Bài tập trắc nghiệm Hoá hữu cơ 11

Bài tập trắc nghiệm Hoá hữu cơ 11

Phần 1: Bài tập

CHUYÊN ĐỀ 1 : ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

A. nhất thiết phải có cacbon, th¬ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P.

B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.

C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

D. th¬ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

5. dễ bay hơi, khó cháy.

6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Nhóm các ý đúng là:

A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.

 

doc 66 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 4653Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hoá hữu cơ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYỄN MINH TUẤN
Giáo viên trường THPT Chuyên Hùng Vương
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
 HOÁ HỮU CƠ 11
MỤC LỤC
 Trang
Phần 1: Bài tập 2 - 62
Chuyên đề 1 : Đại cương hoá hữu cơ 	2 
Chuyên đề 2 : Hiđrocacbon no 	10 
Chuyên đề 3 : Hiđrocacbon không no 	16 
Chuyên đề 4 : Hiđrocacbon thơm - Nguồn hiđrocacbon	29 	
 thiên nhiên 
Chuyên đề 5 : Dẫn xuất halogen - Phenol - Ancol	35 
Chuyên đề 6 : Anđehit - Xeton - Axitcacboxylic	49 
Phần 2 : Đáp án 	63- 65 
Phần 1: Bài tập
CHUYÊN ĐỀ 1 : 	ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.	
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6.	 	B. 1, 2, 3.	 	C. 1, 3, 5.	D. 2, 4, 6.
Câu 3: Cấu tạo hoá học là 
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 4: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố 
trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 5: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 6: Đặc điểm chung của các cacbocation và cacbanion là:
A. kém bền và có khả năng phản ứng rất kém.
B. chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao.
C. có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
D. kém bền và có khả năng phản ứng cao.
Câu 7: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.
Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 10: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân.	B. đồng vị.	C. đồng đẳng.	D. đồng khối.
Câu 11: Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất
A. không no.	B. mạch hở.	C. thơm.	D. no hoặc không no.
Câu 12: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau: 
A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon. 
D. Tất cả đều đúng.
Câu 13: Phát biểu không chính xác là:
A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
Câu 14: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 15: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
A. Kết tinh.	 	B. Chưng cất	C. Thăng hoa.	D. Chiết.
Câu 16: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
Câu 17: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T). 
Các chất đồng đẳng của nhau là:
A. Y, T.	B. X, Z, T.	C. X, Z.	D. Y, Z.
Câu 18: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH, CH3OCH3.	B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.	D. C4H10, C6H6.
Câu 19: Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3COOCH3.	B. HOCH2CHO.	C. CH3COOH.	D. CH3OCHO.
Câu 20: Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?
A. (I), (II).	B. (I), (III).	C. (II), (III). 	D. (I), (II), (III).
Câu 21: Cho các chất sau : CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ; 
