Câu 1 Ý nghĩa của cơ quan thoái hoá trong tiến hoá là:
A) Phản ánh sự tiến hoá phân li
B) Phản ánh sự tiến hoá đồng quy
C) Phản ánh chức phận quy định cấu tạo
D) Phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống
Đáp án D
Câu 2 Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thuộc loại cơ quan tương tự:
A) Tuyến nước vọt và tuyến nọc độc của rắn
B) Gai xương rồng, tua cuốn đậu Hà Lan
C) Nhụy trong hoa đực của cây ngô
D) Cánh sâu bọ và cánh dơi
Đáp án D
ôn thi tốt nghiệp môn sinh học năm học 2007 -2008 Câu hỏi trắc nghiệm phần nguyên nhân và cơ chế tiến hoá trường THPT Trưng Vương Câu 1 ý nghĩa của cơ quan thoái hoá trong tiến hoá là: A) Phản ánh sự tiến hoá phân li B) Phản ánh sự tiến hoá đồng quy C) Phản ánh chức phận quy định cấu tạo D) Phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống Đáp án D Câu 2 Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thuộc loại cơ quan tương tự: A) Tuyến nước vọt và tuyến nọc độc của rắn B) Gai xương rồng, tua cuốn đậu Hà Lan C) Nhụy trong hoa đực của cây ngô D) Cánh sâu bọ và cánh dơi Đáp án D Câu 3 Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương đồng: A) Vây cá và vây cá voi B) Cánh dơi và tay khỉ C) Sự tiêu giảm chi sau của cá voi D) Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng Đáp án B Câu 4 Người ta dựa vào nguyên tắc tương đồng trong quá trình phát triển phôi để tìm hiểu: A) Lịch sử tiến hoá của một loài B) Hiện tượng thoái của các cơ quan C) Quan hệ họ hàng giữa các loài khác nhau D) Hiện tượng cơ quan tương đồng Đáp án C Câu 5 Định luật phát sinh sinh vật phản ánh: A) Nguồn gốc chung của sinh vật B) Sự tương phản giữa cơ quan tương đồng và tương tự C) Sự tiến hoá phân li D) Quan hệ giữa phát triển cá thể và phát triển chủng loại Đáp án D Câu 6 Theo Lamac cơ chế tiến hoá là: A) Sự tích luỹ dần dần các biến đổi dưới tác động của ngoại cảnh B) Sự cố gắng vươn lên hoàn thiện của sinh vật C) Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của động vật D) Sự tích luỹ nhanh chóng các biến đổi dưới tác động của ngoại cảnh Đáp án C Câu 7 Nguyên nhân tiến hoá theo Lamac là: A) Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh B) Sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật C) Do ngoại cảnh thay đổi D) Thay đổi tập quán hoạt động của động vật hoặc do ngoại cảnh thay đổi Đáp án D Câu 8 Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể: A) Lamac B) Menđen C) Đacuyn D) Kimura Đáp án C Câu 9 Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn: A) Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá. B) Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt động sinh sản hữu tính C) Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản D) Cả B và C Đáp án A Câu 10 Theo Đacuyn chọn lọc nhân tạo là một quá trình trong đó: A) Những biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ B) Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy đinh chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi cây trồng. C) Sự chọn lọc có thể được tiến hành ở mỗi loài vật nuôi hay cây trồng theo hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng D) Cả A, B và C Đáp án D Câu 11 Sự phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo được giải thích bằng quá trình nào dưới đây: A) Đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người. B) Tích luỹ các biến dị trong một thời gian trong những điều kiện sản xuất khác nhau C) Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau, trong mỗi hướng con người chỉ đi sâu khai thác những đặc điểm có lợi, loại bỏ những dạng trung gian. D) A và B Đáp án A Câu 12 Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là: A) Những biến đổi đồng loạt tương ứng với điều kiện ngoại cảnh B) Biến dị cá thể không xác định C) Biến dị cá thể xác định D) Biến đổi đồng loạt xác định Đáp án B Câu 13 Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là: A) Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo B) Giải thích được sự hình thành loài mới C) Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này D) Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi. Đáp án A Câu 14 Tồn tại chính trong học thuyết của Đacuyn là: A) Chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi B) Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị C) Đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá D) Chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành loài mới Đáp án B Câu 15 Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên trên 1 quy mô rộng lớn, lâu dài và quá trình phân li tính trạng sẽ dẫn tới: A) Hình thành nhiều giống vật nuôi và cây trồng mới trong mỗi loài B) Sự hình thành nhiều loài mới từ một loài ban đầu thông qua nhièu dạng trung gian C) Vật nuôi và cây trồng thích nghi cao độ với 1 nhu cầu xác định của con người D) Hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật Đáp án B Câu 16 Trong thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá.....(L: lớn; N: nhỏ) là quá trình.....(M: loài mới; P: các nhóm phân loại trên loài), diễn ra.....(Q: trên quy mô rộng lớn; T: trong phạm vi phân bố tương đối hep) và trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. A) N, M, T B) N, M, Q C) L, P, Q D) L, P, T Đáp án A Câu 17 Trong thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá lớn (tiến hoá vĩ mô) là quá trình hình thành các nhóm phân loại.....(T: trên: D: dưới) loài, quá trình này diễn ra (Q: trên quy mô rộng lớn; P: trong phạm vi phân bố tương đối hep) và trong thời gian.....(L: lịch sử tương đối ngắn; C: địa chất rất dài). A) T; P, C B) T, Q, C C) D, P, L D) D, Q, L Đáp án B Câu 18 Theo Kimura thì sự tiến hoá chủ yếu diễn ra theo con đường: A) Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan đến tác động của chọn lọc tự nhiên B) Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính dưới tác động của chọn lọc tự nhiên C) Củng cố các đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại D) Củng cố các đột biến có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên Đáp án A Câu 19 Thuyết của Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của tiến hoá ở cấp độ: A) Phân tử B) Cơ thể C) Quần thể D) Loài Đáp án A Câu 20 Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hoá của Kimura là: A) Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hoá độc lập với tác động của chọn lọc tự nhiên B) Phủ nhận thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên C) Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối D) Củng cố học thuyết của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi Đáp án A Câu 21 Các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại gồm: A) Biến dị cá thể, giao phối, phân li tính trạng. B) Đột biến, giao phối, di nhập gen, phân li tính trạng. C) Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li. D) Biến dị tổ hợp, giao phối, chọn lọc tự nhiên. Đáp án C Câu 22 Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là: A) Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định B) Phân hoá khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất C) Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể D) Quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá Đáp án D Câu 23 Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá là: A) Biến dị tổ hợp B) Biến dị đột biến C) Thường biến D) Đột biến gen tự nhiên Đáp án B Câu 24 Nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là: A) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể B) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể C) Biến dị tổ hợp D) Đột biến gen Đáp án C Câu 25 Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến gen trung bình là: A) 10-4 B) 10-6 C) 10-6,10-4 D) 10-2 Đáp án C Câu 26 Thực vật và động vật có tỉ lệ giao tử đột biến khá lớn vì: A) Số lượng gen trong tế bào thấp nên tỉ lệ gen đột biến lớn B) Số lượng gen trong tế bào rất lớn nên số gen đột biến trong mỗi tế bào là không nhỏ C) Số lượng giao tử tạo ra khá lớn nên có nhiều giao tử đột biến D) Số lượng giao tử mang đột biến bao giờ cũng bằng số gen mang đột biến Đáp án B Câu 27 Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tuỳ thuộc vào: A) Tổ hợp gen và môi trường B) Môi trường và loại đột biến C) Loại đột biến và tổ hợp gen D) Tổ hợp gen và loại tác nhân gây đột biến Đáp án A Câu 28 Vì sao quá trình giao phối ngẫu nhiên chưa được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản? A) Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể B) Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp C) Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể D) Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi Đáp án A Câu 29 Mỗi quần thể giao phối là kho dự trữ biến dị vô cùng phong phú vì: A) Tính có hại của đột biến đã được trung hoà qua giao phối B) Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau C) Số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là khá lớn D) Phần lớn các biến dị là duy truyền được Đáp án C Câu 30 Theo quan điểm hiện đại, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là: A) Cá thể B) Cá thể và quần thể C) Quần thể D) Hệ sinh thái Đáp án B Câu 31 Thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là: A) Sự phân hoá khả năng sống sót của những cá thể trong quần thể B) Sự phân hoá khả năng thích nghi của những cá thể trong quần thể C) Sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể D) Sự phân hoá khả năng sinh trưởng và phát triển của những cá thể trong quần thể Đáp án C Câu 32 Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là: A) Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất B) Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn C) Sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất D) Sự sống sót của những cá thể phát triển mạnh nhất Đáp án B Câu 33 Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm trong tiến hoá là: A) Quy định chiều hướng tiến hoá và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá B) Làm cho tần số của các alen trong mỗi gen biến đổi C) Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen trong quần thể D) Hình thành những đặc điểm thích nghi Đáp án C Câu 34 Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở ở loài giao phối là: A) Cá thể B) Quần thể C) Nòi địa li và nòi sinh thái D) Loài Đáp án B Câu 35 áp lực của chọn lọc tự nhiên so với áp lực của quá trình đột biến như thế nào? A) áp lực của chọn lọc tự nhiên nhỏ hơn B) áp lực của chọn lọc tự nhiên bằng áp lực của quá trình đột biến C) áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều D) áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn một chút Đáp án C Câu 36 Vai trò chủ yếu của chọn lọc quần thể là: A) Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi hơn trong nội bộ quần thể B) Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể C) Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể D) Làm tăng số lượng loài giữa các quần xã Đáp án C Câu 37 Phát biểu nào dưới đây không đúng với chọn lọc ổn định: A) Bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình B) Diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, do đó hướng chọn lọc trong quần thể ổn định C) Loại bỏ thể dị hợp D) Chọn lọc tiếp tục kiên định kiểu gen đã đạt được Đáp án C Câu 38 Hình thức chọn lọc nào diễn ra khi điều kiện sống thay đổi? A) Chọn lọc vận động, chọn lọc ổn định B) Chọn lọc phân li, chọn lọc vận động C) Chọn lọc phân li, chọn lọc ổn định D) Chọn lọc vận động, chọn lọc giới tính Đáp án B Câu 39 Biến động di truyền là hiện tượng: A) Tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi một cách đột ngột khác xa với tần số của các alen trong quần thể gốc B) Tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi một cách từ từ khác dần với tần số của các alen trong quần thể gốc C) Tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi một cách đột ngột theo hướng tăng alen trội D) Tần số tương đối của các alen trong quần thể biến đổi một cách đột ngột theo hướng tăng alen lặn Đáp án A Câu 40 Trên quan điểm di truyền học, cơ thể thích nghi trước hết phải: A) Mang kiểu gen tập hợp được nhiều đột biến trung tính B) Cách li với các cá thể trong quần thể gốc C) Có kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trướ môi trường để đảm bảo sự sống sót của cá thể D) Trở thành một đối tượng chọn lọc Đáp án C Câu 41 Nhân tố chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là: A) Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên B) Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật C) Sự thay đổi tập quán hoạt động của sinh vật D) Các cơ chế cách li làm phân li tính trạng Đáp án A Câu 42 Sâu ăn lá thường có màu xanh lục của lá cây là do: A) ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây B) Kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị màu sắc có lợi cho sâu đã phát sinh ngẫu nhiên sẵn trong quần thể C) Kết quả của sự biến đổi của cơ thể phù hợp với sự thay đổi điều kiện thức ăn D) Sâu phải biến đổi màu sắc để lẩn trốn chim ăn sâu Đáp án B Câu 43 Quan niệm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi không phủ nhận quan điểm của Đacuyn mà: A) Củng cố tính vô hướng của chọn lọc tự nhiên B) Củng cố vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên C) Bổ sung quan niệm của Đacuyn về tính đa hình của quần thể giao phối, tác dụng phân hoá và tích luỹ của chọn lọc tự nhiên D) Bổ sung quan niệm của Đacuyn về tính đa hình của quần thể giao phối dưới tác dụng của quá trình đột biến và quá trình giao phối Đáp án D Câu 44 Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới: A) Cách li sinh thái B) Cách li địa lí C) Cách li di truyền D) Cách li sinh sản Đáp án C Câu 45 Mô tả nào dưới đây là không đúng về vai trò của sự cách li trong quá trình tiến hoá: A) Sự cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó làm củng cố và tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc B) Có 4 hình thức cách li là: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh sản và cách li di truyền C) Cách li sinh sản là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến theo những hướng khác nhau D) Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện loài mới Đáp án C Câu 46 Quá trình phân li tính trạng được thúc đẩy do: A) Quá trình phát sinh đột biến B) Quá trình chọn lọc tự nhiên C) Quá trình giao phối D) Các cơ chế cách li Đáp án D Câu 47 Tiêu chuẩn nào được dùng thông dụng để phân biệt hai loài: A) Tiêu chuẩn hình thái B) Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái C) Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá D) Tiêu chuẩn di truyền Đáp án A Câu 48 Tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài giao phối có quan hệ thân thuộc: A) Tiêu chuẩn hình thái B) Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái C) Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá D) Tiêu chuẩn di truyền Đáp án D? Câu 49 Tiêu chuẩn phân biệt nào là quan trọng nhất để phân biệt giữa các loài vi khuẩn: A) Tiêu chuẩn hình thái B) Tiêu chuẩn sinh hoá C) Tiêu chuẩn sinh lí D) Tiêu chuẩn di truyền Đáp án B Câu 50 Các nòi, các loài phân biệt nhau bằng: A) Các đột biến nhiễm sắc thể B) Các đột biến gen lặn C) Sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ D) Một số các đột biến lớn Đáp án C Câu 51 Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào dưới đây là không đúng: A) Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức xảy ra chủ yếu ở động vật B) Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài C) Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể D) Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi Đáp án A Câu 52 Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở những nhóm sinh vật: A) Thực vật B) Động – thực vật bậc thấp C) Thực vật và động vật ít di động xa D) Thực vật và động vật kí sinh Đáp án C Câu 53 Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh khi: A) Chọn lọc tự nhiên tích luỹ nhiều biến dị B) Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái diễn ra song song C) Diễn ra biến động di truyền D) Diễn ra lai xa và đa bội hoá Đáp án D Câu 54 Hiện tượng đồng quy tính trạng là hiện tượng: A) Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự B) Một số sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nhóm phân loại khác nhau, có kiểu gen khác nhau C) Tiến hoá diễn ra theo hướng phân li, tạo thành những nhóm khác nhau nhưng có chung nguồn gốc D) Sinh vật vẫn giữ nguyên tổ chức nguyên thuỷ của chúng trong quá trình tiến hoá Đáp án B Câu 55 Trong các chiều hướng tiến hoá của sinh giới, chiều hướng nào dưới đay là cơ bản nhất: A) Thích nghi ngày càng hợp lí B) Tổ chức ngày càng cao C) Ngày càng đa dạng và phong phú D) Cả A và C Đáp án A Câu 56 Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì: A) Do sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi B) Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại dạng thích nghi nhất C) Kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện hơn D) Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện Đáp án D
Tài liệu đính kèm: