Bài tập ôn thi Học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 12

Bài tập ôn thi Học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 12

Bài 3: Ở ruồi giấm có gen A quy định thân xám, gen a quy định thân đen. Trong một quần thể có 50% số ruồi kiểu gen Aa (xám) và 50% ruồi có kiểu gen aa (thân đen). Các cá thể giao phối tự do ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ sau có tỉ lệ 9 đen : 7 xám. Hãy giải thích kết quả thu được bằng quy luật phân li

doc 2 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn thi Học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập ôn HSG
Làm bài tập trong sách giáo khoa nâng cao và cơ bản và sách bài tập 
Quy luật di truyền
Bài 1: Có 3 dòng hoa trắng thuần chủng. Khi cho các dòng hoa đó lai với nhau đã thu được các kết quả như sau
P: Dòng I x Dòng II => F1 : 100% hoa trắng
P: Dòng I x Dòng III => F1 : 100% hoa đỏ
P: Dòng III x Dòng II => F1 : 100% hoa trắng
F1 hoa đỏ x Dòng I => F2 : 25% hoa đỏ : 75% hoa trắng
F1 : Hoa đỏ x Dòng II => F2 : 12,5% hoa đỏ : 87,5% hoa trắng
F1 hoa đỏ x Dòng III => F2 : 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
 Hãy giải thích kết quả các phép lai và viết sơ đồ lai minh hoạ
Bài 2: Có 2 dòng hoa: Hoa đỏ thuần chủng và hoa trắng thuần chủng khi cho các dòng hoa đó lai với nhau thu được các kết quả
P : Hoa đỏ x Hoa trắng => F1: 100% hoa đỏ
P : Hoa trắng x Hoa trắng => F1 : 100% hoa trắng
Cho F1 hoa đỏ x F1 hoa trắng => F2 : 702 hoa đỏ : 100 hoa trắng
 Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai? ( biết không có đột biến xẩy ra)
Bài 3: Ở ruồi giấm có gen A quy định thân xám, gen a quy định thân đen. Trong một quần thể có 50% số ruồi kiểu gen Aa (xám) và 50% ruồi có kiểu gen aa (thân đen). Các cá thể giao phối tự do ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ sau có tỉ lệ 9 đen : 7 xám. Hãy giải thích kết quả thu được bằng quy luật phân li
Bài 4: Ở một loài hoa khi lai 2 giống thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai cây F1 với cây hoa trắng thuần chủng ở P đến thế hệ sau có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Xác đinh quy luật di truyền chi phối màu hoa?
Bài 5: Ở đậu hà lan tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn với hạt màu xanh. Khi cho 2 cây hạt vàng tự thụ phấn, F1 thu được 435 cây hạt vàng và 62 cây hạt xanh.Hãy gải thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai minh hoạ?
Bài 6: Ở đậu hà lan P(t/c) : Hạt vàng x Hạt xanh → F1 : 100% hạt vàng, cho F1 tự thụ phấn được F2, cho F2 tự thụ phấn được F3. Xác định tỉ lệ hạt vàng và hạt xanh trên các cây F1 và trên các cây F2 ? (biết mỗi gen quy định một tính trạng)
Bài 7: Ở lột loài thực vật P(t/c) hạt đỏ x hạt vàng được F1 100% hạt đỏ, cho F1 giao phấn với nhau được F2, cho F2 giáo phấn với nhau được F3. Xác định tỉ lệ hạt đỏ và hạt vàng trên các cây F1, trên các cây F2. (biết mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến, các cá thể có sức cống như nhau)
Bài 8: Ở một loài thựuc vật bố mẹ thuần chủng Thân cao x Thân thấp được F1, F1 tựu thụ phấn được F2 . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, thân cac là trội hoàn toàn so với thân thấp. Xác định tỉ lệ cây cao và cây thấp ở F1, và ở F2?
Bài 9: Ở một loài thực vật hoa đỏ là trội hoàn so với hoa trắng. P(t/c): Hoa đỏ x Hoa trắng được F1, F1 tự thụ phấn vớ được F2 , F2 tự thụ phân được F3. Xác định tỉ lệ hoa đỏ và hoa trắng ở các cây F1, F2?
Bài 10: Khảo sát quần thể người tỉ lệ người có nhóm máu A : 45%, nhóm máu O : 4% còn lại là nhóm máu B và AB
Xác định tần số tương đối các alen
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể
Bài 11: Một quần thể giao phối khởi đầu có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất và thứ hai?
Bài 12: Cho 2 cây thuần chủng giao phấn với nhau được F1 đồng loạt giống nhau. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% cây cao, lá ngắn : 50% cây cao, lá dài : 25% cây thấp, lá dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, khoảng cách giữa các gen quy định chiều cao thân và gen quy định chiều dài lá trên NST là 18 cM. 
 Biện luận và viết sơ đồ lai?
Bài 13: Ở một loài thực vật cây cao, hoa đỏ x cây cao, hoa vàng được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cao, đỏ : 3 cao, vàng: 1 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng.
 Biện luận và viết sơ đồ lai?
Bài 14: Ở một loài thực vật cho cây cao quả tròn x cây thấp quả bầu dục được F1 : 3 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục: 1 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trang quả tròn là trội hoàn toàn so với quả bầu dục, thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Biện luận và viết sơ đồ lai?
Biến dị
Bài 1: Ở ruồi giấm phân tử protein biểu hiận tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng mắt đỏ thì kém 1 a.a và có thêm 2 a.a mới:
Hãy cho biết 
Những biến đổi xẩy ra trong gen quy định mắt đỏ
Gen quy định mắt đỏ dài hơn gen quy định mắt trắng bao nhiêu A0
Nếu gen mắt trắng ít hơn gen mắt đỏ 8 liên kết hiđrô tựu nhân đôi 4 lần thì từng loại nuclêôtit đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp giảm đi bao nhiêu so với gen mắt đỏ
Bài 2: Ở chuột , gen chi phối hoạt động của cơ quan tiền đình trong tai nằm trên NST thường. Alen W quy định chuột đi bình thường, alen w làm chuột di chuyển hình vòng và nhảy múa (gọi là nhảy van). Người ta cho 2 cặp chuột đực, cái lai với nhau và thống kê trong nhiều lứa đẻ.
Cặp thứ nhất: P : ♀ Bình thường x ♂ nhảy van → F1 : 101 chuột bình thường : 102 chuột nhảy van
Cặp thứ hai: P : ♀ Bình thường x ♂ Nhảy van → F1 : 9 lứa toàn chuột bình thường, 1 lứa xuất hiện một con nhảy van.
Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P → F1 trong mỗi trường hợp
Người ta có thể kiểm nghiệm những kết luận đó phương pháp nào?
Quần thể
Bài 1: Khảo sát quần thể người tỉ lệ người có nhóm máu A : 45%, nhóm máu O : 4% còn lại là nhóm máu B và AB
Xác định tần số tương đối các alen
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể
Bài 2: Một quần thể giao phối khởi đầu có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất và thứ hai?

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_thi_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_12.doc