Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật

Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi, phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.

ppt 51 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN III - SINH HỌC VI SINH VẬT 
TIẾT 24,25,26 - CHỦ ĐỀ: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT 
NỘI DUNG CHỦ ĐỀ GỒM: 
1. DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT . 
2. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT 
3. THỰC HÀNH: LÊN MEN ÊTILIC VÀ LACTIC 
CHƯƠNG I - CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT 
Vì sao rau, củ , quả bị mốc, thức ăn ôi thiu? 
Nước chấm từ đậu tương 
Nem chua từ thịt 
Vì sao người ta làm được? 
Vi khuẩn than 
Vi khuẩn E.côli 
Nấm men 
Vi khuẩn tả 
NỘI DUNG 1 - TIẾT 24. BÀI 22 
 DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT 
Kể tên một số vi sinh vật mà em biết? 
I. KHÁI NIỆM VI SINH VẬT 
Trùng đế dày 
Tảo lam xoắn 
Tảo lục 
Trùng biến hình 
 Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé , chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi, phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào. 
I. KHÁI NIỆM VI SINH VẬT 
Vi sinh vật là gì ? Tại sao xung quanh chúng ta có rất nhiều vi sinh vật nhưng lại không thấy chúng? 
- Nhắc lại hệ thống phân loại 5 giới? 
Giới Thực vật 
(Plantae) 
Giới Nấm 
(Fungi) 
Giới Động vật 
(Animalia) 
Giới Nguyên sinh 
(Protista) 
Giới Khởi sinh 
(Monera) 
Tế bào nhân thực 
Tế bào nhân sơ 
Vi khuẩn E.côli thuộc giới nào? 
Tạo lục, trùng đế dày thuộc giới nào? 
Nấm men thuộc giới nào? 
Giới khởi sinh 
Giới nguyên sinh 
Giới nấm 
	 Ví dụ: Một trực khuẩn đại tràng ( E.coli ) sau 20 phút lại phân chia một lần. 
 => 24h phân chia 72 lần => tạo 4722.10 21 tế bào tương đương 4722 tấn. 
Vi sinh vật có đặc điểm như thế nào? 
 Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé , chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi, phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào. 
- Vi sinh vật gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau: 
giới khởi sinh ( vi khuẩn...) , giới nguyên sinh( động vật nguyên sinh..) , giới nấm 
- Đặc điểm: Vi sinh vật hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh, phân bố rộng. 
I. KHÁI NIỆM VI SINH VẬT 
1.Các loại môi trường cơ bản ( Học sinh tự đọc) 
Môi trường nước 
Môi trường không khí 
Môi trường sinh vật 
Môi trường phòng thí nghiệm 
Môi trường nhân tạo nuôi cấy vsv 
II. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG 
Trong tự nhiên, có thể gặp vi sinh vật ở những môi trường 
Môi trường đất 
Môi trường nước 
Môi trường không khí 
Môi trường sinh vật 
 Mặt so sánh 
Loại môi trường 
Ví dụ 
Đặc điểm 
Môi trường dùng chất tự nhiên 
Môi trường tổng hợp 
Môi trường bán tổng hợp 
50 ml dd khoai tây nghiền. 
50ml dd glucose 20%. 
50 ml dd khoai tây nghiền và 10g glucose 
- Gồm các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần 
- Bao gồm các chất đã biết tỷ lệ và thành phần hóa học 
- Bao gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần và tỷ lệ. 
* Trong phòng thí nghiệm 
 Phân biệt 3 loại môi trường sống của VSV 
Tên MT nuôi c ấ y 
Ví dụ 
Đặc điểm 
Môi trường tự nhiên 
Nước ép trái cây, nước chiết thịt và gan 
Gồm các chất có nguồn gốc tự nhiên, có thành phần các chất không xác đinh. 
Môi trường t ổng hợp 
NaCl(3g/l), MgSO4(0,2g/l), CaCl2(0,1g/l) 
Gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng. 
Môi trường bán tổng hợp 
Nước nấu thân cây đậu(30g/l), đường saccar «z¬(2g/l), NaCl(0,5g/l) 
Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học. 
II. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG 
2. Các kiểu dinh dưỡng 
II. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG 
Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng và nguồn các bon, người ta chia các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật thành 4 kiểu. 
Dựa vào đâu để phân biệt các kiểu dinh dưỡng của VSV? Có những kiểu dinh dưỡng nào? 