CH3CH=CHCH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2, 4, 5, 6.	B. 4, 6.	C. 2, 4, 6.	D. 1, 3, 4.
Câu 22: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?
A. 1,2-đicloeten.	B. 2-metyl pent-2-en.	C. but-2-en.	D. pent-2-en.
Câu 23: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
A. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien.	B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien-1-brom.
C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom.	D. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
Câu 24: Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là:
A. 2,2,4- trimetylpent-3-en.	B. 2,4-trimetylpent-2-en.
C. 2,4,4-trimetylpent-2-en.	D. 2,4-trimetylpent-3-en.
Câu 25: Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là:
A. 1,3,3-trimetylpent-4-en-1-ol.	B. 3,3,5-trimetylpent-1-en-5-ol.
C. 4,4-đimetylhex-5-en-2-ol.	D. 3,3-đimetylhex-1-en-5-ol.
Câu 26: Cho công thức cấu tạo sau : CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phái sang trái có giá trị lần lượt là:
A. +1 ; +1 ; -1 ; 0 ; -3.	B. +1 ; -1 ; -1 ; 0 ; -3.
C. +1 ; +1 ; 0 ; -1 ; +3.	D. +1 ; -1 ; 0 ; -1 ; +3.
Câu 27: Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết p và vòng là:
A. (2x-y + t+2)/2.	B. (2x-y + t+2).	C. (2x-y - t+2)/2.	D. (2x-y + z + t+2)/2.
Câu 28: a. Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7.	B. 6.	C. 5.	D. 4.
b. Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có
A. 1 vòng; 12 nối đôi.	B. 1 vòng; 5 nối đôi. 	
C. 4 vòng; 5 nối đôi. 	D. mạch hở; 13 nối đôi.
Câu 29: Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng. 
B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở. 
D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
Câu 30: Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y £ 2x+2 là do:
A. a ³ 0 (a là tổng số liên kết p và vòng trong phân tử).
B. z ³ 0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết).
C. mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết.
D. cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn.
Câu 31: Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là:
A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 32: Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H12O2 là:
A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 33: Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là
A. CnH2n-2Cl2.	B. CnH2n-4Cl2.	C. CnH2nCl2.	D. CnH2n-6Cl2.
Câu 34: Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết p là
A. CnH2n+2-2aBr2.	B. CnH2n-2aBr2.	C. CnH2n-2-2aBr2.	D. CnH2n+2+2aBr2.
Câu 35: Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loại
A. ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.	B. anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.
C. axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.	D. hiđroxicacbonyl no, mạch hở.
Câu 36: Ancol no mạch hở có công thức tổng quát chính xác nhất là
A. R(OH)m.	B. CnH2n+2Om.	C. CnH2n+1OH.	D. CnH2n+2-m(OH)m.
Câu 37: Công thức tổng quát của anđehit đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi C=C là:
A. CnH2n+1CHO.	B. CnH2nCHO.	C. CnH2n-1CHO.	D. CnH2n-3CHO.
Câu 38: Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại
A. anđehit đơn chức no.	
B. anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.
C. anđehit đơn chức chứa hai liên kết p trong gốc hiđrocacbon.
D. anđehit đơn chức chứa ba liên kết p trong gốc hiđrocacbon.
Câu 39: Công thức tổng quát của ancol đơn chức mạch hở có 2 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là
A. CnH2n-4O.	B. CnH2n-2O.	C. CnH2nO.	D. CnH2n+2O.
Câu 40: Anđehit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết p trong gốc hiđrocacbon là:
A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 41: Công thức phân tử tổng quát của axit hai chức mạch hở chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon là:
A. CnH2n-4O4.	 	B. CnH2n-2O4.	C. CnH2n-6O4.	 	D. CnH2nO4.
Câu 42: Axit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết p trong gốc hiđrocacbon là:
A. 0.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 43: Tổng số liên kết p và vòng trong phân tử axit benzoic là: 
A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 44: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14
A. 6.	B. 7.	C. 4.	D. 5.
Câu 45: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là:
A. 2.	B. 3.	C. 6.	D. 5.
Câu 46: Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H10 là:
A. 7.	B. 8.	C. 9.	D. 10.
Câu 47: Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là:
 ... O2.	B. C3H6O3.	C. C3H6O2.	D. C4H8O2.
Câu 156: X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm 
A. HCOOH và CH3COOH.	B. HCOOH và HOOCCH2COOH.
	C. HCOOH và HOOCCOOH. 	 	D. CH3COOH và HOOCCH2COOH.
Câu 157: Các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit hữu cơ X được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam và khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam. CTCT của A là
A. HCOOH.	B. C2H5COOH.	C. CH3COOH.	D. A hoặc B hoặc C.
Câu 158: Oxi hóa 0,125 mol ancol đơn chức A bằng 0,05 mol O2 (xt, to) được 5,6 gam hỗn hợp X gồm axit cacboxylic ; anđehit ; ancol dư và nước. A có công thức phân tử là
A. CH4O.	B. C2H6O.	C. C3H6O.	D. C3H8O.
Câu 159: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là 
A. HOOCCOOH và 42,86%. 	B. HOOCCOOH và 60,00%. 
C. HOOCCH2COOH và 70,87%. 	D. HOOCCH2COOH và 54,88%.
Câu 160: Chất A có nguồn gốc từ thực vật và thường gặp trong đời sống (chứa C, H, O), mạch hở. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với Na2CO3 hay với Na thì thu được số mol CO2 bằng 3/4 số mol H2. Chất A là
A. axit malic : HOOCCH(OH)CH2COOH.
B. axit xitric : HOOCCH2C(OH)(COOH)CH2COOH.
C. axit lauric : CH3(CH2)10COOH.
D. axit tactaric : HOOCCH(OH)CH(OH)COOH.
Câu 161: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là 
A. ancol o-hiđroxibenzylic.	B. axit ađipic. 
C. axit 3-hiđroxipropanoic.	D. etylen glicol. 
Câu 162: Chia 0,3 mol axit cacobxylic A thành hai phần bằng nhau. 
- Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO2.
- Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng không còn NaOH. 
Vậy A có công thức phân tử là
A. C3H6O2.	B. C3H4O2.	C. C3H4O4.	D. C6H8O4.
Câu 163: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO3/NH3 được 99,36 gam bạc. % khối lượng HCHO trong hỗn hợp X là
A. 54%.	B. 69%.	C. 64,28%.	D. 46%.
Câu 164: Để trung hòa a mol axit cacboxylic A cần 2a mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol A thu được 3a mol CO2. A có công thức phân tử là
A. C3H4O2.	B. C3H6O2.	C. C6H10O4.	D. C3H4O4.
