Bộ đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 12

Bộ đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 12

Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào một đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D (5 điểm)

1. Trong thí nghiệm lai hai thứ bí thuần chủng đều có dạng quả tròn với nhau thu được F1 toàn bí dẹt. Sự xuất hiện dạng bí quả dẹt là do hiện tượng:

A: Đột biến gen C: Đột biến nhiễm sắc thể

B: Thường biến D: Biến dị tổ hợp

2. Tế bào có kiểu gen AAAA có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?

A: Thể đa nhiễm 2n+2 C: Cả A và B đều có thể đúng

B: Thể tứ bội 4n D: Thể tam bội 3n

 

doc 30 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2656Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục và đào tạo Hải Dương
Trường THPT Bán công Nam Sách
Kiểm tra 45 phút
Môn Sinh học lớp 12 
Họ và tên...............................................................................
Lớp 12 .... 
Mã đề дљєђƠαбЮƠÊ Ngày kiểm tra: ............. tháng 11 năm 2007
Điểm
Nhận xét, chữ kí của thầy, cô giáo
Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào một đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D (5 điểm)
1. Trong thí nghiệm lai hai thứ bí thuần chủng đều có dạng quả tròn với nhau thu được F1 toàn bí dẹt. Sự xuất hiện dạng bí quả dẹt là do hiện tượng:
A: Đột biến gen
C: Đột biến nhiễm sắc thể
B: Thường biến
D: Biến dị tổ hợp
2. Tế bào có kiểu gen AAAA có thể thuộc thể đột biến nào sau đây?
A: Thể đa nhiễm 2n+2
C: Cả A và B đều có thể đúng 
B: Thể tứ bội 4n
D: Thể tam bội 3n
3. Tác nhân làm cho cơ chế nội cân bằng của cơ thể để tự bảo vệ không kịp khởi động, gây chấn thương cho bộ máy di truyền là:
A: Cônsixin 
C: Tia phóng xạ
B: Sốc nhiệt 
D: Tia tử ngoại
4. Tính trạng có mức phản ứng rộng là tính trạng có đặc điểm:
A: Dễ thay đổi theo điều kiện môi trường
C: Dễ bị đột biến bởi các tác nhân đột biến
B: ít thay đổi theo điều kiện môi trường
D: Cả A và C đều đúng
5. Loại bức xạ mặt trời nào sau đây có thể gây đột biến cho sinh vật?
A: Tia cực tím
C: Tia tử ngoại
B: Tia hồng ngoại
D: ánh sáng lục
6. Gen A cú chiều dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhõn đụi một lần, mụi trường nội bào đó cung cấp 2398 nuclờụtit. Đột biến trờn thuộc dạng nào?
A: mất 1 cặp nuclờụtớt
C: thờm 2 cặp nuclờụtớt
B: thờm 1 cặp nuclờụtớt
D: mất 2 cặp nuclờụtớt
7. Để gây đột biến cho đối tượng cây trồng, người ta không dùng cách nào sau đây?
A: Ngâm hạt khô trong dung dịch hóa chất nồng độ thích hợp
B: Tiêm dung dịch hóa chất vào thân cây, cành cây
C: Tiêm dung dịch hóa chất vào bầu nhụy
D: Ngâm hạt đang nảy mầm vào dung dịch hóa chất
8. Một trong những đặc điểm của thường biến là:
A: Không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình
B: Không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình
C: Thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình
D: Thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình
9. Trong kỹ thuật cấy gen với mục đớch sản xuất cỏc chế phẩm sinh học trờn quy mụ cụng nghiệp, tế bào nhận được dựng phổ biến là vi khuẩn đường ruột E. coli vỡ
A: E. coli cú tần số phỏt sinh đột biến gõy hại tương đối cao
B: E. coli khụng mẫn cảm với thuốc khỏng sinh nờn thuận lợi khi nuụi cấy
C: Mụi trường dinh dưỡng nuụi E. coli rất phức tạp
D: E. coli cú tốc độ sinh sản nhanh, dễ nuụi
10. Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được ứng dụng vào sản xuất chăn nuôi thì yếu tố kiểu gen được hiểu là:
A: Một giống vật nuôi
C: Cả A và B đều đúng
B: Một giống cây trồng
D: Kĩ thuật chăn nuôi
11. Đột biến là gì? 
A: Những biến đổi đồng loạt về kiểu hình dưới tác dụng của ngoại cảnh
B: Những biến đổi trong vật chât di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử, tế bào 
C: Sự xuất hiện những kiểu hình mới do sự tổ hợp lại vật chất di truyền
D: Cả A, B và C đều đúng
12. Nếu F1 tứ bội có kiểu gen ♂ AAaa x ♀ Aaaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là:
