Bài môn Sinh học Lớp 12 - Nguyễn Mạnh Cường - Đột biến gen

Bài môn Sinh học Lớp 12 - Nguyễn Mạnh Cường - Đột biến gen

Bài 1: Giả sử ở gen A có tổng số Nu là 2400. Trong đó số Nu loại T = 1,5 G. Khi gen A đột biến thành gen a. Gen a có 900 Nu loại T

và A, 456 Nu loại X và G.

a.Số lượng từng loại Nu của gen A là bao nhiêu ?

b.Xác định số lượng từng loại Nu của gen a ?

c.Số cặp Nu ở đoạn mất bao nhiêu ? (TN PTTH 1997 – 1998 kỳ II)

pdf 2 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài môn Sinh học Lớp 12 - Nguyễn Mạnh Cường - Đột biến gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài Tập Đột biến Gen Giáo viên : Nguyễn Mạnh Cường
Bài 1: Giả sử ở gen A có tổng số Nu là 2400. Trong đó số Nu loại T = 1,5 G. Khi gen A đột biến thành gen a. Gen a có 900 Nu loại T 
và A, 456 Nu loại X và G.
a.Số lượng từng loại Nu của gen A là bao nhiêu ?
b.Xác định số lượng từng loại Nu của gen a ?
c.Số cặp Nu ở đoạn mất bao nhiêu ? (TN PTTH 1997 – 1998 kỳ II)
Bài 2: Một gen có 1068 liên kết hiđrô, trong gen có chứa 186 Nu loại G. Gen A bị đột biến thành gen a, và nhiều hơn gen A là 2 liên 
kết hiđrô nhưng chiều dài của 2 gen vẫn bằng nhau.
a.Xác định dạng đột biến ?
b.Tính số Nu mỗi loại trong gen A và gen a ?
c.Phân tử prôtêin do gen A và gen a tổng hợp giống và khác nhau như thế nào?
Bài 3: Gen B tổng hợp được một phân tử prôtêin gômg 298 axitamin. Gen b bị đột biến thành gen b và gen b có khối lượng phân tử là 
538200 đvC.
a.Xác định kiểu đột biến của gen B ?
b.Nếu gen b kém gen B là 6 liên kết hiđrô thì gen b tự nhân đôi 2 lần liên tiếp môi trường cung cấp mỗi loại Nu giảm đi bao 
nhiêu ?
Bài 4 : Gen A có chiều dài 0,16014 micromet, chứa 141 Nu loại A. Gen A bị đột biến thành gen a có số liên kết hiđrô là 1265, khi gen b 
tổng hợp 1 phân tử prôtêin gồm 154 axitamin và có thêm 2 axitamin mới.
a.Dự đoán kiểu đột biến đã xảy ra trong gen A ?
b.Tính số Nu mỗi loại của gen b.
Bài 5 : Gen B có mạch gốc chứa 720 Nu, trong gen có chứa 350 Nu loại A. Gen B bị đột biến thành gen b, trong gen đột biến có 368 
Nu loại G và có 1802 liên kết hiđrô.
a.Xác định kiểu đột biến nói trên ?
b.Khi gen B và gen b cùng tự nhân đôi 3 lần liên tiếp môi trường phải cung cấp mỗi loại Nu là bao nhiêu ?
Bài 6: Một gen mã hoá cho 1 phân tử prôtêin gồm 498 axitamin. Đột biến đã làm cho gen trên mất một đoạn 10,2A0. Khi tổng hợp các 
ARN thông tin từ gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 7485 ribôNu tự do. Biết đột biến không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và bộ 
ba kết thúc.
a.Xác định các kiểu đột biến có thể xảy ra ?
b.Số phân tử ARN thông tin đã tạo ra ?
c.Nếu trên mỗi ARN thông tin nói trên đều có 5 ribôxom giải mã một lần thì môi trường phải cung cấp tổng cộng bao nhiêu 
axitamin ?
Bài 7: Gen A bị đột biến mất đi một đoạn gồm 2 mạch bằng nhau và tạo thành gen đột biến a. Đoạn gen mất đi không chứa tâm động, 
không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc. Đoạn mất đi mã hoá được 1 đoạn polipeptit gồm 20 axitamin. Gen đột biến a có G bằng 
30% và đoạn mất đi có G bằng 20% số đơn phân của đoạn. Khi cặp gen Aa tự nhân đôi 1 lần đã lấy môi trường nội bào 4680 Nu tự do.
a.Xác định chiều dài của gen A và gen a theo ăngtrôn ?
b.Xác định số lượng từng loại Nu của từng gen ?
Bài 8: Gen A có chiều dài 0,408 micromet, trong đó số Nu loại T bằng 1,5 loại X. Do đột biến mất đoạn nên phần gen còn lại được gọi 
là gen a có số G bằng 90% số G của gen A. Phân tích đoạn mất đi có số T bằng 42 Nu.
a.Xác định số lượng từng loại Nu của mỗi gen ?
b.Xác định chiều dài của gen a bằng micromet ?
Bài 9: Giả thiết có 1 nhiễm sắc thể mang các gen dài bằng nhau. Do đột biến đã làm khối lượng phân tử của AND trong nhiễm sắc thể 
đó giảm 10 % tương ứng với 5 gen. Khối lượng phân tử của AND còn lại là 81.106 đvC.
a.Tính số Nu từng loại của mỗi gen ?
b.Khi NST đã bị đột biến tự nhân đôi 3 lần môi trường phải cung cấp bao nhiêu Nu tự do ?
Bài 10: Một gen quy định tổng hợp 1 phân tử protêin gồm 498 axitamin. Trong gen có A = 2G. Gen trên bị đột biến nhưng không làm 
chiều dài thay đổi. Xác định các dạng đột biến và tính số lượng mỗi loại Nu của gen đột biến trong các trường hợp sau.
a.Gen đột biến có G = 0,497 A.
b.Gen đột biến có G = 0,5 A và phân tử protêin do gen đột biến tổng hợp khác với protêin do gen bình thường tổng hợp ở 1 
axitamin.
Bài 11: Một gen có tổng liên kết giữa đường và axit phôtphoric là 5998. Phân tử ARNm do gen đó phiên mã thành có tỷ lệ từng loại 
ribôNu A : U : G : X lần lượt phân chia theo tỷ lệ : 5 : 3 : 3 : 1.
1)Nếu gen bị đột biến thay thế 1 cặp Nu này bằng 1 cặp Nu khác thì.
a.Số lượng từng loại Nu của gen sau đột biến là bao nhiêu ?
b.Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến so với gen bình thường thay đổi như thế nào ?
2)Nếu gen bị đột biến mất 1 cặp Nu thì.
a.Số lượng từng loại Nu của gen sau đột biến là bao nhiêu ?
b.Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến so với gen bình thường thay đổi như thế nào ?
3)Nếu gen bị đột biến thêm 1 cặp Nu thì.
a.Số lượng từng loại Nu của gen sau đột biến là bao nhiêu ?
b.Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến so với gen bình thường thay đổi như thế nào ?
Năm học 2009
Bài Tập Đột biến Gen Giáo viên : Nguyễn Mạnh Cường
Bài 12: Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi polipeptit gồm 498 axitamin, có A/G = 2/3. Cho biết một đột biến xảy ra không làm thay đổi số 
Nu của gen.
a.Một đột biến làm cho cho gen sau đột biến có tỷ lệ A/G xấp xỉ 66,48%. Đột biến này thuộc kiểu nào của đột biến gen và tính 
số lượng từng loại Nu của gen sau đột biến?
b.Một đột biến làm cho cho gen sau đột biến có tỷ lệ A/G xấp xỉ 66,85%. Đột biến trên đã làm cho cấu trúc của gen thay đổi 
như thế nào? Thuộc kiểu nào của đột biến gen ?
Bài 13: Một gen trên NST bị đột biến mất đi một đoạn gồm 2 mạch bằng nhau với số Nu loại T giảm đi 1/5 và số Nu loại X mất đi bằng 
1/10 số Nu của gen chưa bị đột biến. Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi 1 lần nhu cầu so với trước về số Nu đã bớt đi 90G và 120 A.
a.Tìm số lượng và tỷ lệ % từng loại Nu của gen khi chưa bị đột biến ?
b.Nếu gen bị đột biến phiên mã tổng hợp phân tử ARNm chứa 10% Gm và 20% Um số Nu mạch gốc của gen còn lại, thì số 
lượng từng loại ribôNu trong phân tử ARNm bằng bao nhiêu ?
Bài 14 : Một gen có chiều dài 0,51 micromet có X = 7/3A. Gen bị đột biến mất đoạn, đoạn còn lại có A và T bằng 750, X và G bằng 
1080.
a.Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi 2 đọt liên tiếp thì nhu cầu từng loại Nu giảm đi bao nhiêu ?
b.Khi gen đột biến phiên mã môi trường cung cấp 6405 ribôNu. Tính số lần phiên mã của gen?
c.Tính số axitamin môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin, nếu có 5 ribôxom trượt qua 1 lần trên mỗi phân tử 
ARNm.
Bài 15: Một gen có chiều dài 4080 A0 và có A = 20%. Gen bị đột biến mất đoạn, đoạn mất có chứa X = 60 và số liên kết hiđrô của gen 
còn lại sau đột biến là 2850.
a.Tính số Nu từng loại của gen sau đột biến ?
b.Nếu gen sau đột biến tự nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cần phải cung cấp là bao nhiêu ?
c.Gen sau đột biến phiên mã 2 lần và trên mỗi bản mã sao có 6 ribôxom trượt qua thì tổng axitamin môi trường cung cấp cho 
trình tình tổng hợp protêin nói trên là bao nhiêu ?
Bài 16: Hai gen cấu trúc A và B có chiều dài bằng nhau và nằm kế tiếp nhau trên NST. Vì đột biến một đoạn mạch kép AND khác được 
gắn vào gen B tạo thành gen C, nên khi gen A và C đồng thời tự nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 10500 Nu tự do. Khi tự 
nhân đôi 1 lần gen C đòi hỏi cung cấp số Nu bằng 1,5 lần gen A.
a.Xác định chiều dài của gen A ?
b.Đoạn gắn vào gen B chứa bao nhiêu Nu?
Bài 17: Giả thiết có 1 NST mang các gen có chiều dài như nhau. Do đột biến phân tử AND tạo nên NST này bị đứt 1 đoạn tưng ứng với 
20 phân tử ARNm và làm mất đi 5% tổng số Nu của NST đó. Khi phân tử AND bị đột biến tự nhân đôi 1 lần đòi hỏi môi trường tế bào 
cung cấp 38000 Nu tự do.
a.Đột biến trên thuộc kiểu đột biến nào ?
b.Tìm số gen trên NST đó ?
c.Tính chiều dài trung bình của mỗi gen ?
Bài 18 : Hai gen trong 1 phân tử AND, gen 1 mã hoá được 1 phân tử prôtêin hhoàn chỉnh có 198 axitamin, phân tử ARNm sinh ra từ 
gen này có số lượng từng loại ribôNu A, U, G, X lần lượt phân chia theo tỷ lệ : 1: 2: 3: 4. Gen 2 dài 2550A0, có hiệu số giữa A với 1 
loại Nu khác là 20%. Phân tử ARNm sinh ra từ gen 2 có Um = 225, Gm = 175. Do đột biến 2 gen đó gắn với nhau tạo thành 1 gen mới.
a.Tìm số lượng từng loại Nu của mỗi gen ?
b.Số lượng từng loại ribôNu của 1 phântử ARNm sinh ra từ gen mới bằng bao nhiêu? Cho rằng mạch gốc của gen 1 và gen 2 
đã tạo ra mạch gốc của gen mới.
c.Phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen mới điều khiển tổng hợp có bao nhiêu axitamin?
Bài 19: Cho 1 đoạn AND chứa gen cấu trúc có trình tự Nu chưa đầy đủ như sau.
 5 10 15 20 
5’ – AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX
3’ – TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG.
1.Viết trình tự ribôNu của sản phẩm phiên mã của gen cấu trúc trong đoạn AND này. Giải thích?
2.Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi polipeptit khi sản phẩm đã hoàn chỉnh.
3.Hãy cho biết hậu quả( thể hiện ở sản phẩm dịch mã ) của các đột biến sau đây trên đoạn AND.
- Thay cặp X-G ở vị trí 7 bằng cặp A-T.
- Thay cặp T-A ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-G.
- Đảo vị trí giữa 2 cặp X-G ở vị trí thứ 17 và 19.
- Mất hai cặp G-X ở vị trí thứ 8 và 10.
Các cặp Nu được biết theo thứ tự trên- dưới. Cho biết các bộ ba mã hoá các axitamin như sau: GAA: Axitglutamic; UXU, AGX :Xêrin; 
GGU: Glixin; AXX: Trêônin; UAU: Trôzin; AUG(mã mở đầu): Methiônin; UGA: mã kết thúc.
Bài 20: Gen có 1170 Nu và trong gen có A = 1/4G. Gen này bị đột biến, khi tổng hợp một phân tử prôtêin giảm xuống 1 axitamin và có 
thêm 2 axitamin mới.
a.Tính chều dài của gen bị đột biến?
b.Xác định dạng đột biến xảy ra?
c.Nếu số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là 1630 thì số Nu từng loại của gen sau đột biến bằng bao nhiêu?
Năm học 2009

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_mon_sinh_hoc_lop_12_nguyen_manh_cuong_dot_bien_gen.pdf