Bài giảng Sinh học 12 bài 1: Sao chép của ADN, Gen và Mã di truyền

Bài giảng Sinh học 12 bài 1: Sao chép của ADN, Gen và Mã di truyền

n Từ kiến thức đã học ở lớp 9, em Hãy cho biết thông Tin di truyền được chứa đựng trong ADN được truyền cho thế hệ sau theo cơ chế nào?

Thông tin di truyền được truyền qua các thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác, từ thế hệ cha mẹ sang con cái theo cơ chế sao chép.

 

ppt 29 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 4017Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 12 bài 1: Sao chép của ADN, Gen và Mã di truyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sao chép của ADN, Gen và Mã di truyền.Sao chép ADN.Khái niệm về gen.Mã di truyền.1. Cơ chế sao chép ADNNguyên tắc sao chép.Cơ chế sao chép.* Nguyên tắc sao chép của ADNADN có khả năng tự sao chép (tự nhân đôi, tái bản) để tạo thành 2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.Từ kiến thức đã học ở lớp 9, em Hãy cho biết thông Tin di truyền được chứa đựng trong ADN được truyền cho thế hệ sau theo cơ chế nào?Thông tin di truyền được truyền qua các thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác, từ thế hệ cha mẹ sang con cái theo cơ chế sao chép.Hình thức truyền thông tin di truyền là gì?Truyền thông tin theo mã di truyền. Sự sao chép ADN theo những nguyên tắc nào?Nguyên tắc khuôn mẫu.Nguyên tắc bổ xung.Nguyên tắc bán bảo toàn.*Cơ chế sao chép.Mạch mới 3’-OH được tổng hợp theo từng đoạn Okazaki.Mạch mới 5’-P được hình thành liên tục.Các enzim tham gia sao chép+ ARN pôlimeraza: tổng hợp đoạn mồi.+ ADN pôlimeraza; kéo dài mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.+ Enzim nối: để nối các đoạn Okazaki(ligaza).Mạch khuôn nào tổng hợp mạch mới bổ sung, liên tục? Mạch khuôn nào tổng hợp gián đoạn?Mô hình cơ chế sao chép của ADN ở E.Coli.Thế nào là sao chép kiểu nửa gián đoạn, đoạn Okazaki là gì? - Kiểu sao chép mà một mạch đơn mới được tổng hợp liên tục khi nó dựa vào mạch khuôn cũ có chiều 3’ 5’. Còn mạch đơn thứ 2 được tổng hợp theo từng đoạn (gián đoạn) khi mạch khuôn cũ của nó có chiều 5’ 3’. Từng đoạn gọi là đoạn Okazaki. Mỗi đoạn Okazaki đều được tổng hợp theo hướng 5’ 3’.Video hướng dẫnNêu những điểm khác nhau giữ sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ (E.coli) với sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn? Tự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn được sao chép ở nhiều vòng sao chép. Mỗi vòng sao chép đều có 2 đoạn sao chép liên tục và 2 đoạn sao chép gián đoạn. ở mỗi phân tử ADN có thể có nhiều vòng sao chép diễn ra ở mức độ khác nhau. Mỗi cơ thể có thể diễn ra sự sao chép đồng thời trên nhiều phân tử ADN.2. genKhái niệm: 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền.Phân loại: 3 loại. (chức năng từng loại, ví dụ )- Gen cấu trúc.(mangttdt qui dịnh ví dụ: Hbα Hbβ).- Gen điều hoà: tạo ra s.phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. Ví dụ: gen điều hoà R tạo ra prôtêin kiểm soát hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac ở vi khuẩn. - Gen nhảy: di chuyển từ nơi này đến nơi khác.Ví dụ: gen qui dịnh hình thành sắc tố hạt ở Ngô.3. Mã di truyền Khái niệm.Bằng chứng thực nghiệm về mã bộ ba.đặc điểm của mã di truyền.*Khái niệm: Mã di truyền chứa trong ADN chứa thông tin qui định sự gắn kết các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tạo nên prôtêin.Trật tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trật tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin được gọi là mã di truyền. Mã di truyền là mã bộ ba. *Bằng chứng thực nghiệm về mã bộ ba Gen làm khuôn để tổng hợp mARN mà mARN lại là khuôn mẫu để tổng hợp prôtêin nên người ta quy ước mã di truyền được đọc trên mARN. Lý do có mã bộ ba: Nếu mỗi nuclêôtit mã hoá một axit amin thì 4 loại nuclêôtit chỉ mã hoá được 4 loại axit amin. 2 nu-16 loại; 3 nu- 64 loại.*đặc điểm của mã di truyền đọc theo chiều 5’ 3’ từ một điểm xác định trên mARN.đọc liên tục theo từng cụm 3 ribônuclêôtit. Các bộ ba không gối lên nhau mang tính phổ biến. mang tính thoái hoá. Mã di truyền có một bộ ba khởi đầu AUG và ba bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA). Hãy chứng minh mã di truyền là mã bộ ba. Nêu các đặc tính của mã di truyền?Bằng chứng thực nghiệm.5 đặc tính.Bang mã di truyềnBảng mã di truyền         UXAG     UUUUUUXUUAUUGUXUUXCUXAUXGUAUUAXUAAUAGUGUUGXUGAUGGUXAG  XXUUXUXXUAXUGXXUXXXXXAXXGXAUXAXXAAXAGXGUXGXXGAXGGUXAG AAUUAUXAUAAUGAXUAXXAXAAXGAAUAAXAAAAAGAGUAGXAGAAGGUXAG GGUUGUXGUAGUGGXUGXXGXAGXGGAUGAXGAAGAGGGUGGXGGAGGGUXAGSự đa dạng của phân tử ADN được quy định bởi: A. Số lượng các nuclêôtit.B. Thành phần các loại nutham gia.C. Trật tự sắp xếp các loại nu.D. Cấu trúc không gian của ADN.E. Tất cả đều đúng.I. Tự sao.II. Sao mã.III. Tái sinh.IV. Giải mã.V. Sinh tổng hợp ADN.VI. Tái bảnA. I; II.B. I; III; V.C. II; IV.D. I; III; V; VI.E. I; III; IV; V; VI;Quá trình nhân đôi của ADN được gọi là:Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở: A.    Kỳ trung gian.B.     Kỳ đầu nguyên phân.C.     Kỳ sau nguyên phân.D.    Kỳ cuối nguyên phân.E.     Kỳ giưã nguyên phân. đáp án:1. E.2. D.3. A.Xin chân thành cảm ơn!Kết thúc

Tài liệu đính kèm:

  • pptSinh 12, bai 1 _ GEN, MA DT VA SU TU NHAN DOI CUA ADN.ppt