Bài tập Di truyền quần thể

Bài tập Di truyền quần thể

1. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy trong quá trình:

A. Sinh sản sinh dưỡng B. Sinh sản hữu tính

C. Ngẫu nhiên D. Tự phối

2. Đặc điểm nào dưới đây về quần thể giao phối là không đúng:

A. Quần thể là một cộng đồng có lịch sử phát triển chung

B. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời

C. Quần thể là một tập hợp cá thể cùng loài

D. Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Di truyền quần thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ.
Năm 2010.
1. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy trong quá trình:
A. Sinh sản sinh dưỡng                                      B. Sinh sản hữu tính
C. Ngẫu nhiên                                                     D. Tự phối
2. Đặc điểm nào dưới đây về quần thể giao phối là không đúng:
A. Quần thể là một cộng đồng có lịch sử phát triển chung
B. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời
C. Quần thể là một tập hợp cá thể cùng loài
D. Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
3. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm :
A. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp
B. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp
C. Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D. Đa dạng  và phong phú về kiểu gen
4. Định luật Hacdi-Vanbec phản ánh:
A. Trạng thái động của tần số các alen trong quần thể
B. sự ổn định của tần số tương đối các alen trong quần thể
C. trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể
D. B và C đúng
5. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của định luật Hacđi-Vanbec:
A. Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định qua thời gian dài
B. Giải thích hitượng tiến hoá nhỏ diễn ra trên cơ sở làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của sự tiến hoá
D. Từ tỷ lệ cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biếncó thể suy ra được tần số của alen lặn đột biến đó trong quần thể
6. Trong một quần thể giao phối, mô tả nào dưới đây là đúng:
A. Tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó là không đặc trưng cho từng quần thể
B. Tần số tương đối của các kiểu gen có tính đặc trưng cho từng quần thể
C. Tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó là đặc trưng cho từng quần thể
D. Tần số tương đối của của các alen trong một k gen nào đó trong quần thể thay đổi qua các thế hệ
7. Đặc điểm nào dưới đây của một quần thể giao phối là không đúng:
A. Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
B. Tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó không đặc trưng cho từng quần thể
C. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Quần thể là một đơn vị tổ chức cơ sở và là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
8. Giả sử một gen có 2 alen A và a. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử sẽ tạo ra thế hệ tiếp sau với thành phần kiểu gen:
A. P AA ; q2 aa                                                    B. P2 AA ;pqAa;  q2 aa
C. P2 AA ; 2pqAa; q2 aa                                  D. pAA; qaa
9. Theo định luật Hacddi-Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể...........(G: giao phối; T: tự phối) tần số tương đối của các...........(A: alen; B: gen) ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
A. T, A,                          B. G, A,                         C. G, B,                         D. T, B,
10. Điều nào dưới đây nói về quần thể tự phối là không đúng:
A. Số cá thể đồng hợp tăng, số thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ
B. Quần thể bị phân hoá dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
C. Thể hiện đặc điểm đa hình
D.Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ
11. Trong một quần thể giao phối nếu một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra bao nhiêu tổ hợp kiểu gen khác nhau?(*)
A. 4 tổ hợp gen            B. 8 tổ hợp gen             C. 6 tổ hợp gen            D. 10 tổ hợp gen
12. Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì:
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể
B. Có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể về mặt sinh sản
C. Có sự hạn chế trong giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong một loài D.Tất cả đều đúng
13. Điều nào dưới đây nói về quần thể giao phối là không đúng:
A. Có sự đa hình về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình
B. Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối lẫn nhau
C. Nét đặc trưng của quần thể giao phối là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể
D. Các cá thể trong quần thể giống nhau ở những nét cơ bản và sai khác về rất nhiều chi tiết
14. Quần thể giao phối là một tập hợp cá thể ..............(K: khác loài; C: cùng loài), trải qua nhiều thế hệ đã cùng chung sống trong một khoảng không gian ............(X: xác định; Y: không xác định), trong đó các cá thể ...........(G: giao phối tự do; H: không giao phối) với nhau, được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cùng loài:
A. C, Y, G                     B. K, X, H                     C. C, X, G                     D. K, Y, H
15. Trong quần thể tự phối, gọi p là tần số tương đối của alen A, q là tấn số tương đối của alen a. Tần số tương đối của các kiểu gen trong quần thể sẽ như sau:
A. pAA:pqAa:qaa                                               B. 2pqAa
C. P2 AA ;  q2 aa                                                 D. P2 AA ; 2pqAa; q2 aa
16. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó:
A. Có tính ổn định nhưng không đặc trưng cho từng quần thể
B. Không có ổn định nhưng đặc trưng cho từng quần thể
C. Có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể
D. Không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể
17. Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. Tỷ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong QT
B. Tỷ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong QT
C. Tỷ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể
D. Tỷ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong QT
19. Điều kiện nào dưới đây là điều kiện để định luật Hacdi-Vanbec nghiệm đúng
A. Quần thể có số lượng cá thể lớn                  B.Quần thể giao phối ngẫu nhiên
C.Không có chọn lọc và đột biến                    D.Tất cả đều đúng
20. Quần thể giao phối có đặc điểm:
A. Là một tập hợp cá thể cùng loài, cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định
B. Là đơn vị tổ chức cơ sở và là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên, có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
C. Các cá thể trong quần thể có thể giao phối tự do với nhau, được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cùng loài
D. Tất cả đều đúng
21. Ý nghĩa và ứng dụng thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec:
A. Biết được tỷ lệ cá thể mang bệnh do gen lặn đột biến ở trạng thái đồng hợp trong quần thể có thể suy ra tần số gen lặn đột biến trong quần thể, xác định được tần số cá thể mang gen lặn đột biến đó trong quần thể
B. Định luật phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể
C. Từ tỷ lệ của các kiểu hình có thể suy ra tỷ lệ các loại gen và tần số tương đối của các alen và ngược lại
D. tất cả đều đúng
22. Hạn chế của định luật Hacdi-Vanbec xảy ra do:
A. Các kiểu gen khác nhau sẽ có sức sống và khả năng thích nghi khác nhau
B. Thường xuyên xảy ra quá trình đột biến và quá trình chọn lọc tự nhiên
C. Sự ổn định của tần số các alen trong quần thể qua các thế hệ
D. A và B đúng
1. D2.  B3. C4. D5.  B6. C7.  B8. C9.  B10. C11. C12. D13.  B14. C15. C16. C17.  B18.  B19. D20. D21. D22. D

Tài liệu đính kèm:

  • docdi truyen quan the(1).doc