Bài tập môn Vật lí Lớp 12 - Đề số 1: Giao thoa sóng cơ

Bài tập môn Vật lí Lớp 12 - Đề số 1: Giao thoa sóng cơ

Bài 1) Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt nước 2 nguồn sóng A, B dao động với phương trình uA = uB = 5cos10t (cm). Tốc độ sóng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình dao động tại điểm M cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm.

Bài 2) Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 50 mm dao động theo phương trình u = asin200t (mm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân, coi biên độ không đổi. Xét về một phía của đường trung trực của AB ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MA – MB = 12 mm và vân bậc k + 3 cùng loại với vân bậc k đi qua điểm M’ có M’A – M’B = 36 mm.

a) Tìm bước sóng và vận tốc truyền sóng trên mặt thuỷ ngân. Vân bậc k là cực đại hay cực tiểu.

b) Xác định số cực đại trên đường thẳng nối AB và vị trí của chúng đối với nguồn.

c) Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của AB cách A bao nhiêu ?

d) Gọi MN là hai điểm lập thành một hình vuông trên mặt thoáng với AB, xác định số cực đại trên MN.

Bài 3) Cho 2 nguồn kết hợp chạm nhẹ vào mặt nước tại 2 điểm A và B cách nhau 8 cm. Người ta quan sát thấy khoảng cách giữa 5 gợn lồi liên tiếp trên đoạn AB bằng 3 cm.

a) Tính vận tốc truyền sóng tại mặt nước biết tần số dao động của nguồn f = 20 Hz.

b) Gọi C,D là 2 điểm tại mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD.

 

doc 5 trang Người đăng Le Hanh Ngày đăng 01/06/2024 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Vật lí Lớp 12 - Đề số 1: Giao thoa sóng cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ1.... : GIAO THOA SÓNG CƠ
I. Phần tự luận: 
Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt nước 2 nguồn sóng A, B dao động với phương trình uA = uB = 5cos10pt (cm). Tốc độ sóng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình dao động tại điểm M cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm. 
Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 50 mm dao động theo phương trình u = asin200pt (mm) trên mặt thoáng của thuỷ ngân, coi biên độ không đổi. Xét về một phía của đường trung trực của AB ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MA – MB = 12 mm và vân bậc k + 3 cùng loại với vân bậc k đi qua điểm M’ có M’A – M’B = 36 mm.
Tìm bước sóng và vận tốc truyền sóng trên mặt thuỷ ngân. Vân bậc k là cực đại hay cực tiểu.
Xác định số cực đại trên đường thẳng nối AB và vị trí của chúng đối với nguồn.
Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của AB cách A bao nhiêu ?
Gọi MN là hai điểm lập thành một hình vuông trên mặt thoáng với AB, xác định số cực đại trên MN.
Cho 2 nguồn kết hợp chạm nhẹ vào mặt nước tại 2 điểm A và B cách nhau 8 cm. Người ta quan sát thấy khoảng cách giữa 5 gợn lồi liên tiếp trên đoạn AB bằng 3 cm.
Tính vận tốc truyền sóng tại mặt nước biết tần số dao động của nguồn f = 20 Hz.
Gọi C,D là 2 điểm tại mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Tìm số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD.
Gắn vào một âm thoa rung một chĩa nhọn gồm hai nhánh có các mũi nhọn chạm vào mặt thoáng của một chất lỏng. Chĩa với tần số f = 40 Hz. Các điểm mà mũi nhọn chạm vào chất lỏng trở thành các nguồn phát sóng S1, S2 cùng pha có dạng u = acost. Biên độ của sóng là a = 1 cm coi là không đổi khi truyền trên mặt thoáng chất lỏng. Tốc độ truyền pha là 2 m/s. Cho S1S2 = 12 cm.
Viết phương trình dao động tổng hợp tại M cách S1, S2 khoảng lần lượt là 16,5 cm và 7 cm
Tính số gợn lồi quan sát đươc trên S1S2.
CMR trong đoạn S1S2 các điểm luôn dao động lệch pha so với hai nguồn. Tìm điểm gần nhất trên đường thẳng S1S2 dao động cùng pha với hai nguồn.
Một âm thoa có tần số rung f = 100 Hz, người ta tạo ra taị hai điểm S1, S2 trên mặt nước hai điểm dao động cùng pha. S1S2 = 3 cm. Một hệ gợn lồi xuất hiện gồm một gợn thẳng là trung trực của đoạn S1S2 và 14 gợn dạng hypebol mỗi bên. Khoảng cách giữa hai gợn ngoài cùng đo được dọc theo đường thẳng S1S2 là 2,8 cm.
Tính tốc độ truyền pha dao động trên mặt nước
So sánh trạng thái dao dộng của nguồn với hai điểm M1, và M2 có khoảng cách tới hai nguồn như sau:
 + S1M1 = 6,5 cm; S2M2 = 3,5 cm.
 + S1M2 = 5 cm; S2M2 = 2,5 cm.
Lập phương trình dao động của điểm I là trung điểm của S1S2. Định những điểm dao động cùng pha với I. Tính khoảng cách từ I tới các điểm Mi dao động cùng pha với I và nằm trên đường trung trực của S1S2. Tính cụ thể các khoảng cách này với i = 1,2
II. Phần trắc nghiệm
Hai sóng cùng pha khi :
A. .	B. .	C. .	D. . 
Trong hiện tượng giao thoa 2 sóng cùng pha, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là
A. d2 – d1 = k 	B. d2 – d1 = (2k + 1) 	C. d2 – d1 = k 	D. d2 – d1 = (k + 1) 
Trong hiện tượng giao thoa 2 sóng ngược pha, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là
A. d2 – d1 = k 	B. d2 – d1 = (2k + 1) 	C. d2 – d1 = k 	D. d2 – d1 = (k + 1) 
Trong sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp, cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại có hiệu khoảng cách từ đó tới các nguồn với k = 0, 1, 2,... có giá trị là:
A. .	B. .	C. .	D. .
Trong hiện tượng giao thoa sóng ngược pha, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là
A. d2 – d1 = k 	B. d2 – d1 = (2k + 1) 	C. d2 – d1 = k 	D. d2 – d1 = (k + 1) 
O1, O2 là hai nguồn kết hợp phát sóng cơ học. Cho rằng biên độ sóng bằng nhau ở mọi điểm. Xét điểm M nằm trong vùng giao thoa; cách O1 một khoảng d1; cách O2 một khoảng d2. Gọi là bước sóng của sóng, kZ. 
A. Vị trí cực đại giao thoa thỏa d1 - d2 = k khi 2 nguồn cùng pha
B. Vị trí cực tiểu giao thoa thỏa d1 - d2 = (k + ) khi 2 nguồn ngược pha
C. Vị trí cực đại giao thoa thỏa d1 - d2 = k khi hai nguồn cùng pha
D. Vị trí cực đại giao thoa thỏa d1 - d2 = (k + ) khi hai nguồn ngược pha
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A, B cùng tần số, ngược pha nhau thì các điểm trên đường trung trực của AB sẽ
A. có biên độ dao động tổng hợp cực đại vì hai sóng tới cùng pha nhau.
B. có biên độ dao động tổng hợp cực tiểu vì hai sóng tới ngược pha nhau.
C. có biên độ dao động tổng hợp cực đại vì hai sóng tới ngược pha nhau.
D. có biên độ dao động tổng hợp cực tiểu vì hai sóng tới cùng pha nhau.
Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của hai sóng
A. xuất phát từ hai nguồn dao động cùng biên độ.	B. xuất phát từ hai nguồn truyền ngược chiều nhau.
C. xuất phát từ hai nguồn bất kì.	D. xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp cùng phương.
Muốn có giao thoa sóng cơ học, hai sóng gặp nhau phải cùng phương dao động và là hai sóng kết hợp nghĩa là hai sóng có
A. cùng biên độ và chu kì. 	C. cùng tần số , cùng phương dao động và độ lệch pha không đổi. 
B. cùng biên độ và cùng pha. 	D. cùng biên độ, cùng phương dao động và độ lệch pha không đổi.
Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng kết hợp dao động đồng pha theo phương thẳng đứng. Xét điểm M trên mặt nước, cách đều hai điểm A và B. Biên độ dao động do hai nguồn này gây ra tại M đều là a. Biên độ dao động tổng hợp tại M là
A. 0,5a.	B. a.	C. 0.	D. 2a.
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp A, B ngược pha và cùng biên độ. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ:
A. Đứng yên không dao động.	B. Dao động với biên độ có giá trị trung bình.
C. Dao động với biên độ lớn nhất.	D. Dao động với biên độ bé nhất.
Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acoswt và uB = acos(wt +p). Biết tốc độ và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng
A. 0.	B. .	C. a.	D. 2a.
Trên mặt thoáng chất lỏng có 2 nguồn kết hợp A và B , phương trình dao động tại A, B là = sint(cm) ; = sin(t +)(cm) . Tại O là trung điểm của AB sóng có biên độ: 
A. Bằng 0 B. 2	cm 	C. 1	cm 	 	D. 	cm
Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ học trên mặt chất lỏng , khoảng cách ngắn nhất giữa điểm dao động với biên độ cực đại với điểm dao động cực tiểu trên đoạn thẳng nối 2 nguồn là:
A. với là bước sóng B. với là bước sóng C. với là bước sóng D. với là bước sóng
Hai nguồn dao động kết hợp S1, S2 gây ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt thoáng chất lỏng. Nếu tăng tần số dao động của hai nguồn S1 và S2 lên 2 lần thì khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên S1S2 có biên độ dao động cực tiểu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 2 lần.	B. Không thay đổi.	C. Giảm đi 2 lần.	D. Tăng lên 4 lần.
Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp trên mặt nước người ta thấy điểm M đứng yên khi thoả mãn: d1-d2 = n (n là số nguyên). Kết luận chính xác về độ lệch pha của hai nguồn là
A. 2n	B. n	C. (n+1)	D. (2n+1)
Thực hiện giao thoa sóng cơ với 2 nguồn kết hợp ngược pha S1 và S2 phát ra 2 sóng có cùng biên độ 1cm, bước sóng = 20 cm thì tại điểm M cách S1 một đoạn 50 cm và cách S2 một đoạn 10 cm sẽ có biên độ sóng tổng hợp là
A. 2 cm	B. 0 cm	C. cm	D. cm
Trên mặt thoáng của khối chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha S1, S2 và có bước sóng 0,4 cm. Biết S2M1 = 5,5 cm và S1M1 = 4,5 cm; S2M2 = 7 cm và S1M2 = 5 cm. Gọi biên độ dao động ở các nguồn là a. Xác định biên độ dao động của điểm M1, của M2?
A. Biên độ dao động của M1 là a, của M2 là 2a.	B. Biên độ dao động của M1 là 0, của M2 là 2a.
C. Biên độ dao động của M1 là 2a, của M2 là 0.	D. Biên độ dao động của M1 là 2a, của M2 là a.
Hai nguồn kết hợp A và B giống nhau trên mặt thoáng chất lỏng dao động với tần số 8 Hz và biên độ a = 1 mm. Bỏ qua sự mất mát năng lượng khi truyền sóng, tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng là 12 (cm/s). Điểm M nằm trên mặt thoáng cách A và B những khoảng AM = 17,0 cm, BM = 16,25 cm dao động với biên độ
A. 0 cm.	B. 1,0 cm.	C. 1,5 cm	D. 2,0 mm.
Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với phương trình: u = acos100pt (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 40 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7 cm. Hai dao động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao động
A. cùng pha.	B. ngược pha.	C. lệch pha 900.	D. lệch pha 1200
Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 5 cm, phương trình dao động tại A và B có dạng: u = acos60t (cm). Tốc độ truyền sóng trên mặt thoáng là v = 60 cm/s. Pha ban đầu của sóng tổng hợp tại trung điểm O của AB có giá trị nào sau đây?
A. 0. 	B. 	C. . 	D. 
Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm tạo ra sóng ngang lan truyền trên mặt nước có phương trình dao động là . Tốc độ truyền sóng là 1 m/s. Phương trình dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước là trung điểm của AB là:
A. .	B. .
C. .	D. .
Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 (S1S2 = 12 cm) phát 2 sóng kết hợp cùng tần số f = 40 Hz cùng pha, tốc độ truyền sóng trong môi trường là v = 2 m/s. Số vân giao thoa cực đại xuất hiện trong vùng giao thoa là
A. 5	B. 4	C. 3	D. 2
Hai nguồn kết hợp cùng pha cách nhau 16 cm có chu kì T = 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là 40 cm/s. Số cực đại giao thoa trong khoảng S1S2 ( kể cả tại S1 và S2 ) là:
A. 4	B. 7	C. 5	D. 2
Tại hai điểm O1 và O2 trên mặt chất lỏng cách nhau 11 cm có hai nguồn phát sóng kết hợp với phương trình dao động tại nguồn: u1 = u2 = 2cos10t (cm). Hai sóng truyền với tốc độ không đổi và bằng nhau v = 20 cm/s. Có bao nhiêu vị trí cực tiểu giao thoa (biên độ của sóng tổng hợp bằng không) trên đoạn O1O2 ?
A. 5	B. 6	C. 7	D. 8
Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là	
A. 11. 	B. 8. 	C. 5. 	D. 9.
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40pt (mm) và u2 = 5cos(40pt + p) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là
A. 11.	B. 9.	C. 10.	D. 8.
Hai điểm S1 , S2 trên mặt chất lỏng, cách nhau 18,1 cm, dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng là 1,2 m/s . Giữa S1 và S2 có số gợn sóng hình hypebol mà tại đó biên độ dao động cực tiểu là 
A. 4 	B. 3 	C. 5	D. 6
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt chất lỏng. Hai nguồn kết hợp S1S2 cách nhau 10 cm, dao động với bước sóng = 2 cm. Vẽ một vòng tròn lớn bao cả hai nguồn sóng vào trong.Trên vòng tròn ấy có bao nhiêu điểm có biên độ dao động cực đại?
A. 9.	B. 18.	C. 20.	D. 10.
Hai nguồn sóng giống hệt nhau cách nhau một khoảng d trên đường kính của một vòng tròn bán kính R (d<<R) và đối xứng qua tâm vòng tròn. Nguồn phát sóng có bước sóng l với d = 5,2l. Số điểm dao động cực đại trên vòng tròn
A. 20	B. 18	C. 22	D. 24
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5 cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là
A. 28 điểm	B. 18 điểm	C. 30 điểm	D. 14 điểm
Tại hai điểm trên mặt nước, có hai nguồn phát sóng A và B có phương trình u = asin(40pt) (cm), tốc độ truyền sóng là 50 (cm/s), A và B cách nhau 11 (cm). Gọi M là điểm trên mặt nước có MA = 10 (cm) và MB = 5 (cm). Số điểm dao động cực đại trên đoạn AM là 
A. 9.	B. 7.	C. 2.	D. 6.
Cho hai nguồn sóng dao động giống hệt nhau, với biên độ 2 cm. Khoảng cách giửa hai nguồn là 60 cm, bước sóng là 20 cm. Coi biên độ không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Số điểm dao động với biên độ 3 cm trong khoảng hai nguồn là:
A. 24	B. 12 	C. 3	D. 6
Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số f. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 30 cm/s. Tại điểm M trên mặt nước có AM = 20 cm và BM = 15,5 cm, biên độ sóng tổng hợp đạt cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB tồn tại 2 đường cong cực đại khác. Tần số dao động f của hai nguồn A và B có giá trị là
A. 20 Hz	B. 13,33 Hz	C. 26, 66 Hz	D. 40 Hz
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước , hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và B những khoảng d = 16 cm và d = 20 cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là: 
A. 24 cm/s 	B. 48 cm/s 	C. 20 cm/s 	D. 40 cm/s
Trong thí nghiệm giao thoa về sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 20 Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách A và B những khoảng d1 = 16 cm, d2 = 20 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
A. 20 cm/s.	B. 10 cm/s.	C. 40 cm/s.	D. 60 cm/s.
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn sóng có cùng tần số 30 Hz và cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 3 m/s. Một điểm M trên mặt chất lỏng cách hai nguồn sóng là 40 cm và 60 cm. Tính từ đường trung trực thì vân đi qua M là
A. vân cực đại thứ hai.	B. vân cực đại thứ nhất.	C. vân cực tiểu thứ nhất.	D. vân cực tiểu thứ hai.
Câu 38: ( CD 2010):: Một sợi dây AB có chiều dài 1 m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2,5 cm/s	B. 50 m/s	C. 10 m/s	D. 2 cm/s
Câu 39: (CĐ2008)Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đọan MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng
A. 0,6 m/s.	B. 0,3 m/s.	C. 2,4 m/s.	D. 1,2 m/s.
Câu 40: ( ĐH2010) Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là
A. 15 m/s	B. 12 m/s	C. 30 m/s	D. 25 m/s
Câu 41: (ĐH 2003)Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số 50Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 9cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ 70cm/s đến 80cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 70cm/s.	B. 80cm/s.	C. 72cm/s.	D. 75cm/s.
Câu 42: (ĐH 2007)Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là :
A. 60 m/s	B. 80 m/s	C. 100 m/s	D. 40 m/s
Câu 43: (CĐ 2008)Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc
A. 2p rad.	B. rad.	C. p rad.	D. rad.
Câu 44: (CĐ 2007)Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 11.	B. 8.	C. 5.	D. 9.
Câu 45: (ĐH2010): Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40pt và uB = 2cos(40pt + p) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là
A. 20.	B. 18.	C. 19.	D. 17.
Câu 46: ( ĐH2010) Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 5 nút và 4 bụng.	B. 7 nút và 6 bụng.	C. 9 nút và 8 bụng.	D. 3 nút và 2 bụng.
Câu 47: (ĐH 2007)Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acos20pt(cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ?
A. 10	B. 20	C. 40	D. 30
Câu 48: (ĐH 2007)Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. giảm 4 lần	B. giảm 4,4 lần	C. tăng 4,4 lần	D. tăng 4 lần

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_mon_vat_li_lop_12_de_so_1_giao_thoa_song_co.doc