia sáng song song từ 
ống chuẩn trực chiếu đến . 
Câu 6: Chọn câu sai 
A. Quang phổ liên tục là dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím, thu được khi chiếu 
chùm ánh sáng trắng vào khe máy quang phổ. 
B. Tất cả các vật rắn, lỏng và các khối khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng đều phát ra quang 
phổ liên tục. 
C. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng và phụ thuộc vào 
nhiệt độ của nguồn sáng. 
D. Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng của vật càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng 
ngắn (ánh sáng màu tím) của quang phổ liên tục. 
Câu 7: Ứng dụng của quang phổ liên tục: 
A. Xác định nhiệt độ của vật phát sáng như bóng đèn, mặt trời, các ngôi sao v.v... 
B. Xác định bước sóng của các nguồn sáng . 
C. Xác định màu sắc của các nguồn sáng . 
D. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật. 
Câu 8: Quang phổ vạch phát xạ: Chọn câu sai : 
A.Đó là quang phổ gồm những vạch màu riêng biệt nằm trên một nền tối. 
B.Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hoặc hơi ở áp suất cao phát sáng khi bị đốt nóng. 
C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí 
các vạch và độ sáng của các vạch đó.Thí dụ: Quang phổ hơi Natri có 2 vạch vàng sát nhau. 
D.Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật. 
Câu 9: Quang phổ vạch hấp thụ : Chọn câu sai : 
A. Quang phổ vạch hấp thụ là quang phổ gồm những vạch tối nằm trên nền quang phổ liên 
tục. 
B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang 
phổ liên tục. 
C. Ở một nhiệt độ nhất định một đám hơi có khả năng phát ra ánh sáng đơn sắc nào thì nó 
cũng có khả năng hấp thụ ánh sáng đơn sắc đó. 
D. Có thể dùng quang phổ vạch hấp thụ của một chất thay cho quang phổ vạch phát xạ của 
chất đó trong phép phân tích bằng quang phổ. 
Câu 10: 
A.Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng chứng tỏ ánh 
sáng có bản chất sóng. 
B. Aùnh sáng đơn sắc là ánh sáng có một bước sóng xác định . 
C. Mọi ánh sáng đơn sắc khác nhau có một bước sóng khác nhau , màu của ánh sáng đơn sắc gọi 
là màu đơn sắc hay màu quang phổ . 
D. Các câu trên đều đúng 
Câu 11: Chọn câu sai : 
A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh 
sáng đỏ (0,75μm) do vật bị nung nóng phát ra. 
B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ 
C. Tia hồng ngoại do vật bị nung nóng phát ra. 
D. Tia hồng ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi xương. 
Câu 12: Chọn câu sai : 
A. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của 
ánh sáng tím (0,4 μm) được phát ra từ nguồn có nhiệt độ rất cao. 
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ . 
C. Tia tử ngoại phát hiện các vết nứt trong kỹ thuật chế tạo máy. 
D. Tia tử ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi xương. 
Câu 13: ỐNG RƠNGHEN: 
A. Là một bình cầu thủy tinh (hay thạch anh) bên trong chứa khí áp suất rất kém (10-3mmHg) 
B. Catốt hình chỏm cầu. 
C. Đối Catốt bằng một kim loại khó nóng chảy để hứng chùm tia catốt và được nối với anốt 
bằng một dây dẫn . 
D. Các câu trên đều đúng 
Câu 14: Tia RƠNGHEN: 
A. Không mang điện vì không bị lệch trong điện trường và từ trường . 
B. Là sóng điện từ có bước sóng λ = 10-8m đến 10-12m. 
C. Tác dụng mạnh lên phim ảnh, nên dùng để chụp điện, hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn 
D. Các câu trên đều đúng 
Câu 15: Chọn câu sai : 
A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng các electron ở mặt kim loại bị bật ra khỏi kim loại khi 
có ánh sáng thích hợp chiếu vào. 
B. Định luật quang điện thứ nhất: Đối với mỗi kim loại dùng làm catốt có một bước sóng giới 
hạn λo nhất định gọi là giới hạn quang điện. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng λ 
của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện (λ≤λo). 
C. Định luật quang điện thứ hai: Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ 
của chùm sáng kích thích. 
D. Định luật quang điện thứ ba: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện 
không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng của 
ánh sáng kích thích và bản chất kim loại dùng làm catốt. 
Câu 16: NỘI DUNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG: 
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên 
tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng. Mỗi phần đó mang một năng lượng hoàn toàn 
xác định còn gọi là phôton . 
B. Mỗi lượng tử ánh sáng hay phôton ánh sáng có năng lượng là : ε = hf , trong đó f là tần số 
ánh sáng , còn h là một hằng số gọi là hằng số Plăng 
C. Khi ánh sáng truyền đi các phôton không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới 
nguồn sáng . 
D. Các câu trên đều đúng 
Câu 17: So sánh hiệu ứng quang điện bên trong và hiệu ứng quang điện bên ngoài 
A. Hiệu ứng quang điện bên trong và hiệu ứng quang điện bên ngoài giống nhau ở chỗ đều do 
các lượng tử ánh sáng làm bức các electron . 
B. Hiệu ứng quang điện ngoài giải phóng electron ra khỏi khối kim loại, còn hiệu ứng quang 
điện bên trong chuyển electron liên kết thành electron dẫn ngay trong khối bán dẫn. 
C. Năng lượng cần thiết để làm bức electron ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường nhỏ hơn 
nhiều so với công thoát electron ra khỏi mặt kim loại nên giới hạn quang điện bên trong có 
thể nằm trong vùng hồng ngoại. 
D. Các câu trên đều đúng 
Câu 18: 
A. Aùnh sáng có tính chất sóng . 
B. Aùnh sáng có tính chất hạt. 
C. Ánh sáng có cả hai tính chất sóng và hạt , gọi là lưỡng tính sóng - hạt. Trong một số hiện 
tượng thì tính sóng biểu hiện rõ , trong một số hiện tượng khác thì tính hạt biểu hiện rõ . 
D. Các câu trên đều đúng 
Câu 19: Chọn câu sai : 
A. Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. 
Nó xảy ra với chất lỏng và chất khí. 
B. Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi ngừng 
ánh sáng kích thích, nó xảy ra với vật rắn. 
C. Hiện tượng quang hóa là hiện tượng các phản ứng hóa học xảy ra dưới tác dụng của ánh 
sáng. Năng lượng cần thiết để phản ứng xảy ra là năng lượng của phôton có tần số thích hợp. 
D. Hiện tượng quang hóa chính là một trường hợp trong đó tính sóng của ánh sáng được thể 
hiện rõ. 
Câu 20: Mẫu nguyên tử Bo (Bohr): Chọn câu sai : 
A. Tiên đề về các trạng thái dùng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng 
xác định gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng nguyên tử bức xạ năng lượng . 
B. Tiên đề về sự bức xạ hay hấp thụ: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng 
Em chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En (Với En < Em) thì nguyên tử phát ra 1 phôton 
có năng lượng : ε = hfmn = Em - En 
C. Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp En mà hấp thụ được một phôton 
có năng lượng đúng bằng hiệu Em - En thì nó chuyển lên trạng thái dừng Em. 
D. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo 
những quĩ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quĩ đạo dừng. 
Câu 21: Đặc điểm của quang phổ của Hidro , Chọn câu sai : 
A. Dãy Laiman (Lyman) trong vùng tử ngoại . 
B. Dãy Pasen trong vùng hồng ngoại . 
C. Dãy Banme gồm 4 vạch đỏ, lam, chàm, tím( vùng ánh sáng nhìn thấy ) và một phần ở vùng 
hồng ngoại. 
D. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử hid ... của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 
3300V. Tính bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó. 
A. 1,25.10-10m B. 1,625.10-10m 
C. 2,25.10-10m D. 6,25.10-10m 
Đề chung cho câu 49,50,51: 
Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anod và catod là 12000V cường độ dòng điện qua ống là 0,2A . 
Bỏ qua động năng của e khi bứt ra khỏi catốt . Cho biết : h = 6,625.10–34J.s ; c = 3.108m/s ; e= –
1,6.10–19 C 
Câu 49: Tìm số electron đến đối catod trong 4s 
A. n = 2,5.1019 electron B. n = 5.1019 electron 
C. n = 2.1019 electron D. n = 25.1019 electron 
Câu 50: bước sóng ngắn nhất của tiaX 
A. λmin = 2,225.10-10m B. λmin = 10-10m 
C. λmin = 1,35.10-10m D. λmin = 1,035.10-10m 
Câu 51: Để có tia X cứng hơn , có bước sóng ngắn nhất nhỏ hơn bước sóng ngắn nhất ở trên là 1,5 
lần thì hiệu điện thế giữa anod và catod là bao nhiêu ? 
A. U = 18000Vôn B. U = 16000Vôn 
C. U = 21000Vôn D. U = 12000Vôn 
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN 
Câu 52: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 6,625eV . 
Lần lượt chiếu vào catôt các bước sóng : λ1 = 0,1875(μm) ; λ2 = 0,1925(μm) ; λ3 = 0,1685(μm) . Hỏi 
bước sóng nào gây ra hiện tượng quang điện ? 
A. λ1 ; λ2 ; λ3 B. λ2 ; λ3 
C. λ1 ; λ3 D. λ3 
Câu 53: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A=2,27eV.Tính 
giới hạn quang điện λ0 của kim loại này. 
A. 0,423(μm) B. 0,547(μm) 
C. 0,625(μm) D. 0,812(μm) 
Câu 54: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 và λ2 với λ2 = 2λ1 vào một tấm kim 
loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9 . Giới hạn quang 
điện của kim loại là λ0 . Tính tỉ số : 10 / λλ 
A. 16/9 B. 2 
C. 16/7 D. 8/7 
Câu 55: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,5μm. 
Muốn có dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số : 
A. f ≥ 2.1014Hz B. f ≥ 4,5.1014Hz 
C. f ≥ 5.1014Hz D. f ≥ 6.1014Hz 
Câu 56: Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu lần lượt 
tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của 
các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Xác định bước sóng λ0. 
A. λ0 = 0,775μm B. λ0 = 0,6μm 
C. λ0 = 0,25μm D. λ0 = 0,625μm 
Đề chung cho câu 57,58 : 
Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi là kim loại có công thoát electron A=2eV được chiếu 
bởi bức xạ có λ=0,3975μm. 
Câu 57: Hiệu điện thế UAK đủ hãm dòng quang điện : 
A. –1,125V B. –2,125V 
C. –4,5V D. –2,5V 
Câu 58: Cho cường độ dòng quang điện bảo hòa I = 2μA và hiệu suất quang điện : H = 0,5%. Tính 
số photon tới catot trong mỗi giây.Cho h =6,625.10-34 Js , c =3.108m/s ; |e| = 1,6.10-19C. 
A. 1,5.1015photon B. 2.1015photon 
C. 2,5.1015photon D. 5.1015photon 
Đề chung cho câu 59,60,61: 
Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,4μm vào catốt của một tế bào quang điện thì có hiệu 
ứng quang điện, để triệt tiêu dòng quang điện dùng hiệu điện thế hãm là Uh = –1,5V. Cho : 
h=6,625.10–34J.s ; c = 3.108m/s ; me=9,1.10–31kg; e=–1,6.10–19C 
Câu 59: Tìm công thoát của electron bứt ra khỏi catốt. 
A. 1,5.10-19J B. 2.10-19J 
C. 2,5.10-19J D. 2,569.10-19J 
Câu 60: Giả sử hiệu suất quang điện là 20%, tìm cường độ dòng quang điện bảo hòa , biết công suất 
của chùm bức xạ chiếu tới catốt là 2W. 
A. 0,1625A B. 0,1288A 
C. 0,215A D. 0,1425A 
Câu 61: Chiếu lần lượt vào catốt của một tế bào quang điện hai bức xạ điện từ có tần số f1 và f2 = 2f1 
thì hiệu điện thế làm cho dòng quang điện triệt tiêu có trị số tuyệt đối tương ứng là 6V và 16V. Tìm 
giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt . 
A. λ0 = 0,21μm B. λ0 = 0,31μm 
C. λ0 = 0,54μm D. λ0 = 0,63μm 
Câu 62: Khi chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng λ 
=0,1854μm thì hiệu điện thế hãm là UAK=–2V. Xác định giới hạn quang điện của kim loại làm catốt. 
A. 0,264μm B. 0,64μm 
C. 0,164μm D. 0,864μm 
Đề chung cho câu 63,64: 
Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ= 0,33μm vào catốt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế 
hãm là Uh . 
Câu 63: Để có hiệu điện thế hãm U’h với giá trị⏐U’h⏐ giảm đi 1(V) so với ⏐Uh⏐thì phải dùng bức xạ 
có bước sóng λ’ bằng bao nhiêu ? 
A. 0,36 μm B. 0,4 μm 
C. 0,45 μm D. 0,75 μm 
Câu 64: Cho giới hạn quang điện của catốt là λ0 = 0,66 μm và đặt giữa anốt 
và catốt hiệu điện thế dương UAK =1,5(V). Tính động năng cực đại của quang electron khi đập vào 
anốt nếu dùng bức xạ có λ=0,33μm 
A. 5,41.10-19J. B. 6,42.10-19J. 
C. 5,35.10-19J. D. 7,47.10-19J. 
Câu 65: Công thoát của electron khỏi đồng là 4,47eV. Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ = 
0,14μm vào một quả cầu bằng đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu được tích điện đến điện thế cực 
đại là bao nhiêu ? Cho biết : h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108m/s; me = 9,1.10-31kg ; e = 1,6.10-19C. 
A. 2,4V B. 6,4V 
C. 4V D. 4,4V 
Đề chung cho câu 66,67: 
Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ=0,546μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang 
điện, thu được dòng bão hòa có cường độ I0 = 2mA. Công suất của bức xạ điện từ là P = 1,515W. 
Câu 66: Tìm hiệu suất lượng tử của hiệu ứng quang điện. 
A. 30,03.10-4 B. 42,25.10-4 
C. 51,56.10-4 D. 62,25.10-4 
Câu 67: Giả sử các electron đó được tách ra bằng màn chắn để lấy một chùm hẹp hướng vào một từ 
trường đều có cảm ứng từ B=10–4 T,sao cho B
r
 vuông góc với phương ban đầu của vận tốc electron. 
Biết quỹ đạo của các electron có bán kính cực đại là R = 23,32mm . Xác định vận tốc ban đầu cực đại 
của các electron quang điện. 
A. 1,25.105m/s B. 2,36.105m/s 
C. 3,5.105m/s D. 4,1.105m/s 
Câu 68: Chiếu bức xạ đơn sắc bước sóng λ=0,533(μm) vào một tấm kim loại có công thoát electron 
A=3.10–19J .Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp electron quang điện và cho chúng bay vào một 
miền từ trường đều có cảm ứng từ . Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc với . 
Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các electron là R = 22,75mm .Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ 
trường . 
→
B
→
B
A. B = 2.10–4(T) B. B = 10–4(T) 
C. B = 1,2.10–4(T) D. B = 0,92.10–4(T) 
QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HYDRO 
Câu 69: Trong quang phổ của hidro các bước sóng của các vạch quang phổ như sau : Vạch thứ nhất 
của dãy Laiman λ = 0,121568μm.Vạch Hα của dãy Banme λα=0,656279μm . Vạch đầu tiên của dãy 
Pasen λ1=1,8751μm .Tính bước sóng của vạch thứ ba của dãy Laiman . 
A. 0,1026μm B. 0,09725μm 
C. 1,125μm D. 0,1975μm 
Câu 70: Vạch quang phổ đầu tiên của các dãy Banme và Pasen trong quang phổ của nguyên tử hidro 
có bước sóng lần lượt là 0,656μm và 1,875μm. Xác định bước sóng của vạch quang phổ thứ hai của 
dãy Banme. 
A. 0,28597μm B. 0,09256μm 
C. 0,48597μm D. 0,10287μm 
Câu 71: Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là : λ1=0,102μm ; λ2 =0,485μm ; λ3 =0,859μm ; 
λ4 = 10–4μm . Bức xạ điện từ là tia tử ngoại 
A. λ4 B. λ1 
C. λ2 D. λ3 
Câu 72: Theo thuyết Bo ,bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hidro là r1= 5,3.10–
11m, cho K= 9.109 2
2
C
Nm .Hãy xác định: Vận tốc góc của electron trên quỹ đạo này, xem electron 
chuyển động tròn đều quanh hạt nhân . 