A: 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
C: 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa
B: 1AAAa :5AAaa:5Aaaa:1aaaa
D: 1AAAA:8AAaa:18Aaaa:8AAAa:1aaaa 
13. Khi nghiên cứu tính trạng sản lượng sữa bò, người ta thấy tính trạng này chịu ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện thức ăn, chăm sóc. Vậy tính trạng này có đặc điểm:
A: Có khả năng đột biến cao 
C: Có mức phản ứng trung bình
B: Có mức phản ứng hẹp
D: Có mức phản ứng rộng
14. Nội dung nào sau đây không đúng với kĩ thuật cấy gen?
A: Tách ADN của tế bào cho và tách ADNplasmit khỏi vi khuẩn
B: Chuyển ADN tái tổ hợp từ tế bào cho vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện
C: Cắt và nối hai phần vật chất di truyền của tế bào với nhau tạo ADN tái tổ hợp
D: Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo ADN tái tổ hợp
15. Một gen có 2400 nuclêôtit, với 2880 liên kết hiđrô. Do bị đột biến mà số nuclêôtit loại G thay đổi thành 481 nhưng chiều dài gen không đổi. Đây là dạng đột biến gì?
A: thay 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X
C: đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit
B: thay 1 cặp G - X thành 1 cặp A - T
D: mất 1 cặp nuclêôtit
Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào dấu chấm để tạo nên câu hoàn chỉnh (2 điểm)
1. Giới hạn ....................................... của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là .................................................................
2. Cônsixin là chất dùng để gây đột biến ..................................... vì chúng có khả năng ........................................................................................ làm NST không phân li.
3. Đối với vật nuôi, phương pháp gây đột biến chỉ được ...................................................... ở một số nhóm động vật thấp, khó áp dụng cho các nhóm động vật bậc cao vì cơ quan sinh sản của chúng ...........................................................
4. Nhờ kĩ thuật di truyền, đã tạo ra các giống, chủng vi sinh vật có khả năng ........................ ..................................................... các sản phẩm ............................. như axit amin, prôtêin, enzim, hoocmôn, kháng sinh ...
Bài tập: (3 điểm)
ở cà chua, gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân lùn.
a. Xác định kiểu hình của các cây cà chua có kiểu gen như sau: BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb. Vì sao chúng có kiểu hình như vậy?
b. Cây cà chua có kiểu gen BBbb có thể thuộc thể đột biến nào?
c. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F1 khi lai hai cây cà chua có kiểu gen:
P: thân cao BBbb x thân cao BBbb
Bài làm
Sở Giáo dục và đào tạo Hải Dương
Trường THPT Bán công Nam Sách
Kiểm tra 45 phút
Môn Sinh học lớp 12 
Họ và tên...............................................................................
Lớp 12 .... 
Mã đề дљєђƠòбЮƠÊ Ngày kiểm tra: ............. tháng 11 năm 2007
Điểm
Nhận xét, chữ kí của thầy, cô giáo
Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào một đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D (5 điểm)
1. Một trong những hướng sử dụng hoá chất đối với cây trồng để gây đột biến là:
A: Ngâm hạt khô, hạt đang nảy mầm trong dung dịch hoá chất nồng độ cao
B: Tiêm dung dịch hoá chất vào bầu nhuỵ
C: Tiêm dung dịch hoá chất vào thân cây, gốc cây
D: Quấn bông tẩm dung dịch hoá chất vào đỉnh sinh trưởng của rễ cây
2. Một gen có chiều dài 5100Ao, và có 3900 liên kết hiđrô. Do bị đột biến mà số nuclêôtit loại A thay đổi thành 602 nhưng chiều dài gen không đổi. Đây là dạng đột biến gì?
A: thay 1 cặp G - X thành 1 cặp A - T
C: thay 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X
B: thay 2 cặp A - T thành 2 cặp G - X 
D: thay 2 cặp G - X thành 2 cặp A - T
3. Một trong những khâu của kĩ thuật cấy gen là:
A: Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit khỏi vi khuẩn
B: Tách nhân tế bào của tế bào cho và tách plasmit khỏi vi khuẩn
C: Cắt và nối hai phần tế bào với nhau tạo ADN tái tổ hợp
D: Chuyển ADN tái tổ hợp trở lại tế bào cho và tạo điều kiện cho gen ghép được biểu hiện
4. Cho một cõy cà chua tứ bội cú kiểu gen AAaa lai với một cõy tứ bội cú kiểu gen AAaa. Quỏ trỡnh giảm phõn ở cỏc cõy bố mẹ xảy ra bỡnh thường, cỏc loại giao tử được tạo ra đều cú khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
A: 1/6
C: 1/36
B: 1/12
D: 1/24
5. Hiện tượng hoa giấy có những cành hoa trắng xen với những cành hoa đỏ được xếp vào loại biến dị:
A: Đột biến gen
C: Đột biến nhiễm sắc thể
B: Thường biến
D: Biến dị tổ hợp
6. Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến trên các đối tượng sinh vật nào?
A: Động vật và thực vật
C: Thực vật và vi sinh vật
B: Động vật và vi sinh vật
D: Động vật, thực vật, vi sinh vật
7. Những loại enzim nào sau đõy được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tỏi tổ hợp?
A: ADN - pụlimeraza và amilaza
C: Restrictaza và ligaza
B: Amilaza và ligaza
D: ARN - pụlimeraza và peptidaza
8. Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hiđrô so với gen ban đầu?
A: Mất một cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô
B: Thay thế một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit
C: Mất một cặp nuclêôtit, đảo vị trí một cặp nuclêôtit
D: Đảo vị trí một cặp nuclêôtit, thay thế một cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô
9. Hóa chất nào sau đây có thể gâu ra dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit này thành cặp nuclêôtit khác?
A: 5 brôm uraxin
C: Cônsixin
B: Kali pegmanganat
D: Natri glutamat
10. Những giống khoai tây có khả năng kháng một số chủng virut được tạo ra nhờ thành tựu trong lĩnh vực nào?
A: Gây đột biến gen 
C: Gây đột biến NST 
B: Kĩ thuật chuyển gen
D: Cả A và B đều đúng
11. Kĩ thuật cấy gen được hiểu đơn giản là:
A: Sự tác động làm tăng số lượng gen trong tế bào
B: Chuyển gen từ cơ thể này sang cơ thể khác cùng loài
C: Chuyển phân tử ADN từ tế bào này sang tế bào khác
D: Chuyển một đoạn phân tử ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận
12. Đột biến gen là gì? 
A: Những biến đổi trong vật chât di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử
B: Những biến đổi trong vật chât di truyền xảy ra ở cấp độ tế bào
C: Cả A và B đều đúng
D: Những biến đổi đồng loạt dưới tác dụng của ngoại cảnh
13. Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được ứng dụng vào sản xuất trồng trọt thì yếu tố kiểu gen được hiểu là:
A: Một giống vật nuôi
C: Cả A và B đều đúng
B: Một giống cây trồng
D: Kĩ thuật chăn nuôi
14. Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt, không hạt?
A: Đột biến gen
C: Đột biến thể dị bội
B: Đột biến thể đa bội 
D: Thể khuyết nhiễm
15. Nếu F1 tứ bội có kiểu gen ♂ Bb x ♀ BBbb, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là:
A: 1BBBB : 8BBBb:18BBbb : 8Bbbb:1bbbb
C: 1BBB:5BBb:5Bbb:1bbb
B: 1BBBB :5BBBb:5Bbbb:1bbbb
D: 1BBBB :8BBbb:18Bbbb : 8BBBb:1bbbb 
Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào dấu chấm để tạo nên câu hoàn chỉnh (2 điểm)
1. Người mắc hội chứng................................... có các biểu hiện: Cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lông mi ......................................, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, cơ thể phát triển chậm, si đần, thường vô sinh.
2. Nhiệm vụ của ngành chọn giống là cải tạo ....................................................... , tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu của .............................................................
3. Chọn được các chủng vi sinh vật ...................................................... mà đóng vai trò ....................................................... gây miễn dịch ổn định cho kí chủ chống lại loài vi sinh vật đó à ứng dụng: sản xuất vacxin
4. Nhờ kĩ thuật chuyển gen, người ta đã chuyển gen .................................................... từ loài thuốc lá cảnh Petunia sang .............................................................
Bài tập: (3 điểm)
ở cà độc dược, khi lai loại cây tứ bội thuần chủng quả tròn với quả dài được F1 toàn cà quả tròn. Nếu gen B quy định tính trạng trội, khi đem lai cây cà F1 nói trên với cây cà có kiểu gen Bb.
a. Viết sơ đồ ... ao nhiêu?
Bài làm
Sở Giáo dục và đào tạo Hải Dương
Trường THPT Bán công Nam Sách
Kiểm tra 45 phút
Môn Sinh học lớp 12 
Họ và tên...............................................................................
Lớp 12 .... 
Mã đề дљєђƠљбЮƠÊ Ngày kiểm tra: ............. tháng 11 năm 2007
Điểm
Nhận xét, chữ kí của thầy, cô giáo
Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào một đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D (5 điểm)
1. Nếu F1 tứ bội có kiểu gen ♂ CCcc x ♀ cccc, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là:
A: 1CCCC : 8CCCc : 18CCcc : 8Cccc : 1cccc
C: 1CCcc : 4Cccc : 1cccc
B: 1CCCC: 5CCCc : 5Cccc : 1cccc
D: 1CCCC : 8CCcc : 18Cccc : 8AAAa : 1cccc
2. Gen a cú 75 chu kỡ xoắn bị đột biến thành gen A. Khi gen A tự nhõn đụi một lần, mụi trường nội bào đó cung cấp 1504 nuclờụtit. Đột biến trờn thuộc dạng nào?
A: mất 1 cặp nuclờụtớt
C: mất 2 cặp nuclờụtớt
B: thờm 1 cặp nuclờụtớt
D: thờm 2 cặp nuclờụtớt
3. Tia phóng xạ và tia tử ngoại giống nhau ở chỗ:
A: Đều là các bức xạ mặt trời
C: Đều có thể kích thích hoặc gây ion hóa ADN
B: Đều có thể gây đột biến gen, đột biến NST
D: Đều có khả năng xuyên sâu qua cơ thể
4. Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là:
A: Kích thích và gây ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống
B: Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống
C: Kích thích nhưng không gây ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống
D: Ion hóa các nguyên tử khi đi xuyên qua các mô sống
5. Bằng phương phỏp gõy đột biến và chọn lọc khụng thể tạo ra được cỏc chủng:
A: Nấm men, vi khuẩn cú khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn
B: Vi sinh vật khụng gõy bệnh đúng vai trũ làm khỏng nguyờn
C: Vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người
D: Penicillium cú hoạt tớnh pờnixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc
6. Thể đa bội thường gặp ở nhóm sinh vật nào?
A: Thực vật 
C: Vi sinh vật
B: Thực vật và động vật
D: Động vật bậc cao
7. Các loại biến dị khác nhau có thể có những đặc điểm gì?
A: Những biến đổi trong vật chât di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử, tế bào
B: Những biến đổi đồng loạt về kiểu hình dưới tác dụng của ngoại cảnh
C: Sự xuất hiện những kiểu hình mới do sự tổ hợp lại vật chất di truyền
D: Cả A, B và C đều đúng
8. Vi khuẩn đường ruột E. coli có thể sản xuất hooc môn Insulin là thành tựu quan trọng trong lĩnh vực nào?
A: Gây đột biến gen
C: Gây đột biến nhiễm sắc thể
B: Kĩ thuật chuyển gen
D: Lai tạo tạo ra biến dị tổ hợp
9. Hướng tác động nào có thể gây biến đổi định hướng trên cơ thể sinh vật?
A: Gây đột biến gen
C: Sử dụng kĩ thuật chuyển gen
B: Gây đột biến nhiễm sắc thể
D: Kết hợp cả A và B
10. Vi khuẩn đường ruột E. coli thường được sử dụng làm tế bào nhận trong kĩ thuật cấy gen là do:
A: Có khả năng chịu nhiệt tốt
C: Có rất nhiều plasmit trong tế bào
B: Có khả năng sinh sản nhanh, dễ nuôi
D: Cả A, B và C đều đúng
11. Công nghệ sản xuất thuốc kháng sinh Pênixilin được thực hiện trên đối tượng sinh vật nào?
A: Một loại nấm
C: Thể thực khuẩn
B: Một loại vi khuẩn
D: Thực vật
12. Tia tử ngoại được sử dụng để xử lí:
A: Đỉnh sinh trưởng của cành cây
C: Vi sinh vật, bào tử, hạt phấn
B: Hạt và bào tử
D: Cả A, B và C đều đúng
13. Một gen có 1200 nuclêôtit và số liên kết hiđrô giữa các cặp A - T là 420. Sau đột biến số liên kết hiđrô giữa các cặp G - X là 1173. Biết rằng chiều dài của gen không đổi. Xác định dạng đột biến đó là gì?
A: Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X
C: Thay thế 1 cặp G - X bằng cặp A - T
B: Mất 1 cặp nu loại A - T
