1. Kiến thức
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :
Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và FeCl3, Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết.
Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7.
Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
2. Kĩ năng
Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu, say mê khoa học.
- Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ, thích tìm hiểu khoa học.
* Trọng tâm
Điều chế một số hợp chất của sắt.
Tính oxi hóa của Cr+6 và tính khử của Cu.
II. Chuẩn bị
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, đèn cồn, đũa thuỷ tinh.
2. Hóa chất: Các dung dịch: NaOH, HCl, K2Cr2O7, FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 đăc, H2SO4 loãng, dd KMnO4, HNO3 loãng, FeCl3, KI, đồng mảnh.
NS: 24/02/2012 Tiết 59, tuần 31 LUYỆN TẬP: HỆ THỐNG VỀ HÓA VÔ CƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về hóa vô cơ. 2. K ĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết pthh, đặc biệt là phương trình phản ứng oxi hóa-khử - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập 3. Thái độ - Có ý thức tìm hiểu, say mê khoa học. - Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ, thích tìm hiểu khoa học. II. Phương pháp: học sinh đặt câu hỏi – giáo viên trả lời III. Chuẩn bị 1. GV: hệ số kiến thức vô cơ 2. HS: câu hỏi liên quan đến hóa vô cơ IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (bỏ qua) 3. Dạy bài mới Hoạt động 1: GV hệ thống lại các kiến thức cần nắm Cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, phản ứng hóa học; Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học; chất điện li, pH Tính chất các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm VA-VIA-VIIA; Tính chất các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố kim loại. Hoạt động 2: HS đặt câu hỏi – HS trả lời, GV bổ sung. V. DẶN DÒ: Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. VI. RÚT KINH NGHIỆM NS: 24/02/2012 Tiết 60; tuần 31 Bài 39. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT, CROM I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể : - Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và FeCl3, Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết. - Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7. - Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. 2. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ - Có ý thức tìm hiểu, say mê khoa học. - Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ, thích tìm hiểu khoa học. * Trọng tâm - Điều chế một số hợp chất của sắt. - Tính oxi hóa của Cr+6 và tính khử của Cu. II. Chuẩn bị 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, đèn cồn, đũa thuỷ tinh. 2. Hóa chất: Các dung dịch: NaOH, HCl, K2Cr2O7, FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 đăc, H2SO4 loãng, dd KMnO4, HNO3 loãng, FeCl3, KI, đồng mảnh. III. Tiến trình thực hành Tổ chức các hoạt động bài thực hành: GV chia học sinh ra thành nhiều nhóm và cho học sinh tiến hành thí nghiệm; GV quan sát, hướng dẫn... Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2 Tiến hành: Cho 3-4 ml dd HCl vào ống nghiệm có sẵn đinh sắt đã được làm sạch sét; đun nóng nhẹ. Hiện tượng và giải thích: Dung dịch tạo thành có màu xanh nhạt, có khí thoát ra Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑ Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2 Cách tiến hành thí nghiệm: Nhỏ vào ống nghiệm 4-5 ml dd NaOH đã đun sôi, rót nhanh dd FeCl2 vào Hiện tượng và giải thích: Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh sau thời gian kết tủa chuyển sang màu màu nâu đỏ. Pthh: FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2↓ + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3↓ Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7 a) Tiến hành thí nghiệm: Cho 3-4 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn đinh sắt đã được làm sạch sét; nhỏ từng giọt K2Cr2O7 vào dd FeSO4 vừa thu được. b) Hiện tượng và giải thích: Dd thu được có màu nâu đỏ: 6FeSO4 + 7H2SO4 + K2Cr2O7 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O Thí nghiệm 4: Phản ứng của đồng với dd H2SO4 đặc, nóng Tiến hành thí nghiệm: Nhỏ 5 giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm có vài mảnh đồng rồi đun nóng. Để nguội nhỏ vài giọt NaOH vào Hiện tượng và giải thích: Sau một thời gian miệng ống nghiệm có khí mùi hắc bay ra, dung dịch có màu xanh. Nhỏ dd NaOH vào có kết tủa xanh. Pthh: Cu +2 H2SO4, đ,n CuSO4 + SO2↑ + 2 H2O CuSO4 + 2 NaOH Cu(OH)2↓ + Na2SO4 * HS viết tường trình thí nghiệm * Hướng dẫn HS vệ sinh phòng thí nghiệm, xử lí hoá chất sau thực hành. HS viết tường trình thí nghiệm IV- Rút kinh nghiệm Kí duyệt TTCM 25/02/ 2012 Trương Bá Đoan
Tài liệu đính kèm: