Câu 3(THPT Chuyên Gia Định-HCM). Cho 5 giọt CuSO4 5% vào ống nghiệm chứa 1 ml
dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm vào 2 ml glucozơ 1%, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
A. Ban đầu tạo kết tủa xanh lam và kết tủa không tan.
B. Ban đầu tạo kết tủa xanh lam sau đó kết tủa tan tạo dung dịch không màu.
C. Ban đầu tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan tạo dung dịch danh lam.
D. Ban đầu có kết tủa đen sau đó kết tủa tan tạo dung dịch danh lam.
Nguyễn Xuân Tài GV Trường THPT Công nghiệp Việt Trì 0985 356 189 CACBOHIĐRAT Câu 1(Sở Bắc Giang lần 1-202): Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic (với hiệu suất phản ứng 80%) và thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 36,0. B. 28,8. C. 57,6. D. 45,0. Câu 2(Sở Bắc Giang lần 1-202): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric. Giá trị của m là A. 21,00. B. 10,50. C. 11,50. D. 9,45. Câu 3(THPT Chuyên Gia Định-HCM). Cho 5 giọt CuSO4 5% vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch NaOH 10%, sau đó thêm vào 2 ml glucozơ 1%, lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là A. Ban đầu tạo kết tủa xanh lam và kết tủa không tan. B. Ban đầu tạo kết tủa xanh lam sau đó kết tủa tan tạo dung dịch không màu. C. Ban đầu tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan tạo dung dịch danh lam. D. Ban đầu có kết tủa đen sau đó kết tủa tan tạo dung dịch danh lam. Câu 4(THPT Nguyễn Khuyến- HCM): Cho 180 gam dung dịch glucozơ 2% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 2,16. B. 8,64. C. 4,32. D. 1,08. Câu 5(SGD Hà Nội). Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ thu được sản phẩm là A. 180 gam glucozơ và 180 gam fructozơ. B. 360 gam glucozơ. C. 360 gam glucozơ và 360 gam fructozơ. D. 360 gam fructozơ. Câu 6(Chuyên Nguyễn Trãi- Hải Dương): Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol HNO3, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%? A. 0,6. B. 2,48. C. 0,80. D. 0,75. Câu 7(THPT Chuyên Hạ Long). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện (m + 185,6) gam kết tủa và khối lượng bình tăng (m + 83,2) gam. Giá trị của m là A. 74,4. B. 80,3. C. 51,2. D. 102,4. Câu 8(THPT Ngô Quyền-HP). Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là A. 48,6. B. 32,4. C. 64,8. D. 16,2. Câu 9(THPT Chuyên ĐH Vinh- Lần 2): Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO 2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 72. B. 32,4. C. 36. D. 64,8. Câu 10(Cụm 8 trường chuyên- Lần 2): Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 54 B. 30,6 C. 61,2 D. 27,0 Câu 11(THPT Gia Lộc II- HD): Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là Nguyễn Xuân Tài GV Trường THPT Công nghiệp Việt Trì 0985 356 189 A. 16,2. B. 21,6. C. 32,4. D. 43,2. Câu 12THPT Mạc Đĩnh Chi): Cho 2,70 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 1,80. B. 3,24. C. 5,40. D. 1,70 Câu 13(THPT Chuyên Gia Định-HCM).. Tiến hành lên men 70 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 106,7. B. 86,4. C. 70,0. D. 90,0. Câu 14(THPT Chuyên Hưng Yên): Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 13,5 B. 20,0 C. 30,0 D. 15,0 Câu 15(THPT Chuyên KHTN): Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là. A. 17,28. B. 25,92. C. 21,60. D. 36,72. Câu 16(Đề chuẩn cấu trúc-12): Lên men một lượng glucozơ, thu được a mol ancol etylic và 0,1 mol CO2. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,10. C. 0,30. D. 0,15. Câu 17(Đề chuẩn cấu trúc-06): Đốt cháy hoàn toàn 94,68 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 55,8 gam H2O. Giá trị của V là: A. 71,232 B. 8,064 C. 72,576 D. 6,272 Câu 18(Đề chuẩn cấu trúc-07): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ 67,2 lít khí O2 (đktc) thu được 51,48 gam H2O. Giá trị của m là: A. 68,34 B. 78,24 C. 89,18 D. 87,48 Câu 19(Đề chuẩn cấu trúc-08): Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m? A. 20,0 gam B. 32,0 gam C. 17,0 gam D. 16,0 gam Câu 20(Sở Yên Bái Lần 1-017). Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 138 gam. B. 92 gam. C. 184 gam. D. 276 gam. Câu 21(Sở Yên Bái lần 1-018). Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 184 gam. B. 138 gam. C. 92 gam. D. 276 gam. Câu 22(Sở Yên Bái Lần 1- 019). Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất phản ứng lên men là A. 40%. B. 54%. C. 60%. D. 80%. Câu 23(Sở Yến Bái Lần 1-020). Cho m gam glucozơ lên men thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc), hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là A. 90. B. 50. C. 70. D. 60. Câu 24(Sở Hải Phòng). Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 50%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam Nguyễn Xuân Tài GV Trường THPT Công nghiệp Việt Trì 0985 356 189 kết tủa. Giá trị của m là A. 27,0. B. 54,0. C. 13,5. D. 24,3. Câu 25(Sở Thanh Hóa): Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 43,20. B. 4,32. C. 21,60. D. 2,16. Câu 26(Sở Bắc Giang Lần 1- 201): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,0. B. 25,0. C. 30,0. D. 27,0. Câu 27(Sở Bắc Giang lần 1-202): Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,10M Câu 28(THPT Thái Phiên Lần 1): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 300 kg. B. 210 kg. C. 420 kg. D. 100 kg. Câu 29(Sở Hưng Yên). Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dung dịch Br2 dư thì có b gam Br2 phản ứng. Tổng giá trị (a + b) là A. 75,2. B. 53,6. C. 37,6. D. 59,2. Câu 30(Sở Hà Tĩnh-002): Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 16,0. B. 18,0. C. 40,5. D. 45,0. Câu 31(Sở Hà Tĩnh-001): Lên men 45 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 8,96. C. 4,48. D. 6,72. Câu 32(Sở Bà Rịa Vũng Tàu Lần 1): Cho 9,00 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) thu được m gam bạc. Giá trị của m là A. 2,70. B. 13,50. C. 8,64. D. 10,80. Câu 33(Sở Nam Định Lần 1). Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là A. 11. B. 10. C. 9. D. 15. Câu 34(THPT Chuyên ĐH Vinh Lần 3). Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 59,4 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là A. 42,0. B. 30,0. C. 14,0. D. 37,8. Câu 35(Sở Bắc Ninh). Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,0. B. 45,0. C. 30,0. D. 37,0. Câu 36(Sở Hải Phòng): Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất toàn bộ quá trình Nguyễn Xuân Tài GV Trường THPT Công nghiệp Việt Trì 0985 356 189 đạt 75%). Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 16,2. B. 32,4. C. 24,3. D. 36,0. Câu 37(Sở Phú Thọ-Lần 2). Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 49,25. B. 9,85. C. 29,55. D. 19,70. Câu 38(TP Đà Nẵng): Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,6. B. 10,8. C. 32,4. D. 43,2. Câu 39(THPT Chuyên Trần Phú- HP). Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,6. B. 32,4. C. 10,8. D. 16,2. Câu 40(THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2 (đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là A. 8,68. B. 7,35. C. 5,04. D. 4,41. Câu 41(THPT Chuyên Hà Tĩnh Lần 1): Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là A. 9,0 gam. B. 4,5 gam. C. 3,0 gam. D. 6,0 gam. Câu 42(THPT Chuyên Đồng Bằng Sông Hồng Lần 2). Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủA. Giá trị của a là A. 30,6. B. 27,0. C. 61,2. D. 54. Câu 43(ĐH Hồng Đức): Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2. D. 86,4. Câu 44(THPT Huỳnh Thúc Hứa- Nghệ An). Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3, sau phản ứng thu được 43,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, giá trị của m là A. 57,6. B. 28,8. C. 36,0. D. 45,0. Câu 45(TP Đà Nẵng-407): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ, glucozơ và tinh bột cần dùng 0,42 mol O2 thu được 0,38 mol H2O. Giá trị của m là A. 25,32. B. 11,88. C. 24,28. D. 13,16. Câu 46(Vĩnh Phúc Lần 2-018): Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là A. 32,4 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 16,2 gam. Câu 47( Sở Vĩnh Phúc lần 2-017): Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,6. B. 16,2. C. 10,8. D. 32,4. Câu 48(Sở Bắc Giang lần 2-201): Thủy phân 0,1 mol saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất Nguyễn Xuân Tài GV Trường THPT Công nghiệp Việt Trì 0985 356 189 80%), thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag thu được là A. 34,56 gam. B. 21,60 gam. C. 17,28 gam. D. 43,20 gam. Câu 49(Sở Vĩnh Phúc lần 2-016): Từ 16,2 gam tinh bột điều chế được m gam ancol etylic (với hiệu suất cả quá trình là 80%). Giá trị của m là A. 7,36. B. 9,20. C. 4,60. D. 3,68. Câu 50(Sở Bắc Giang lần 2-202): Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 và thu được V lít khí CO2. Các khí đo ở đktc. Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48. Câu 51(Sở Bà Rịa Vũng Tàu Lần 1): Từ tinh bột, điều chế ancol etylic theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → C2H5OH. Biết hiệu suất của 2 quá trình lần lượt là 80% và 75%. Để điều chế được 200 lít rượu 34,5o (khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 gam/ml) thì cần dùng m kg gạo chứa 90% tinh bột. Giá trị của m là A. 180,0. B. 90,0. C. 135,0. D. 232,5. Câu 53(Vĩnh Phúc Lần 2-018): Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 81%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 80,0. B. 90,0. C. 75,6. D. 70,0.
Tài liệu đính kèm: