Bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 - Chương 5: Đại cương về kim loại

Bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 - Chương 5: Đại cương về kim loại

Câu 841. Mạng tinh thể của kim loại có :

A. nguyên tử.

B. phân tử.

C. ion dương.

D. ion âm.

Câu 842. Electron trong mạng tinh thể kim loại được gọi là :

A. Electron hoá trị.

B. Electron tự do.

C. Electron ngoài cùng.

D. Electron độc thân.

Câu 843. Trong mạng tinh thể kim loại :

A. ion dương và electron tự do đứng yên ở nút mạng tinh thể.

B. ion dương và electron tự do cùng chuyển động tự do trong không gian mạng tinh thể.

C. ion dương dao động liên tục ở nút mạng và các electron tự do chuyển động hỗn loạn giữa các ion dương.

D. electron tự do dao động liên lục ở nút mạng và các ion dương chuyển động hỗn loạn giữa các nút mạng.

Câu 844. Ion dương tồn tại trong kim loại khi kim loại ở trạng thái :

A. rắn và lỏng.

B. lỏng và hơi.

C. chỉ ở trạng thái rắn.

D. chỉ ở trạng thái hơi.

 

doc 13 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa học 12 - Chương 5: Đại cương về kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5
Đại cương về kim loại
Câu 841. Mạng tinh thể của kim loại có :
nguyên tử.
phân tử.	
ion dương.
ion âm.
Câu 842. Electron trong mạng tinh thể kim loại được gọi là :
Electron hoá trị.
Electron tự do.
Electron ngoài cùng.
Electron độc thân.
Câu 843. Trong mạng tinh thể kim loại :
ion dương và electron tự do đứng yên ở nút mạng tinh thể.
ion dương và electron tự do cùng chuyển động tự do trong không gian mạng tinh thể.
ion dương dao động liên tục ở nút mạng và các electron tự do chuyển động hỗn loạn giữa các ion dương.
electron tự do dao động liên lục ở nút mạng và các ion dương chuyển động hỗn loạn giữa các nút mạng.
Câu 844. Ion dương tồn tại trong kim loại khi kim loại ở trạng thái :
rắn và lỏng.
lỏng và hơi.
chỉ ở trạng thái rắn.
chỉ ở trạng thái hơi.
Câu 845. Chỉ ra tính chất vật lí chung của kim loại :
Cứng.
Dẻo.
Tỉ khối lớn.
Nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 846. Tính chất vật lí nào của kim loại có giá trị rất khác nhau ?
Tính cứng.
Tính dẻo.
ánh kim.
Cả A, B, C.
Câu 847. Những tính chất vật lí chung của kim loại, do :
ion dương kim loại gây ra.
electron tự do gây ra.
mạng tinh thể kim loại gây ra.
nguyên tử kim loại gây ra.
Câu 848. Kim loại có tính dẻo nhất là :
Ag
Cu
Fe
Au
Câu 849. Khi nhiệt độ tăng thì tính dẫn điện của kim loại :
tăng. 
giảm.
không thay đổi.
tăng hay giảm tuỳ từng kim loại.
Câu 850. Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện không giống nhau là do :
bán kính ion kim loại khác nhau.
điện tích ion kim loại khác nhau.
khối lượng nguyên tử kim loại khác nhau.
mật độ electron tự do khác nhau.
Câu 851. Kim loại dẫn điện tốt nhất là :
Au
Cu
Al
Ag
Câu 852. Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là :
Ag
Au
Al
Cu
Câu 853. Hoàn thành nội dung sau bằng cụm từ nào dưới đây ?
Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các ... trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được.
ion dương kim loại
electron tự do
mạng tinh thể kim loại
nguyên tử kim loại
Câu 854. Kim loại có tỉ khối nhỏ nhất là :
Na
Hg
Li
Be
Câu 855. Dãy nào chỉ gồm các kim loại nhẹ ?
Li, Na, K, Mg, Al.
Li, Na, Zn, Al, Ca.
Li, K, Al, Ba, Cu.
Cs, Li, Al, Mg, Hg.
Câu 856. Kim loại có tỉ khối lớn nhất là :
Cu
Pb
Au
Os
Câu 857. Dãy nào chỉ gồm các kim loại nặng ?
Li, Na, K, Ag, Al.
K, Ba, Fe, Cu, Au.
Ba, Mg, Fe, Pb, Au.
Fe, Zn, Cu, Ag, Au.
Câu 858. Kim loại có độ cứng lớn nhất là :
Li
Fe
Cr
Mn
Câu 859. Những tính chất vật lí của kim loại như : tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng phụ thuộc chủ yếu vào 
bán kính và điện tích ion kim loại.
khối lượng nguyên tử kim loại.
mật độ electron tự do.
cả A, B, C.
Câu 860. Đâu không phải là đặc điểm về cấu tạo nguyên tử kim loại ?
Bán kính nguyên tử tương đối nhỏ hơn so với nguyên tử phi kim.
Số electron hoá trị thường ít hơn so với nguyên tử phi kim.
Lực liên kết với hạt nhân của những electron hoá trị tương đối yếu.
Cả A, B, C đều là đặc điểm của cấu tạo nguyên tử kim loại.
Câu 861. Đâu không phải là tính chất hoá học chung của kim loại ?
Tác dụng với phi kim.
Tác dụng với axit.
Tác dụng với bazơ.
Tác dụng với dung dịch muối.
Câu 862. ý nghĩa của dãy điện hoá kim loại :
Cho phép cân bằng phản ứng oxi hoá – khử.
Cho phép dự đoán được chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử.
Cho phép tính số electron trao đổi của một phản ứng oxi hoá – khử.
Cho phép dự đoán tính chất oxi hoá – khử của các cặp oxi hoá – khử.
Câu 863. Trong phản ứng : 2Ag+ + Zn 	 2Ag + Zn2+
 Chất oxi hoá mạnh nhất là :
Ag+
Zn
Ag
Zn2+
Câu 864. Trong phản ứng : Ni + Pb2+ 	 Pb + Ni2+
 Chất khử mạnh nhất là :
Ni
Pb2+
Pb
Ni2+
Câu 865. Trong phản ứng : Cu + 2Fe3+ 	 Cu2+ + 2Fe2+
 Chất oxi hoá yếu nhất là :
Cu
Fe3+
Cu2+
Fe2+
Câu 866. Trong phản ứng : 2Fe3+ + Cu 	 Cu2+ + 2Fe2+
 Chất khử yếu nhất là :
Fe3+
Cu
Cu2+
Fe2+
Câu 867. Giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra phản ứng theo chiều :
chất oxi hoá yếu nhất sẽ oxi hoá chất khử yếu nhất sinh ra chất oxi hoá mạnh hơn và chất khử mạnh hơn.
chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử yếu nhất sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử mạnh hơn.
chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
chất oxi hoá yếu nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất sinh ra chất oxi hoá mạnh nhất và chất khử yếu hơn.
Câu 868. Cho phản ứng : Ag+ + Fe2+ 	 Ag + Fe3+
 Fe2+ là :
Chất oxi hoá mạnh nhất.
Chất khử mạnh nhất.	
Chất oxi hoá yếu nhất.
Chất khử yếu nhất.
Câu 869. Ngâm một lá kẽm (dư) trong 100ml AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng lá kẽm tăng bao nhiêu gam ?
1,080
0,755
0,430
Không xác định được.
Câu 870. Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất CuSO4. Để loại được tạp chất có thể dùng :
bột Cu dư, sau đó lọc.
bột Fe dư, sau đó lọc.
bột Zn dư, sau đó lọc.
Tất cả đều đúng.
Câu 871. Để tách thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì, người ta khuấy thuỷ ngân này trong dung dịch (dư) của :
Hg(NO3)2
Zn(NO3)2
Sn(NO3)2
Pb(NO3)2
Câu 872. Ngâm một lá sắt trong dung dịch đồng (II) sunfat. Hãy tính khối lượng đồng bám trên lá sắt, biết khối lượng lá sắt tăng thêm 1,2 g.
1,2 g
3,5 g
6,4 g
9,6 g
Câu 873. Hợp kim không được cấu tạo bằng loại tinh thể nào ?
Tinh thể hỗn hợp.
Tinh thể ion.
Tinh thể dung dịch rắn.
Tinh thể hợp chất hoá học.
Câu 874. Những tinh thể được tạo ra sau khi nung nóng chảy các đơn chất trong hỗn hợp tan vào nhau, gọi là :
Tinh thể hỗn hợp.
Tinh thể dung dịch rắn.
Tinh thể hợp chất hoá học.
Cả A, B, C.
Câu 875. Hợp chất hoá học trong hợp kim (có cấu tạo tinh thể hợp chất hoá học) có kiểu liên kết là :
Kim loại.
Cộng hoá trị.
Ion.
Cả A, B, C.
Câu 876. Trong loại hợp kim có tinh thể hỗn hợp hoặc dung dịch rắn, kiểu liên kết chủ yếu là :
liên kết kim loại.
liên kết cộng hoá trị.
liên kết ion.
liên kết giữa các phân tử.
Câu 877. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào :
thành phần của hợp kim.
cấu tạo của hợp kim.
chế độ nhiệt của quá trình tạo hợp kim.
Cả A, B, C.
Câu 878. Hợp kim có những tính chất nào tương tự tính chất của các chất trong hỗn hợp ban đầu ?
Tính chất hoá học.
Tính chất vật lí.
Tính chất cơ học.
Cả A, B, C.
Câu 879. Hợp kim có những tính chất nào khác nhiều với tính chất của các chất trong hỗn hợp ban đầu ?
Tính chất hoá học.
Tính chất vật lí.
Tính chất cơ học.
Cả A, B, C.
Câu 880. So sánh tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim với các kim loại trong hỗn hợp ban đầu :
Cả tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim đều tốt hơn các kim loại 
ban đầu.
Cả tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim đều kém hơn các kim loại ban đầu.
Tính dẫn điện của hợp kim tốt hơn, còn tính dẫn nhiệt thì kém hơn các kim loại ban đầu.
Tính dẫn điện của hợp kim kém hơn, còn tính dẫn nhiệt thì tốt hơn các kim loại ban đầu.
Câu 881. So sánh nhiệt độ nóng chảy của hợp kim và các kim loại trong hỗn hợp ban đầu :
Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường cao hơn.
Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn.
Chúng có nhiệt độ nóng chảy bằng nhau.
Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy nằm trong khoảng nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất của các kim loại ban đầu.
Câu 882. ứng dụng của hợp kim dựa trên tính chất :
hoá học.
lí học.
cơ học.
Cả A, B, C.
Câu 883. Một loại đồng thau chứa 60% Cu và 40% Zn. Hợp kim này có cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hoá học đồng và kẽm. Xác định công thức hoá học của hợp chất.
Cu3Zn2
Cu2Zn3
CuZn3
Cu2Zn
Câu 884. Căn cứ vào đâu mà người ta phân ra 2 loại ăn mòn kim loại : ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ?
Kim loại bị ăn mòn.
Môi trường gây ra sự ăn mòn.
Cơ chế của sự ăn mòn.
Cả B và C.
Câu 885. Đặc điểm của sự ăn mòn hoá học :
Không phát sinh dòng điện.
Không có các điện cực.
Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.
Cả A, B, C.
Câu 886. Sự phá huỷ kim loại do kim loại phản ứng với hơi nước hoặc chất khí ở nhiệt độ cao, gọi là :
sự gỉ kim loại.
sự ăn mòn hoá học.
sự ăn mòn điện hoá.
sự lão hoá của kim loại.
Câu 887. Chỉ ra đâu là sự ăn mòn hoá học :
Sự ăn mòn vật bằng gang trong không khí ẩm.
Sự ăn mòn phần vỏ tàu biển (bằng thép) chìm trong nước.
Sự ăn mòn các chi tiết bằng thép của động cơ đốt trong .
Cả A, B, C.
Câu 888. Bản chất của sự ăn mòn kim loại :
là phản ứng oxi hoá – khử.
là phản ứng hoá hợp.
là phản ứng thế.
là phản ứng trao đổi.
Câu 889. Trong sự ăn mòn hoá học, các electron của kim loại được :
chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng.
chuyển gián tiếp sang môi trường tác dụng.
chuyển trực tiếp hay gián tiếp sang môi trường tác dụng phụ thuộc vào kim loại bị ăn mòn.
chuyển trực tiếp hay gián tiếp sang môi trường tác dụng phụ thuộc vào môi trường tác dụng.
Câu 890. Chỉ ra đâu không phải là sự ăn mòn điện hoá :
Sự ăn mòn kim loại xảy ra ở vật bằng sắt để trong không khí ẩm.
Sự ăn mòn kim loại xảy ra ở vật bằng gang để trong không khí ẩm.
Sự ăn mòn kim loại xảy ra ở vật bằng thép để trong không khí ẩm.
Cả A, B, C.
Câu 891. Loại ăn mòn kim loại phổ biến và nghiêm trọng nhất là :
Ăn mòn hoá học.
Ăn mòn điện hoá.
Ăn mòn cơ học.
Ăn mòn hoá lí.
Câu 892. Điều kiện cần và đủ để xảy ra sự ăn mòn điện hoá là :
Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
Các điện cực phải tiếp xúc với nhau.
Các điện cực phải khác chất nhau.
Ăn mòn hoá lí.
Câu 893. Các điện cực trong sự ăn mòn điện hoá có thể là :
Cặp kim loại khác nhau.
Cặp kim loại – phi kim.
Cặp kim loại – hợp chất hoá học.
Cả A, B, C.
Câu 894. Trong sự ăn mòn điện hoá, điện cực đóng vai trò cực âm là :
Kim loại có tính khử mạnh hơn.
Kim loại có tính khử yếu hơn.
Kim loại có tính oxi hoá mạnh hơn.
Kim loại có tính oxi hoá yếu hơn.
Câu 895. Sự ăn mòn một vật bằng gang hoặc thép trong không khí ẩm ở cực dương xảy ra quá trình.
Fe0 Fe2+ + 2e
Fe0 Fe3+ + 3e
2H2O + O2 + 4e 4OH–
2H+ + 2e H2
Câu 896. Chất chống ăn mòn có đặc tính 
làm thay đổi tính chất vốn có của axit và kim loại.
không làm thay đổi tính chất vốn có của axit và kim loại.
chỉ làm thay đổi tính chất vốn có của axit : axit không còn phản ứng được với kim loại.
chỉ làm cho bề mặt của kim loại trở nên thụ động đối với axit.
Câu 897. Phương pháp điện hoá để bảo vệ kim loại là :
Người ta phủ kín lên bề mặt kim loại cần bảo vệ một kim loại có tính khử mạnh hơn.
Người ta nối kim loại cần bảo vệ với một tấm kim loại khác có tính khử mạnh hơn.
Từ kim loại cần bảo vệ và một kim loại có tính khử mạnh hơn, người ta có thể chế tạo thành hợp kim không gỉ.
Cả A, B, C.
Câu 898. Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào phía ngoài vỏ tàu biển các tấm bằng :
Ba
Zn
Cu
Fe
Câu 899. Một vật được chế tạo từ hợp kim Zn – Cu để trong không khí. Hãy cho biết vật sẽ bị ăn mòn theo loại nào ?
Ăn mòn hoá học.
Ăn mòn vật lí.
Ăn mòn điện hoá.
Ăn mòn cơ học.
Câu 900. Bản chất của sự ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá có gì giống nhau ?
Đều là phản ứng oxi hoá – khử.
Đều là sự phá huỷ kim loại.
Đều có kết quả là kim loại bị oxi hoá thành ion dương.
Đều là sự tác dụng hoá học giữa kim loại với môi trường xung quanh.
Câu 901. Khi điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách cho lá kẽm tác dụng với dung dịch axit, người ta thường cho thêm vài giọt dung dịch 
Na2SO4
ZnSO4
CuSO4
Ag2SO4
Câu 902. Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hoá thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn ?
Fe – Zn
Fe – Cu
Fe – Sn
Fe – Pb
Câu 903. Phương pháp để điều chế kim loại là :
Phương pháp thuỷ phân. 
Phương pháp nhiệt phân.
Phương pháp điện phân.
Cả A, B, C.
Câu 904. Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện ?
A. Zn + CuSO4 Cu + ZnSO4
B. H2 + CuO Cu + H2O
C. CuCl2 Cu + Cl2
D. 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2
Câu 905. Phương pháp nào được áp dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế những kim loại có tính khử yếu ?
Phương pháp thủy luyện.
Phương pháp nhiệt phân.
Phương pháp điện phân.
Phương pháp nhiệt luyện.
Câu 906. Bằng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được kim loại 
kali.
magie.
nhôm.
đồng.
Câu 907. Phương pháp thuỷ luyện được áp dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế những kim loại 
có tính khử mạnh.
có tính khử yếu.
có tính khử trung bình.
có tính khử trung bình hoặc yếu.
Câu 908. Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp : dùng chất khử như CO, C, Al, H2 để khử ion kim loại trong 
oxit. 	
bazơ.
muối.
hợp kim.
Câu 909. Cho các kim loại : Na, Ca, Al, Fe, Cu, Ag. Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được bao nhiêu kim loại trong số các kim loại ở trên ?
3
4
5
6
Câu 910. Để điều chế những kim loại có tính khử trung bình và yếu, người ta điện phân dung dịch của loại hợp chất nào của chúng ?
Bazơ.
Oxit.
Muối.
Cả A, B, C.
Câu 911. Bằng phương pháp nào có thể điều chế được những kim loại có độ tinh khiết rất cao (99,999%) ?
Thuỷ luyện.
Nhiệt luyện.
Điện phân.
Cả A, B, C.
Câu 912. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag theo phương pháp nhiệt luyện ?
. 	A. 2AgNO3 + Zn dung dịch 2Ag + Zn(NO3)2
 	B. 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
 	C. 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + 4HNO3 + O2
 	D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 913. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện ?
 	A. 2AgNO3 + Zn 2Ag + Zn(NO3)2
 	B. 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
 	C. 4AgNO3 + 2H2O 4Ag + 4HNO3 + O2
 	D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 914. Thực hiện quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với các điện cực bằng đồng. Sau một thời gian thấy : 
khối lượng anot tăng, khối lượng catot giảm. 
khối lượng catot tăng, khối lượng anot giảm. 
khối lượng anot, catot đều tăng. 
khối lượng anot, catot đều giảm.
Câu 915. Trong phương pháp thuỷ luyện, để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào làm chất khử ?
K
Ca
Zn
Cả A, B, C
chương 5
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
841
c
861
C
881
b
901
c
842
b
862
b
882
d
902
a
843
c
863
a
883
a
903
c
844
a
864
a
884
d
904
a
845
b
865
c
885
d
905
a
846
a
866
d
886
b
906
d
847
b
867
c
887
c
907
b
848
d
868
b
888
a
908
a
849
b
869
b
889
a
909
d
850
d
870
b
890
a
910
c
851
d
871
a
891
b
911
c
852
a
872
d
892
d
912
d
853
b
873
b
893
d
913
a
854
c
874
b
894
a
914
B
855
a
875
b
895
c
915
c
856
d
876
a
896
d
857
d
877
d
897
b
858
c
878
a
898
b
859
d
879
d
899
c
860
a
880
b
900
a

Tài liệu đính kèm:

  • docChương 5.doc