Kiểu dinh dưỡng 
Nguồn năng lượng 
Nguồn cacbon 
Đại diện 
Q uang tự dưỡng 
Ánh sáng 
CO 2 
Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục 
Quang dị dưỡng 
Ánh sáng 
Chất hữu cơ 
Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía 
Hóa tự dưỡng 
Chất vô cơ 
 CO 2 
Vi khuẩn nitrat hóa , vi khuẩn ôxi hóa hidrô, ôxi hóa lưu huỳnh 
Hóa dị dưỡng 
Chất hữu cơ 
Chất hữu cơ 
Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn quang hợp 
2. Các kiểu dinh dưỡng 
II. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG 
Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục 
(chlorobiaceae) 
Tảo lục (chlorella) 
Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía 
(chromatium) 
Vi sinh vật quang tự dưỡng 
Vi khuẩn lam(cyanobacteria) 
 Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh 
màu lục 
Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh 
màu tía 
Vi sinh vật quang dị dưỡng 
Vi khuẩn nitrát hoá 
Vi khuẩn oxi hoá hidrô 
Vi khuẩn oxi hoá sắt 
Vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh 
Vi 
sinh 
vật 
hóa 
tự dưỡng 
Nấm sợi 
Vi khuẩn E.coli 
Xạ khuẩn 
Động vật nguyên sinh 
Vi sinh vật hóa dị dưỡng 
Hô hấp hiếu khí 
Hô hấp kị khí 
Lên men 
Khái niệm 
Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất cacbonhidrat. 
Lên men là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất. 
Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ 
Hô hấp kị khí là quá trình phân giải cacbohdrat để thu năng lượng cho tế bào 
Chất nhận ê lectron cuối cùng của chuỗi truyền êlectron 
Ôxi phân tử 
Ở sinh vật nhân thực : chuỗi truyền êlectron ở màng trong ti thể, còn sinh vật nhân sơ: ở màng sinh chất 
Một phân tử vô cơ 
Trong hô hấp nitrat là NO 3 
Trong hô hấp sunphat là SO 4 
trong đó chất cho và chất nhận êlectron là các phân tử hữu cơ 
Sản phẩm tạo thành 
CO 2 và H 2 O và 38ATP 
Hô hấp không hoàn toàn: khi môi trường thiếu một số nguyên tố vi lượng ... 
Rượu và CO 2 , axit lactic 
Nghiên cứu SGK trang 89, 90 hoàn thành phiếu học tập sau: 
Hãy nêu một số ứng dụng và tác hại của vi sinh vật trong đời sống hằng ngày? 
Một số sản phẩm lên men thường gặp 
Nem chua 
Cơm rượu 
NỘI DUNG 2 - TIẾT 25. BÀI 23 
 QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT 
Nghiên cứu sách giáo khoa trang 92-93, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau: 
1. Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp có mùi giống nhau không? Vì sao? 
2. Em hãy kể những thực phẩm được sản xuất bằng cách sử dụng vi sinh vật phân giải prôtêin? 
3. Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng? 
I. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP 
II. QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI 
2 
1 
b 
c 
a 
Glucôzơ 
Glucôzơ 
III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI 
DẶN DÒ 
Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK 
Đọc và chuẩn bị trước bài 24: Thực hành: 	“ Lên men êtilic và lactic ” 
Lớp chia thành 4 nhóm (theo 4 tổ); 
Mỗi nhóm chuẩn bị: 
	 * 2 nhóm (tổ 1, 2) quay video về quá trình nấu rượu 
	* 2 nhóm (tổ 2,3) quay video về làm sửa chua và muối chua rau quả 
*)Làm thực hành trước ở nhà, viết báo cáo, mang sản phẩm nộp và thuyết trình trong tiết học sau. 
NỘI DUNG 3 - TIẾT 26. BÀI 24 
 THỰC HÀNH LÊN MEN ÊTILIC VÀ LACTIC 
1. khuyến khích học sinh tự làm 
I. LEEN MEN Ê TILIC 
1. Mục tiêu: Biết làm sữa chua, muối chua rau quả 2. Chuẩn bị : Một hộp sữa chua vinamilk, một hộp sữa đặc có đường, thìa, cốc đong, cốc đựng, ấm đun nước, cải sen, bắp cải, dao con, muối NaCl, bình hoặc vại để muối dưa. 3. Nội dung và cách tiến hành:a, Làm sữa chua:  
I. LEEN MEN LACTIC 
Glucôzơ vi khuẩn lactic Axit lactic + Năng lượng (ít) 
Glucôzơ vi khuẩn lactic Axit lactic + Năng lượng(ít) 
b , Muối chua rau quả 
Dịch chiết cà chua 
Glucozo 10g/l 
10g Bột gạo + 
Glucozo 15g/l + 
KH 2 PO 4 1,0 g/l 
A, Môi trường dùng chất tự nhiên 
B, Môi trường tổng hợp 
C, Môi trường bán tổng hợp 
A 
B 
C 
A, B, C là những loại môi trường nào? 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC 
Cho 3 ống nghiệm chứa 3 nhóm vsv căn cứ vào sự phân bố của vsv trong ống nghiệm, dự đoán kiểu hô hấp. Biết ống nghiệm thứ 2 có mùi rượu. Giải thích? 
(1) 
(2) 
(3) 
Hô hấp kị khí 
Lên men 
Hô hấp hiếu khí 
Tại sao khi để quả vải chín 3-4 ngày thì có mùi chua? 
Vì dịch quả vải chứa rất nhiều đường cho nên dễ bị nấm men ở trên vỏ xâm nhập vào và diễn ra quá trình lên men, sau đó các vi sinh vật chuyển hóa đường thành rượu và từ rượu thành axit. 
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_chu_de_chuyen_hoa_vat_chat_va_nang.ppt