D: Thay thế 1 cặp A - T bằng cặp G - X
14. Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là:
A: Một giống vật nuôi
C: Biện pháp kĩ thuật trong sản xuất
B: Một giống cây trồng
D: Năng suất và sản lượng thu được
15. Một trong những khâu của kĩ thuật cấy gen là:
A: Tách nhân tế bào của tế bào cho và tách plasmit khỏi vi khuẩn
B: Cắt và nối hai phần tế bào với nhau tạo ADN tái tổ hợp
C: Chuyển ADN tái tổ hợp từ tế bào cho vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện
D: Chuyển ADN tái tổ hợp trở lại tế bào cho và tạo điều kiện cho gen ghép được biểu hiện
Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào dấu chấm để tạo nên câu hoàn chỉnh (2 điểm)
1. ở ruồi giấm, lắp đoạn 2 lần trên nhiễm sắc thể X sẽ làm cho ........................................ ....................... lặp đoạn 3 lần làm cho ......................................................................
2. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của ......................................................., phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ...................................................................
3. Trong kĩ thuật di truyền, thao tác cắt ADN ở những trật tự nuclêôtit xác định được thực hiện nhờ ....................................... nhờ đó ta có thể cắt các gen mã hóa những .............. ......................................
4. Trong kĩ thuật gây đột biến, để tăng hiệu quả người ta đã xử lí phối hợp .......................... .................... với hóa chất hoặc phối hợp ............................................. với lai giống.
Bài tập: (3 điểm)
ở chuối rừng, thân cao là trội so với thân thấp, tính trạng này do một cặp gen quy định. Người ta đem lai hai dạng chuối rừng 2n thuần chủng thân cao và thân thấp với nhau tạo F1, rồi gây tứ bội hóa F1 rồi cho F1 tự thụ phấn, biết rằng việc tứ bội hóa thành công. 
a. Viết sơ đồ tứ bội hóa và sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Kiểu gen đồng hợp tử được tạo ra ở F2 gồm những loại nào? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bài làm
Sở Giáo dục và đào tạo Hải Dương
Trường THPT Bán công Nam Sách
Kiểm tra 45 phút
Môn Sinh học lớp 12 
Họ và tên...............................................................................
Lớp 12 .... 
Mã đề дљєђњòбЮƠÊ Ngày kiểm tra: ............. tháng 11 năm 2007
Điểm
Nhận xét, chữ kí của thầy, cô giáo
Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào một đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D (5 điểm)
1. Nếu F1 có kiểu gen ♂ Aaaa x ♀ AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là:
A: 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
C: 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa
B: 1AAAa:5AAaa:5Aaaa:1aaaa
D: 1AAAA:8AAaa:18Aaaa:8AAAa:1aaaa 
2. Một trong những khâu của kĩ thuật cấy gen là:
A: Tách ADN của tế bào cho và tách ADNplasmit khỏi vi khuẩn
B: Tách nhân tế bào của tế bào nhận và tách plasmit khỏi vi khuẩn
C: Cắt và nối hai phần vật chất di truyền của tế bào với nhau tạo ADN tái tổ hợp
D: Chuyển ADN tái tổ hợp trở lại tế bào cho và tạo điều kiện cho gen ghép được biểu hiện
3. Tác nhân dùng để gây đột biến đa bội thể là:
A: 5B.U 
C: Cônsixin 
B: EMS
D: Tia X
4. Một gen có 1500 nuclêôtit và số liên kết hiđrô là 1950. Sau đột biến, người ta xác định được số cặp nuclêôtit loại G - X là 451 nhưng số nuclêôtit loại A của gen không đổi. Xác định dạng đột biến đó là gì?
A: Đảo vị trí một vài cặp nuclêôtit
C: Thêm một cặp nuclêôtit loại A - T
B: Mất 1 cặp nuclêôtit loại A - T
D: Thêm một cặp nuclêôtit loại G - X 
5. Dưa hấu không hạt là dạng đột biến nào?
A: Thể tứ bội
C: Thể dị bội
B: Thể tam bội
D: Thể lưỡng bội bình thường
6. Phỏt biểu nào sau đõy khụng đỳng về đột biến gen?
A: Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclờụtit trong cấu trỳc của gen
B: Đột biến gen làm phỏt sinh cỏc alen mới trong quần thể
C: Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tớnh trạng nào đú trờn cơ thể sinh vật
D: Đột biến gen làm thay đổi vị trớ của gen trờn nhiễm sắc thể
7. Cho một cõy cà chua tứ bội cú kiểu gen AAaa lai với một cõy lưỡng bội cú kiểu gen Aa. Quỏ trỡnh giảm phõn ở cỏc cõy bố mẹ xảy ra bỡnh thường, cỏc loại giao tử được tạo ra đều cú khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
A: 1/6
C: 1/36
B: 1/12
D: 1/2
8. Cơ chế tác dụng của tia tử ngoại trong việc gây đột biến nhân tạo là:
A: Kích thích và gây ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống
B: Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống
C: Kích thích nhưng không gây ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống
D: Ion hóa các nguyên tử khi đi xuyên qua các mô sống
9. Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được ứng dụng vào sản xuất chăn nuôi thì yếu tố môi trường được hiểu là:
A: Một giống vật nuôi
C: Kĩ thuật canh tác
B: Một giống cây trồng
D: Kĩ thuật chăn nuôi
10. Giống “táo má hồng” được tạo ra nhờ gây đột biến táo Gia Lộc bằng loại tác nhân đột biến nào?
A: Hóa chất EMS
C: Tia phóng xạ gamma
B: Hóa chất NMU
D: Tia phóng xạ anpha
11. Biến dị tổ hợp là gì? 
A: Những biến đổi trong vật chât di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử, tế bào
B: Sự xuất hiện những kiểu hình mới do sự tổ hợp lại vật chất di truyền
C: Những biến đổi đồng loạt về kiểu hình dưới tác dụng của ngoại cảnh 
D: Các trường hợp A, B và C đều đúng
12. Tia tử ngoại được sử dụng để gây ra những dạng đột biến nào?
A: Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể
B: Đột biến thể dị bội, đa bội
C: Đột biến gen, đột biến thể dị bội
D: Đột biến nhiễm sắc thể, đột biến thể đa bội
13. Insulin được sản xuất bằng kĩ thuật cấy gen dùng để chữa trị bệnh gì?
A: Bệnh cao huyết áp, béo phì
C: Thiếu canxi ở người già
B: Bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em
D: Bệnh đái tháo đường
14. Hiện tượng một số loài thú xứ lạnh (thỏ, chồn, cáo...) về mùa đông có bộ lông dày, màu trắng lẫn với tuyết, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám. Đây là ví dụ tiêu biểu cho hiện tượng nào?
A: Đột biến gen
C: Đột biến nhiễm sắc thể
B: Thường biến
D: Biến dị tổ hợp
15. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả:
A: Tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
B: Mất khả năng sinh sản cho sinh vật
C: Giảm sức sống hoặc gây mất khả năng sinh sản cho sinh vật
D: Giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật
Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào dấu chấm để tạo nên câu hoàn chỉnh (2 điểm)
1. Người đàn ông mắc hội chứng ......................................... có các biểu hiện: mù màu, thân cao, chân tay dài, .........................................., si đần, vô sinh.
2. Một trong những khâu của........................................................ là: Chuyển ADN tái tổ hợp vào ........................................... tạo điều kiện cho gen ghép được biểu hiện
3. Trong kĩ thuật di truyền, tế bào nhận thường dùng là .................................................... , đây là nhóm vi khuẩn sau 30 phút lại .........................................................
4. Trong thực tế sản xuất, ................................................. quy định năng suất cụ thể của giống trong giới hạn của ................................................... do kiểu gen quy định.
Bài tập: (3 điểm)
ở táo, khi lai 2 dạng lưỡng bội thuần chủng quả ngọt với quả chua được F1 toàn táo quả ngọt. Biết tính trạng này do một cặp gen quy định. Để tạo giống táo có năng suất cao, quả to người ta đem dạng F1 tạo thành gây đa bội hóa, sau đó cho các cây tứ bội đó tự thụ phấn.
a. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 và xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình.
b. Các kiểu gen đồng hợp tử nào tìm thấy ở F2? Tỉ lệ của chúng bằng bao nhiêu?
Bài làm
ơ

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem tra sinh 12(1).doc