ỨNG DỤNG CỦA KTDT :
1.Tạo những chủng vi khuẩn mới có khả năngsản xuất trên qui mô công nghiệp nhiều sản
phẩm sinh học như: axit amin, protein,vitamin, hoocmôn, enzim, kháng sinh.
2. Dùng plasmid để chuyển gen mã hóainsulin của người vào vi khuẩn E.coli → insulin
chữa bệnh tiểu đường cho người
3. Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ loàithuốc lá cảnh vào cây bông và cây đậu tương
Î các cây này có khả năng kháng thuốc diệtcỏ.
( Khái niệm giống ( Nhiệm vụ của ngành chọn giống I. KĨ THUẬT DI TRUYỀN II. ỨNG DỤNG CỦA KĨ THUẬT DI TRUYỀN. a)+Là kỹ thuật thao tác trên vật liệu di truyền (ADN, gen) + dựa vào những hiểu biết về cấu trúc hóa học của các axit nuclêic và di truyền vi sinh vật. KĨ THUẬT DI TRUYỀN LÀ GÌ ? 1.Khái niệm : • Là kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng cách dùng plasmit (hay thể thực khuẩn) làm thể truyền §5. KỸ THUẬT DI TRUYỀN I.KỸ THUẬT DI TRUYỀN : b) Kỹ thuật cấy gen : KĨ THUẬT CẤY GEN LÀ GÌ ? 2. Plasmid: • Là những cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn • Tùy loài vi khuẩn, mỗi tế bào chứa từ vài đến vài chục plasmid. • Plasmid chứa ADN dạng vòng, gồm 8000 ─ 200.000 cặp nucleotit . ● ADN-plasmid tự nhân đôi độc lập với ADN của NST 1.Khái niệm : 3. Phân biệt ADN nhiễm sắc thể với ADN của plasmid: ADN nhiễm sắc thể ADN plasmid • Nằm trong nhân tế bào. • Dạng chuỗi dài, xoắn kép • Trong của vi khuẩn • Dạng • Số nucleotit nhiều • Số (8000 – 200000 cặp) • Không dùng làm thể truyền các gen •Dùng các gen tế bào chất vòng Nu ít làm thể truyền Enzim cắt ADN tái tổ hợp Tách ADNnst tb cho Tách plasmit Chuyển ADNtth vào tb nhận Enzim cắt 4. Ba giai đoạn của kỹ thuật cấy gen : 1.Khái niệm : 2. Plasmid: Tách ADN NST của “tế bào cho” Enzim cắtEnzim cắt Đoạn ADN bị cắt ra Gắn đoạn bị cắt vào plasmid nhờ enzim nối ADN tái tổ hợp Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận E.coli Sơ đồ cấy gen bằng cách dùng plasmid E.coli có khả năng nhân đôi nhanh J plasmit cũng được nhân lên rất nhanh J lượng lớn các chất tương ứng với các gen đã ghép vào plasmit. Vì sao tế bào nhận được dùng p ổ biến là vi khuẩn E.coli ? Các bước của kỹ thuật cấy gen Khái niệm Bước 1 Bước 2 Bước 3 PHIẾU HỌC TẬP • Là kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng cách dùng plasmit (hoặc thể thực khuẩn) làm thể truyền 9Tách ADN NST của tế bào cho và tách plasmid ra khỏi tế bào vi khuẩn. 9Cắt và nối đoạn ADN của tế bào cho và ADN plasmid ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. • Việc cắt nhờ enzim cắt (restrictaza) • Việc nối nhờ enzim nối (ligaza) 9Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. (tự nhân đôi, sao mã, dịch mã tổng hợp protein) II. ỨNG DỤNG CỦA KTDT : 1.Tạo những chủng vi khuẩn mới có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp nhiều sản phẩm sinh học như: axit amin, protein, vitamin, hoocmôn, enzim, kháng sinh. 2. Dùng plasmid để chuyển gen mã hóa insulin của người vào vi khuẩn E.coli → insulin chữa bệnh tiểu đường cho người 3. Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ loài thuốc lá cảnh vào cây bông và cây đậu tương Î các cây này có khả năng kháng thuốc diệt cỏ. Cây thuốc lá cảnh CỦNG CỐ 1. Kỹ thuật di truyền là gì ? 2. Trình bày các khâu chính của kỹ thuật cấy gen bằng plasmid ? 3. Nêu ứng dụng thực tiễn của KTDT ? Vẽ sơ đồ cấy gen.
Tài liệu đính kèm: