Giáo án Hóa học 12 - Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

Giáo án Hóa học 12 - Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

Tiết 52: SẮT

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

HS biết

 - Vị trí, cấu tạo nguyên tử của sắt.

 - Tính chất vật lí và hoá học của sắt.

 2. Kĩ năng:

 - Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của sắt.

 - Giải được các bài tập về sắt.

 3. Thái độ:

II. Chuẩn bị:

 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

 - Dụng cụ, hoá chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,

III. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.

IV. Tiến trình bài dạy:

 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.

 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

 

doc 27 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1007Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 12 - Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	 
Chương 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG 
Tiết 52:	SẮT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
HS biết
 - Vị trí, cấu tạo nguyên tử của sắt.
 - Tính chất vật lí và hoá học của sắt.
 2. Kĩ năng: 
 - Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của sắt.
 - Giải được các bài tập về sắt.
 3. Thái độ: 
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
 - Dụng cụ, hoá chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,
III. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử 
- Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2
ð Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.
Hoạt động 1
- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.
- HS viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+; suy ra tính chất hoá học cơ bản của sắt
- HS xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.
- HS viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+; suy ra tính chất hoá học cơ bản của sắt
II. Tính chất vật lí:
 Là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.
HS nghiên cứu SGK để biết được những tính chất vật lí cơ bản của sắt.
Học sinh trình bày chất vật lí cơ bản của sắt.
III. Tính chất hoá học 
Có tính khử trung bình.
Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
Hoạt động 2
 - GV yêu cầu HS xác định xem khi nào thì sắt thị oxi hoá thành Fe2+, khi nào thì bị oxi hoá thành Fe3+ ?
- Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với lưu huỳnh
-Hãy tìm các thí dụ để minh hoạ cho tính chất hoá học cơ bản của sắt.
-HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
b) Tác dụng với oxi
- GV biểu diễn các thí nghiệm:
 + Fe cháy trong khí O2.
Quan sát, giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng
c) Tác dụng với clo
 + Fe cháy trong khí Cl2.
2. Tác dụng với dung dịch axit
a) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
 + Fe tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
b) Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng
Fe khử hoặc trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị oxi hoá thành .
§ Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.
- GV yêu cầu HS hoàn thành các PTHH:
 + Fe + HNO3 (l) →
 + Fe + HNO3 (đ) →
 + Fe + H2SO4 (đ) →
-HS hoàn thành các PTHH:
 + Fe + HNO3 (l) →
 + Fe + HNO3 (đ) →
 + Fe + H2SO4 (đ) →
3. Tác dụng với dung dịch muối 
- HS viết PTHH của phản ứng: Fe + CuSO4 
4. Tác dụng với nước
- HS nghiên cứu SGK để biết được điều kiện để phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra.
IV. Trạng thái thiên nhiên
 - Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
 - Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng: quặng manhetit (Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2).
 - Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
 - Có trong các thiên thạch.
Hoạt động 3
- GV cho HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái thiên nhiên của sắt.
HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái thiên nhiên của sắt.
V. Củng cố: 
 1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ?
A. Na, Mg, Ag.	B. Fe, Na, MgP	C. Ba, Mg, Hg.	D. Na, Ba, Ag
 2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ ?
A. [Ar]3d6	B. [Ar]3d5P	C. [Ar]3d4	D. [Ar]3d3
 3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg	B. Zn	C. FeP	D. Al
 4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn	B. FeP	C. Al	D. Ni
 VI. Dặn dò: 
 1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 141 (SGK)
 2. Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	 
Tiết 53: 	HỢP CHẤT CỦA SẮT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 v HS biết:
 - Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III).
 - Cách điều chế Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
 v HS hiểu: Nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt (II) và tính oxi hoá của hợp chất sắt (III).
 2. Kĩ năng: 
 - Từ cấu tạo nguyên tử, phân tử và mức oxi hoá suy ra tính chất.
 - Giải được các bài tập về hợp chất của sắt.
 3. Thái độ: 
II. Chuẩn bị: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
III. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ.
 3. Bài mới:
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Hợp chất sắt (II)
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Hoạt động 1: 
- Em hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì sao ?
- Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
1. Sắt (II) oxit
 a. Tính chất vật lí: (SGK)
 b. Tính chất hoá học 
3FeO +10H++→3Fe3++NO­+ 5H2O
 c. Điều chế
GV yêu cầu:
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) oxit.
- HS viết PTHH của phản ứng biểu diễn tính khử của FeO.
- GV giới thiệu cách điều chế FeO. 
3FeO +10H++ g
Dùng chất khử CO khử Fe2O3 ở 500oC
2. Sắt (II) hiđroxit
 a. Tính chất vật lí : (SGK)
 b. Tính chất hoá học 
Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung dịch NaOH
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2¯ + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
 c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có không khí.
GV yêu cầu:
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) hiđroxit.
- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)2.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì sao kết tủa thu được có màu trắng xanh rồi chuyển dần sang màu nâu đỏ.
3. Muối sắt (II)
 a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (II).
Đa số các muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
 b. Tính chất hoá học 
 c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2­
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
% Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).
GV yêu cầu:
- HS lấy thí dụ để minh họa cho tính chất hoá học của hợp chất sắt (II).
- GV giới thiệu phương pháp điều chế muối sắt (II).
- Vì sao dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay ?
Fe+2HCl →FeCl2 + H2­
Vì dung dịch muối sắt (II) kém bền điều chế được phải dùng ngay
II. Hợp chất sắt (III)
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+
 Fe3+ + 2e → Fe
Hoạt động 2
- Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (III) là gì? Vì sao ?
Là tính oxi hoá. Vì :
 Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
1. Sắt (III) oxit
 a. Tính chất vật lí: (SGK)
 b. Tính chất hoá học
v Fe2O3 là oxit bazơ
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
v Tác dụng với CO, H2
 c. Điều chế
% Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang.
GV yêu cầu
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.
- HS viết PTHH của phản ứng để chứng minh Fe2O3 là một oxit bazơ.
- GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.
Fe2O3 + HCl → 
Fe2O3 + H+ → 
2. Sắt (III) hiđroxit
v Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt(III).
2Fe(OH)3 +3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
v Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối sắt (III).
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3¯ + 3NaCl
GV yêu cầu:
- HS tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH)3 trong SGK.
- GV ?: Chúng ta có thể điều chế Fe(OH)3bằng phản ứng hoá học nào ?
3. Muối sắt (III)
v Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O
v Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành muối sắt (II)
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (III).
- GV biểu diễn thí nghiệm:
 + Fe + dung dịch FeCl3.
 + Cu + dung dịch FeCl3.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Giải thích viết PTHH của phản ứng.
V. Củng cố: 
 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
 2. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là
A. 8,19	B. 7,33	C. 4,48P	D. 3,23
 3. Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là
A. 15	B. 20	C. 25	D. 30P
 VI. Dặn dò: 
 1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 145 (SGK)
 2. Xem trước bài HỢP KIM CỦA SẮT
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	 
Tiết 54:	HỢP KIM CỦA SẮT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
HS biết
 - Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép.
 - Nguyên tắc và quy trình sản xuất gang, thép.
 2. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến gang, thép.
 3. Thái độ: 
II. Chuẩn bị: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
III. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và sắt (III) là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ.
 3. Bài mới: 
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
I. Gang
1. Khái niệm:
 Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,
Hoạt động 1
v GV đặt hệ thống câu hỏi:
 - Gang là gì ?
-Hợp kim của sắt và cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S,
2. Phân loại: Có 2 loại gang
a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì. Gang xám được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,
- Có mấy loại gang ?
v GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính xác trong định nghĩa và phân loại về gang của HS.
Có 2 loại
 Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì.
b) Gang trắng
 - Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C).
 - Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám) được dùng để luyện thép.
- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C).
3. Sản xuất gang
a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
Hoạt động 2
v GV nêu nguyên tắc sản xuất gang.
Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2).
v GV thông báo các quặng sắt thường dùng để sản xuất gang là: hematit đỏ (Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O) v ... b, Sn, Ni, ZnP	C. Ni, Sn, Zn, Pb	D. Ni, Zn, Pb, Sn
 2. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ?
A. Zn	B. Ni	C. SnP	D. Cr
* BTVN: 5, 6, 7, 8, 9/ 219.
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	 
Tiết 58:	 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT 
VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS hiểu:
 - Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3.
 - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt.
 3. Thái độ: 
II. Chuẩn bị: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt.
III. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: HS trả lời câu hỏi.
Bài 1: Viết cấu hình electron của Fe, Fe2+ và Fe3+. Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? 
v HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành PTHH của các phản ứng theo sơ đồ bên.
v GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành các PTHH của phản ứng.
Bài 2: Hoàn thành các PTHH của phản ứng theo sơ đồ sau:
Giải
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe
(3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(4) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
(5) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe
(6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Hoạt động 2
v HS dựa vào các kiến thức đã học để hoàn thành các phản ứng.
v GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều phương trình phân tử nhưng có cùng chung phương trình ion thu gọn.
Bài 3: Điền CTHH của các chất vào những chổ trống và lập các PTHH sau:
a) Fe + H2SO4 (đặc) → SO2­ + 
b) Fe + HNO3 (đặc) → NO2­ +  
c) Fe + HNO3 (loãng) → NO­ + 
d) FeS + HNO3 → NO­ + Fe2(SO4)3 + 
Giải
a) 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2­ + 6H2O
b) Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2­ + 3H2O
c) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO­ + 2H2O
d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO­ + Fe(NO3)3 + H2O
v GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong mỗi cặp có sự giống và khác nhau như thế nào về mặt tính chất hoá học ?
v HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa vào tính chất hoá học cơ bản của chúng. 
Bài 4: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe. 
Giải
v Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dịch NaOH, mấu nào không thấy sủi bọt khí là mẫu Cu – Fe.
v Cho 2 mẫu còn lại vào dung dịch HCl dư, mẫu nào tan hết là mẫu Al – Fe, mẫu nào không tan hết là mẫu Al – Cu.
v HS dựa vào tính chất hoá học đặc trưng riêng biệt của mỗi kim loại để hoàn thành sơ đồ tách. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình tách.
Bài 5: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của các phản ứng.
Giải
Hoạt động 3: HS tự giải quyết bài toán.
Bài 6: Cho một ít bột Fe nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được.
Giải
v Fe + dung dịch H2SO4 loãng:
nFe = nH2 = 0,025 (mol) ð mFe = 0,025.56 = 1,4g
v Fe + dung dịch CuSO4
nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol) ð mFe = 0,05.56 = 2,8g
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu¯
ð nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g
v HS tự giải quyết bài toán.
Bài 7: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là
A. 3,6g	B. 3,7g	C. 3,8g	D. 3,9gP
Giải
nH2SO4 = 0,02 (mol)
mmuối = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g
v HS tự giải quyết bài toán.
Bài 8: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là
A. FeP	B. Br	C. P	D. Cr
Giải
ð ð Z = 26 ð Fe
V. Củng cố: Trong tiết luyện tập
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	 
Tiết 59:	LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA 
CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS biết:
 - Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu.
 - Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6.
 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của Cr và Cu.
 3. Thái độ: 
II. Chuẩn bị: Các bài tập luyện tập.
III. Phương pháp: Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
v HS dựa vào các tính chất hoá học của Cu và hợp chất để hoàn thành các PTHH của các phản ứng trong dãy chuyển đổi bên.
Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Giải
CuS + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O (2)
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2¯ + 2NaNO3 (3)
Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2 + 2H2O (4)
CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 (5)
Hoạt động 2
v GV ?: Với NaOH thì kim loại nào phản ứng ? Phần không tan sau phản ứng giữa hợp kim và dung dịch NaOH có thành phần như thế nào ?
v GV ?: Phần không tan tác dụng với dung dịch HCl thì có phản ứng nào xảy ra ?
v HS hoàn thành các phản ứng và tính toán các lượng chất có liên quan.
Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim.
Giải
v Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng
Al → H2
ð nAl = nH2 = .= 0,2 (mol)
ð %Al = = 5,4%
v Phần không tan + dd HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2­
 a→ a
 Cr + 2HCl → CrCl2 + H2­
 b→ b
ð ð ð 
v HS tự giải quyết bài toán.
Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là
A. 1,12	B. 2,24	C. 4,48	D. 3,36P 
Giải
%khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76%
ð nFe = 14,8.= 0,15 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2­
ð nFe = nH2 = 0,15 ð V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
v HS tự giải quyết bài toán.
Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là
A. 70%	B. 75%P	C. 80%	D. 85%
v HS tự giải quyết bài toán.
Bài 5: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là
A. 9,3g	B. 9,4g	C. 9,5g	D. 9,6gP
v HS tự giải quyết bài toán.
Bài 6: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ?
A. NO2	B. NOP	C. N2O	D. NH3
V. Củng co: 
 1. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ?
A. Cr	B. Al	C. Fe	D. CuP
 2. Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch axit nói trên ?
A. Fe	B. AlP	C. Cr	D. Cu
 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là
A. Cu và Fe	B. Fe và CuP	C. Cu và Ag	D. Ag và Cu
 4. Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là
A. 7,84 lítP	B. 5,6 lít	C. 5,8 lít	D. 6,2 lít 
 5. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO thu được (đkc) là
A. 1,12 lít	B. 2,24 lítP	C. 4,48 lít	D. 3,36 lít 
 6. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau
VI. Dặn dò: 
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	 
Tiết 60:	THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT, CROM, ĐỒNG VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố kiến thức về tính chất hoá học quan trọng của sắt, crom, đồng và một số hợp chất của chúng.
 - Tiến hành một số thí nghiệm cụ thể:
 + Điều chế FeCl2, Fe(OH)2.	
 + Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7
 + Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm hoá học như kĩ năng làm việc với các hoá chất (rắn, lỏng), với dụng cụ thí nghiệm, đun nóng dung dịch, kĩ năng quan sát, giải thích các hiện tượng hoá học,
 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.
II. Chuẩn bị: 
 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn.
 2. Hoá chất: Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc. 
III. Phương pháp: HS tiến hành các thí nghiệm theo nhóm.
IV. Tiến trình bày dạy:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghiệm.
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành.
GV: nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, ôn tập những kiến thức cơ bản về sắt, crom, đồng, về phản ứng oxi hoá – khử.
 - Làm mẫu một số thí nghiệm.
HS: lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực hành. 
Hoạt động 2: 
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của K2Cr2O7
* Tiến hnh: (SGK)
* Hiện tượng v giải thích:
- Dung dịch lúc đầu cĩ mu gia cam của ion Cr2O72- sau chuyển dần sang mu xanh của ion Cr3+. 
K2Cr2O7 + 6 FeSO4 + 7 H2SO4 
àCr2(SO4)3 +K2SO4 +3 Fe2(SO4)3 + 7 H2O.
* Kết luận: K2Cr2O7 cĩ tính oxi hĩa mạnh , đặc biệt trong môi trường axit, Cr+6 bị khử thnh ion Cr3+.
Hoạt động 3: 
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của hiđroxit sắt
* Tiến hnh: (SGK)
* Hiện tượng v giải thích:
- Trong ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa mu trắng xanh, ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
Pư: FeSO4 + 2 NaOH à Fe(OH)2↓ + Na2SO4
	 Fe2(SO4)3 + 6 NaOH à 2 Fe(OH)3↓ + 3 Na2SO4
- Dùng đũa thuỷ tinh lấy nhanh từng loại kết tủa, sau đó nhỏ tiếp vo mỗi ống nghiệm vi giọt dung dịch HCl.
- Trong ống nghiệm (1) kết tủa tan dần, thu được dung dịch cĩ mu lục nhạt của FeCl2. Trong ống nghiệm (2) kết tủa tan dần tạo ra dung dịch cĩ mu nu của FeCl3.
* Kết luận: Sắt (II) hidroxit v sắt (III) hidroxit có tính bazơ.
Hoạt động 4: 
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.
Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt
* Tiến hnh: (SGK)
* Dung dịch trong ống nghiệm chuyển dần từ mu vng sang mu nu sẫm v cuối cng xuất hiện kết tủa tím đen.
Pư: 2 FeCl3 + 2 KI à 2 FeCl2 + 2 KCl + I2 
* Kết luận: Muối Fe3+ cĩ tính oxi hĩa.
Hoạt động 5
HS: tiến hành thí nghiệm như SGK.
GV: quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện thí nghiệm.
Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng
* Tiến hnh: (SGK)
* Hiện tượng v giải thích:
- Ống nghiệm (1) không có pư xảy ra
- Ống nghiệm (2) pư hóa học cũng khơng xảy ra.
- Ống nghiệm (3) sau một thời gian miệng ống nghiệm cĩ khí màu nâu đỏ, dung dịch cĩ mu xanh.
Hoạt động 6:
HS: Viết tường trình
GV: Nhận xét buổi thực hành.
V. Củng cố: 
VI. Dặn dò: Kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docChương 7.doc