Câu 165: Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam axit cacboxylic A được 3,96 gam CO2. Trung hòa cũng lượng axit này cần 30 ml dung dịch NaOH 2M. A có công thức phân tử là 
A. C2H4O2.	B. C4H6O2.	C. C3H4O2.	D. C3H4O4.
Câu 166: Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là
A. HCOOH và C2H5COOH.	B. CH3COOH và C2H5COOH.
	C. HCOOH và HOOCCOOH.	D. CH3COOH và HOOCCH2COOH.
Câu 167: Trung hòa a mol axit hữu cơ A cần 2a mol NaOH. Đốt cháy hết a mol A được 2a mol CO2. A là
A. CH3COOH.	B. HOOCCOOH.	
C. axit đơn chức no.	D. axit đơn chức không no.
Câu 168: Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3 có nhiều trong sữa chua. E có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương. CTCT của E là
A. CH3COOCH2OH.	B. CH3CH(OH)COOH. 
C. HOCH2COOCH3.	D. HOCH2CH2COOH.
Câu 169: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol CO2, hơi H2O và Na2CO3. CTCT của X là
A. C3H7COONa.	B. CH3COONa.	C. CH3COONa.	D. HCOONa.
Câu 170: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4  đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là
A. C2H5COONa và C3H7COONa.	B. C3H7COONa và C4H9COONa.
C. CH3COONa và C2H5COONa.	D. CH3COONa và C3H7COONa.
Câu 171: Khối lượng axit axetic thu được khi lên men 1 lít ancol etylic 8o là bao nhiêu ? Cho d = 0,8 g/ml và hiệu suất phản ứng đạt 92%.
A. 76,8 gam.	B. 90,8 gam.	C. 73,6 gam.	D. 58,88 gam.
Câu 172: Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 18,4 gam.	B. 9,2 gam.	C. 23 gam.	D. 4,6 gam.
Câu 173: Cho sơ đồ phản ứng sau:
 + HCN + H3O+, to + H2SO4 , to xt, to, p
 CH3CH=O A B C3H4O2 C
 C3H4O2 có tên là
A. axit axetic.	B. axit metacrylic.	C. axit acrylic.	D. anđehit acrylic.
Câu 174: Cho sơ đồ sau : C2H5Br A BC . 
 C có công thức là
A. CH3COOH.	B. CH3CH2COOH.	
C. CH3CH2OH.	D. CH3CH2CH2COOH.
Câu 175: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
 Các chất A, B, D có thể là
A. H2 ; C4H6 ; C2H4(OH)2.	B. H2 ; C2H4 ; C2H4(OH)2.
C. CH4 ; C2H2 ; (CHO)2.	D. C2H6 ; C2H4(OH)2.
Câu 176 : Cho 19,8 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO ở đktc. A có công thức phân tử là
A. C2H4O.	B. C3H6O.	C. C3H4O.	D. C4H8O.
Câu 177: Cho 10,90 gam hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hoàn toàn với Na thoát ra 1,68 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H2 hoàn toàn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng là
A. 11,1 gam.	B. 7,4 gam. 	C. 11,2 gam.	D. 11,0 gam.
Câu 178: Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòan toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dd NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là
A. 35,24%.	B. 45,71%.	C. 19,05%.	D. 23,49%.
Câu 179: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là
A. HCOOH, C3H7COOH.	B. CH3COOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, C3H7COOH.	D. HCOOH, C2H5COOH.
Câu 180: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là
A. 3,0 gam.	B. 4,6 gam.	C. 7,4 gam.	D. 6,0 gam.
Phần 2: Đáp án
CHUYÊN ĐỀ 1 : 	ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
1A
2B
3C
4B
5B
6D
7B
8C
9D
10C
11A
12D
13B
14A
15B
16B
17A
18A
19D
20C
21B
22B
23D
24C
25C
26A
27A
28CD
29A
30D
31B
32A
33B
34B
35A
36D
37C
38B
39B
40B
41A
42C
43C
44D
45C
46D
47D
48B
49A
50C
51B
52B
53C
54C
55B
56C
57C
58C
59C
60D
61D
62BA
63C
64D
65B
66A
67D
68A
69D
70A
71A
72B
73C
74A
75A
76A
77C
78C
79D
80B
81C
82A
83D
84C
85D
86A
87B
88C
89A
90C
91B
92B
93B
94C
95C
96B
97C
98A
99B
100D
CHUYÊN ĐỀ 2 : 	HIĐROCACBON NO
1B
2A
3C
4B
5D
6D
7A
8DA
9B
10D
11C
12B
13C
14C
15B
16D
17A
18B
19B
20C
21A
22B
23D
24D
25D
26C
27B
28A
29B
30B
31D
32A
33B
34B
35C
36A
37A
38D
39BC
40D
41C
42B
43A
44A
45A
46D
47A
48A
49CC
50BD
51B
52C
53BD
54D
55A
56C
57B
58D
59A
60B
61D
62C
63B
64A
65C
66D
67B
68B
69D
70DA
CHUYÊN ĐỀ 3 : HIĐROCACBON KHÔNG NO
BÀI TẬP VỀ ANKEN
1C
2C
3B
4C
5D
6D
7C
8C
9D
10D
11C
12B
13A
14D
15C
16A
17A
18B
19C
20C
21A
22C
23C
24B
25D
26A
27D
28B
29A
30D
31B
32D
33C
34D
35A
36A
37B
38C
39B
40B
41A
42B
43C
44D
45D
46A
47B
48AB
49A
50D
51D
52A
53A
54C
55A
56D
57C
58C
59A
60A
61C
62B
63D
64A
65C
66C
67D
68A
69A
70A
71B
72A
73A
74B
75C
76C
77A
78C
79A
80D
81B
82B
83B
84D
85D
BÀI TẬP VỀ ANKAĐIEN -TECPEN - ANKIN 
1D
2B
3D
4C
5A
6D
7A
8B
9C
10A
11C
12C
13C
14A
15A
16B
17A
18D
19B
20D
21B
22C
23D
24C
25C
26B
27B
28B
29A
30B
31B
32B
33D
34C
35B
36C
37C
38C
39C
40C
41C
42C
43D
44A
45D
46C
47B
48D
49C
50D
51C
52C
53D
54A
55A
56C
57D
58A
59A
60C
61D
62B
63D
64D
65B
66C
67A
68B
69D
70A
71D
72A
73C
74C
75D
76B
77D
78A
79A
80A
81A
82D
83A
84D
85C
86C
87B
88A
CHUYÊN ĐỀ 4 : HIĐROCACBON THƠM – NGUỒN 
 HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
1B
2C
3D
4D
5D
6A
7C
8C
9B
10D
11B
12A
13C
14C
15A
16D
17D
18D
19D
20A
21A
22C
23C
24A
25C
26B
27A
28B
29C
30D
31C
32A
33C
34B
35D
36A
37C
38A
39C
40A
41D
42A
43A
44B
45D
46C
47D
48D
49D
50D
51D
52D
53B
54C
55C
56C
57DA
58D
59A
60C
61A
62D
63B
64C
65BA
66A
67D
68A
69D
70B
71B
72C
73B
74C
75A
76D
77A
78B
79B
80AC
CHUYÊN ĐỀ 5 : DẪN XUẤT HALOGEN-PHENOL-ANCOL
1A
2A
3C
4B
5B
6A
7A
8A
9C
10AD
11C
12B
13B
14D
15A
16DD
17B
18A
19B
20A
21B
22D
23C
24C
25B
26B
27A
28C
29D
30D
31D
32B
33C
34C
35B
36B
37B
38C
39A
40C
41D
42A
43B
44A
45C
46D
47D
48C
49B
50B
51D
52D
53C
54A
55D
56C
57D
58C
59B
60A
61D
62A
63A
64D
65A
66A
67C
68CB
69B
70B
71D
72D
73C
74B
75C
76B
77A
78C
79A
80D
81D
82A
83D
84A
85C
86A
87C
88B
89C
90C
91A
92C
93A
94D
95B
96B
97C
98C
99A
100D
101A
102C
103C
104B
105A
106C
107A
108D
109A
110A
111B
112D
113A
114B
115B
116C
117B
118B
119A
120C
121C
122A
123A
124C
125B
126C
127A
128C
129B
130C
131C
132D
133B
134AA
135A
136B
137D
138D
139D
140D
141A
142C
143B
144C
145D
146A
147D
148B
149A
150A
151B
152C
153B
154C
155B
156C
157D
158D
159C
160AD
161B
162B
163A
164B
165D
166C
167D
168D
169B
170C
171B
172A
173B
174A
175D
176D
177D
178A
179A
180B
181B
182C
183A
184D
185A
186A
187B
CHUYÊN ĐỀ 6 : ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXILIC
1B
2C
3C
4C
5D
6D
7A
8D
9C
10D
11B
12B
13A
14A
15A
16BD
17D
18A
19C
20B
21A
22C
23C
24B
25C
26C
27A
28C
29A
30A
31A
32D
33A
34D
35C
36C
37C
38D
39D
40D
41A
42D
43D
44A
45C
46C
47C
48D
49A
50C
51B
52B
53C
54D
55B
56C
57A
58A
59BD
60D
61B
62DAD
63C
64D
65D
66BA
67B
68D
69C
70A
71D
72B
73D
74CB
75D
76C
77C
78B
79C
80B
81D
82B
83B
84D
85D
86D
87A
88A
89A
90CC
91AD
92B
93C
94B
95AB
96C
97C
98C
99B
100D
101A
102C
103A
104C
105C
106D
107A
108D
109C
110B
111BB
112A
113A
114A
115B
116C
117B
118A
119B
120A
121A
122D
123A
124A
125B
126B
127D
128C
129A
130A
131B
132A
133B
134B
135D
136D
137B
138B
139D
140A
141C
142A
143D
144B
145C
146A
147B
148A
149C
150C
151A
152B
153C
154A
155B
156B
157C
158A
159A
160B
161C
162C
163A
164D
165D
166C
167B
168B
169B
170A
171A
172A
173C
174B
175B
176A
177A
178C
179A
180D

Tài liệu đính kèm:

  • docda pha pass.doc