A. 6,8.1016rad/s B. 2,4.1016rad/s 
C. 4,6.1016rad/s D. 4,1.1016rad/s 
Câu 73: Vạch đầu tiên của dãy Laiman và vạch cuối cùng của dãy Banme trong quang phổ hidro có 
các bước sóng λ1 = 0,1218μm và λ2 = 0,3653μm. Tính năng lượng ion hóa (theo đơn vị eV) của nguyên 
tử hidro khi ở trạng thái cơ bản. 
A. 3,6eV B. 26,2eV 
C. 13,6eV D. 10,4eV 
Câu 74: Khi electron chuyển động trên quỹ đạo N của nguyên tử Hydro.Có bao nhiêu bước sóng của 
các bức xạ mà nguyên tử hidrô có thể phát ra khi e trở về lại trạng thái cơ bản . 
A. 3 B. 4 
C. 5 D.6 
Câu 75: Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công 
thức: 2n n
6,13E −= (eV) với n là số nguyên; n =1 ứng với mức cơ bản K ; n = 2, 3, 4 ứng với các mức 
kích thích L, M, N... 
Tính năng lượng ion hóa của nguyên tử hidro khi ở trạng thái cơ bản . 
A. 2,176.10–18J B. 1,476.10–18J 
C. 4,512.10–18J D. 2,024.10–18J 
Đề chung cho câu 76,77: 
 Cho biểu đồ giá trị các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở hình 
vẽ.Cho biết:E1 = -13,6eV ; E = -3,4eV ; E = -1,5eV ; E2 3 ∞= 0 . 
Cho: h = 6,625.10-34Js ; c =3.108m/s ; 1eV=1,6.10-19J. 
Câu 76: Hãy tính các bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy Laiman 
A. 0,12μm B. 0,09μm 
C. 0,65μm D.Một giá trị khác 
Câu 77: Bước sóng của bức xạ Hα trong dãy Banme là : 
A. 0,12μm B. 0,09μm 
C. 0,65μm D. 0,85μm 
Câu 78: Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng là : λ=0,1026 μm.Cho biết năng lượng cần thiết 
tối thiểu để bứt electron ra khỏi nguyên tử hidrô từ trạng thái cơ bản là 13,6eV , tính bước sóng ngắn 
nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen. 
A. 0,482 B. 0,832mμ mμ 
C. 0,725 D 0,866mμ mμ 
Câu 79: Nếu nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có 
thể phát ra bao nhiêu vạch quang phổ trong dãy Banme? 
A. 1 B. 2 
C. 3 D. 4 
Câu 80: Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức : 
2n
6,13E −= (eV) với n là số nguyên; n = 1 ứng với mức cơ bản K ; n = 2, 3, 4 ứng với các mức kích 
thích L, M , N... Tính bước sóng dài nhất trong dãy Banme và bước sóng ngắn nhất trong dãy Pasen 
có giá trị lần lượt là : 
A. 0,625 ; 0,732 B. 0,657mμ mμ mμ ; 0,822 mμ 
C. 0,72 ; 0,85 D. 0,686mμ mμ mμ ; 0,926 mμ 
Câu 81: Biết bước sóng ứng với hai vạch đầu tiên trong dãy Laiman của quang phổ Hydro là 
=0,122 và =0,103 . Hãy tính bước sóng của vạch Hλ 1 mμ λ 2 mμ α trong quang phổ nhìn thấy của 
nguyên tử Hydro . 
A. 0,46 B. 0,625mμ mμ 
C. 0,66 D. 0,76mμ mμ 
Câu 82: Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công 
thức: 2n n
6,13E −= (eV) với n là số nguyên; n =1 ứng với mức cơ bản K ; n = 2, 3, 4 ứng với các mức 
kích thích L, M, N... Tính bước sóng của vạch Hα trong dãy Banme. 
A. 0,657( ) B. 0,76(mμ mμ ) 
C. 0,625( ) D. 0,56(mμ mμ ) 
GV. Trần Ngọc Lân 
TT luyện thi đại học Vĩnh Viễn 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftinh chat song a.pdf