300 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học - Ôn thi tốt nghiệp và đại học (kèm đáp án)

300 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học - Ôn thi tốt nghiệp và đại học (kèm đáp án)

1. . là ta có thể giải được các bài toán hoá phức tạp. Điền vào chỗ trống (.) một

trong các cụm từ sau:

a. Diễn biến của bài toán hóa quá rắc rối và phức tạp

b. Phương trình phản ứng hóa học chính là một hệ thức

c. 02 mol Al2(SO4)3 thì có

d. Có 4 chân gà trong 2 con gà nên 0,4 mol Al chứa trong

e. Chỉ cần thấy được cấu tạo phân tử của chất và biết cách áp dung định luật

bảo toàn nguyên tố và khối lượng

pdf 53 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "300 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học - Ôn thi tốt nghiệp và đại học (kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. ...... là ta có thể giải được các bài toán hoá phức tạp. Điền vào chỗ trống (......) một 
trong các cụm từ sau: 
a. Diễn biến của bài toán hóa quá rắc rối và phức tạp 
b. Phương trình phản ứng hóa học chính là một hệ thức 
c. 02 mol Al2(SO4)3 thì có 
d. Có 4 chân gà trong 2 con gà nên 0,4 mol Al chứa trong 
e. Chỉ cần thấy được cấu tạo phân tử của chất và biết cách áp dung định luật 
bảo toàn nguyên tố và khối lượng 
2. Cho 9,86 lít hỗn hợp khí A gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột Niken 
xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72 
lít hỗn hợp khí B không chứa H2. Thể tích hỗn hợp các hydrocacbon có trong A 
là: 
a. 5,6 lít 
b. 4,48 lít 
c. Bằng thể tích hỗn hợp B 
d. 9,86 lít 
e. Tất cả đều sai 
3. Trong thành phần của dầu gọi đầu “3 trong 1” có ghi: 1) Dodecyl; 2) Amoni 
clorua; 3) Hương chanh; 4) Etylenglycol; 5) glyxerin; 6) Bồ kết; 7) DPO ... Chất 
có tác dụng làm cho tóc mềm không bị khô cháy là: 
a. 1 và 3 
b. 3 và 6 
c. 4 và 5 
d. 6 và 7 
e. Tất cả đều sai 
4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 5,6 
lít khí (đktc) cacbonic và 6,3 gam nước. % theo thể tích của hỗn hợp là: 
a. 20% và 80% 
b. 66,67% và 33,33% 
c. 50% và 50% 
d. 40% và 60% 
e. Tất cả đều sai 
5. Cho 2,3 gam một hợp chất hữu X ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 
gam O2 ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất 
A ta thu được 13,44 lít khí CO2 và 16,2 gam H2O. Công thức phân tử của chất 
hữu cơ X là: 
a. C2H6 
b. C2H4O2 
c. C3H8 
d. C4H10 
e. Một kết quả khác 
6. Chia 5 gam hỗn hợp X gồm hai anđêhit đơn chức thành hai phần bằng nhau: Phần 
l cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 10,8 
gam Ag và hỗn hợp có chứa hai muối amoni của hai axít hữu cơ. Phần 2 cho tác 
dụng với H2 dư có Ni nung nóng làm xúc tác. Nếu số mol hai anđêhit trong hỗn 
hợp bằng nhau thì công thức cấu tạo của hai chất là: 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
a. CH3-CH2-CHO, CH3-CHO 
b. CH3-CHO, CH2=CH-CHO 
c. CH2=CH-CHO, CH3-CH=CH-CHO 
d. H-CHO, CH2=CH-CHO 
e. Tất cả các câu trên đều có thể đúng 
7. Theo định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng mà ta có thể khẳng định không 
có một phản ứng hoá học nào làm mất đi hay làm xuất hiện những nguyên tố mới. 
Nội dung trên có: 
a. Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau 
b. Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng 
c. Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng 
d. Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau 
e. Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 
8. Qui tắc “bất bão hòa” cho thấy: 
a. Trong công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ có một số hóa trị không bão 
hoà 
b. Có một số nguyên tử C có hoá trị chưa bão hoà 
c. Hợp chất có liên kết kép giữa các nguyên tử thì hoá trị chưa bão hòa 
d. Đó là qui tắc tìm số nối đôi 
e. Đó là qui tắc tìm tổng số liên kết л và vòng 
9. Cho sơ đồ: C3H6 → C3H6Br2 → X → HOC-CH2-CHO → Y → Z → CH3-OH, 4 
chất C3H6, X, Y, Z là: 
a. Propylen, 1,2 propadiol, HOOC-CH2-COOH, CH2(COO-CH3)2 
b. Xyclopropan, 1,3 propadiol, HOOC-CH2-COOH, CH2(COO-CH3)2 
c. Propylen, 1,3 propadiol, C2H4(COOH)2, C2H4(COO-CH3)2 
d. Xyclopropan, l,3 propadiol, C2H4(COOH)2, CH2(COOH)2 
e. Tất cả đều sai 
10. Chia a gam axít X hữu cơ thành hai phần bằng nhau: Đốt cháy hoàn toàn phần 1 
ta thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Phần 2 trung hòa vừa đủ với 10 ml 
dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là: 
a. 2,96 gam 
b. 1,48 gam 
c. 2,4 gam 
d. 3,6 gam 
e. Tất cả đều sai 
11. C3H6O là công thức phân tử của propanal do đó etanal có công thức phân tử là 
C2H4O. Chọn phát biểu đúng: 
a. Nếu cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau 
b. Nếu cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa 
c. Nếu mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng 
d. Nếu mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng 
e. Nếu cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng 
12. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai rượu đồng đẳng đơn chức hơn kém nhau 2 
nhóm -CH2- ta thu được 4,48 1ít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân 
tử của hai rượu là: 
a. CH4O, C3H8O 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
b. C2H6O, C4H10O 
c. C3H8O, C5H12O 
d. Cả A, B, C đều có thể đúng 
e. Không xác định được vì không biết dãy đồng đẳng no hay chưa no 
13. C3H6O là công thức phân tử của Aceton do đó C4H8O là công thức phân tử của 
dietyl – xêtôn. Chọn phát biểu đúng: 
a. cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau 
b. cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa 
c. mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng 
d. mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng 
e. cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng 
14. Khi giải toán điện phân hay khi thấy diễn biến của các phản ứng quá phức tạp, 
việc cân bằng phản ứng quá rắc rối, ta nên áp dụng ...... để nhanh chóng tìm ra kết 
quả của bài toán phức tạp. Điền vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: 
a. Không nghiệm đúng các hệ quả của định luật bảo toàn điện tích 
b. Mỗi electron không đổi khi chúng tham gia 
c. Tổng số mol electron do các chất khử cho phải bằng tổng số mol electron 
do các chất oxi hoá nhận 
d. Vẫn được áp dụng 
e. Các hệ qủa của định luật bảo toàn điện tích 
15. Cho 11,2 gam một hydrocacbon hợp nước hoàn toàn ta thu được một rượu no đơn 
chức, không có sản phẩm phụ. Cho toàn bộ lượng rượu này tác dụng với Na dư thì 
thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo của hydrocacbon là: 
a. CH2=CH2 
b. CH3-CH=CH2 
c. CH2=CH-CH2-CH3 
d. CH3-CH=CH-CH3 
e. Cisbuten – 2 và transbuten – 2 
16. Các mono và disaccarit đều có vị ngọt, saccarin ngọt gấp 500 lần saccarose do đó 
saccarin thuộc loại hydratcacbon. Chọn phát biểu đúng: 
a. cả hai mệnh đề đều đúng và có tương quan nhân quả với nhau 
b. cả hai mệnh đề đều đúng nhưng không có liên quan nhân qủa 
c. mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 sai hay không chắc đúng 
d. mệnh đề 1 sai hay không chắc đúng, mệnh đề 2 đúng 
e. cả hai mệnh đề đều sai hay đều không chắc đúng 
17. Với một hỗn hợp đồng nhất cho trước thì tỉ lệ về khối 1ượng giữa các chất hợp 
phần là những hằng số do đó tỉ lệ về số mol giữa các chất hợp phần cũng là những 
hằng số. Nội dung trên có: 
a. Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau 
b. Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng 
c. Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng 
d. Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau 
e. Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 
18. Đốt cháy hoàn toàn một rượu hai chức ta thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam 
nước. Công thức phân tử của rượu đó là: 
a. C2H6O2 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
b. C3H8O2 
c. C4H8O2 
d. C4H10O2 
e. Không xác định được vì thiếu dữ kiện 
19. Ta có liên kết cộng hóa trị σ (xich ma) khi: 
a. Xác suất hiện diện 
b. Có dạng hình cầu mà tâm là hạt nhân nguyên tử 
c. Trục của hai obitan nguyên tử trùng nhau 
d. Liên kết л 
e. Hai khối cần tiếp xúc nhau tại nhân nguyên tử 
20. Chia hỗn hợp hai rượu đơn chức đồng đẳng thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho 
tác dụng hết Kali dư ta thu được 5,6 lít H2 bay ra đktc. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 
ta thu được 77 gam khí CO2 và 31,5 gam H2O, biết số mol hai rượu bằng nhau thì 
công thức phân tử của hai rượu là: 
a. C2H4O, C3H6O 
b. C3H6O, C4H8O 
c. C3H6O, C5H10O 
d. C4H8O, C5H10O 
e. Tất cả đều sai 
21. Hỗn hợp T gồm hai chất hữu cơ mạch hở no X và Y, X có một nhóm chức và Y 
có hai nhóm chức được lấy trong các nhóm –OH và –COOH. Cho 15 gam hỗn 
hợp tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho 15 gam hỗn hợp tác 
dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol nhóm chức của 150 gam T 
là: 
a. 1 nhóm chức –COOH và một mol nhóm –OH 
b. 2 mol nhóm –COOH và 1 mol nhóm –OH 
c. 2 mol nhóm –OH và 1 mol nhóm –COOH 
d. 2 mol nhóm –COOH và 2 mol nhóm –OH 
e. Tất cả đều sai 
22. Câu nói nào sau đây không phả là hệ quả của định luật bảo toàn nguyên tố và khối 
lượng 
a. Khi nung m gam CaCO3 ta thu được m gam hỗn hợp gồm CO2, CaO và 
CaCO3 (nếu dư) 
b. Phương pháp tăng giảm khối lượng có thẻ giúp ta tìm số mol của chất 
tham gia phản ứng 
c. Khối lượng kim loại bằng khối lượng oxít kim loại trừ khối lượng Oxy 
d. l mol Mg = 24 gam kết hợp với 1 mol O = 16 gam sẽ tạo thành 1 mol Ca = 
40 gam 
e. Một người mặc áo quần, mang ba lô, súng đạn mà lại nhẹ hơn khi người 
đó ở trần là một điều hoàn toàn vô lí 
23. Muối của một amin có công thức phân tử C2H8NCl thì công thức cấu tạo của 
muối có thể là: 
a. C2H5-NH2.HCl 
b. C2H5-NH3Cl 
c. (CH3)2NH.HCl 
d. Cả A, B, C đều có thể đúng 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
e. Cả 4 câu trên đều sai 
24. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 5,6 
lít khí (đktc) và 6,3 gam . Hai hydrocacbon đó là: 
a. CH4 và C2H6 
b. C2H4 và C3H6 
c. C3H8 và C4H10 
d. C2H6 và C3H8 
e. Một kết quả khác 
25. Cho 22,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4, C2H4, C2H2 và H2 có tỉ khối đối với 
H2 là 7,3 đi chậm qua ống sứ đựng bột Niken nung nóng ta thu được hỗn hợp khí 
B có tỉ khối đối với H2 là 73/6. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là: 
a. 0,5 mol 
b. 0,4 mol 
c. 0,2 mol 
d. 0,6 mol 
e. 0,25 mol 
26. Chia b gam hỗn hợp hai axít X, Y trong đó X có thể được điều chế từ axetylen và 
Y là axít tạp chức có thêm một nhóm –OH thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy 
hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Phần 2 phản 
ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Khi oxy hóa axit Y bằng O2 của 
không khí có xúc tác ta thu được sản phẩm Z không có phản ứng tráng gương thì 
công thức cấu tạo của Y là: 
a. HO-CH2-CH2-COOH 
b. CH3-CHOH-COOH 
c. CH3-CHOH-CH2-CH2COOH 
d. HO-CH2-COOH 
e. Tất cả đều sai 
27. Obitan nguyên tử p: 
a. Xác suất hiện diện 
b. Có dạng hình cầu mà tâm là hạt nhân nguyên tử 
c. Trục của hai obitan nguyên tử trùng nhau 
d. Liên kết л 
e. Hai khối cần tiếp xúc nhau tại nhân nguyên tử 
28. Chia m gam hỗn hợp hai rượu đồng đẳng liên tiếp thành hai phần bằng nhau: 
Phần 1 bị đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩ cháy lần lượt qua bình I đựng H2SO4 
đặc, bình II đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình I tăng 
6,3 gam, trong bình II có 25 gam kết tủa trắng. Phần 2 cho tác dụng hết với Natri 
dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Nếu số mol hai rượu bằng nhau thì công thức phân 
tử của hai rượu là: 
a. C2H6O, C3H8O 
b. C3H8O3, C4H10O3 
c. C2H6O2, C3H8O2 
d. CH4O, C2H6O 
e. Tất cả đều sai 
29. Chia hỗn hợp A gồm 3 axít đơn chức thành hai phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng 
hết với Natri thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần 2 trung hòa vừa đủ với V lít dung 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
dịch NaOH 2M. Khối lượng hỗn hợp muối Natri thu được ở phần 1 là m1, ở phần 
2 là m2 thì: 
a. m1 > m2 
b. m2 > m1 
c. m1 = m2 
d. m1 = m2 + 22 
e. Tất cả đều sai 
30. Có một dạo, dân các nước tiên tiến, công nghiệp phát triển chỉ thích ăn đường ngô 
(ma ... ...... Điền 
vào chỗ trống (......) một trong các cụm từ sau: 
a. CnH2nO2, n ≥ 1 
b. 4, 48 lít 
c. CnH2n-8O2, n ≥ 7 
d. Là hai số nguyên liên tiếp 
e. 400 ml 
267. Trường hợp nào sau đây không chiếm thể tích 11,2 lít ở điều kiện tiêu 
chuẩn? 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
a. 16 gam khí O2 
b. Hỗn hợp 4 gam CH4 và 8 gam O2 
c. 15 gam khí CO 
d. 8,5 gam khí NH3 
e. 4.5 gam hỗn hợp gồm CH4 và H2 trong đó có 4 gam CH4 
268. Dung dịch X chứa CuCl2 0,1M và FeSO4 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 
1,5M và KOH 0,5M. Để phản ứng hết với 500 ml dung dịch X ta cần phải dùng V 
ml dung dịch Y thì V là: 
a. 300ml 
b. 150 ml 
c. 250 ml 
d. 500 ml 
e. Một kết qủa khác 
269. Cho: I) Nông dân trồng mía; II) Nhà máy đường; III) Người làm bánh sinh 
nhật; IV) Người bán các loại chè; V) Người làm ra các loại bánh kẹo. Lợi nhuận 
thu được từ 1 tấn mía cây tăng dần theo thứ tự sau đây: 
a. II, I, IV, V, III 
b. I, II, IV, V, III 
c. I, II, V, IV, III 
d. III, I, V, II, IV 
e. Một thứ tự khác 
270. Với một dung dịch A cho trước, ta có công thức tính nồng độ mol/l của A 
là CM = nA/V do đó khi V thay đổi CM phải thay đổi. Nội dung trên có: 
a. Cả hai phần đều đúng và có liên quan nhân quả với nhau 
b. Phần một đúng, phần hai sai hay không chắc đúng 
c. Phần một sai hay không chắc đúng, phần hai đúng 
d. Cả hai phần đều đúng nhưng không có liên quan với nhau 
e. Cả hai phần đều sai hay không chắc đúng 
271. Trong số các trái cây chín (chưa xử lý thuốc chống hư thối) sau đây trái 
cây nào dễ lên men rượu nhất? 
a. Trái mít tố nữ ướt 
b. Trái chuối 
c. Dưa hấu 
d. Trái nho 
e. Trái xoài 
272. Tìm phát biểu sai: 
a. Các chất đồng phân thì có cùng khối lượng phân tử 
b. Hợp chất có hai liên kết л thì có thể là có hai nối đôi hay 1 nối ba 
c. Các chất có khối lượng phân tử bằng nhau là các chất đồng phân 
d. Hỗn hợp gồm nhiều chất có khốl lượng phân tử bằng nhau thì % theo khối 
lượng bằng % theo số mol 
e. Trong 4 câu trên có 1 câu sai 
273. Đốt cháy m gam hydrocacbon A ta thu được a gam CO2 và (13,5/22)a gam 
H2O. Công thức phân tử của a là 
a. C2H2 
b. C3H8 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
c. C3H6 
d. C2H6 
e. Không xác định được 
274. Hợp kim gồm hai loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp có khối lượng mol 
nguyên tử trung bình là 31g/mol. % theo khối lượng của hai kim loại là: 
a. 50%, 50% 
b. 20%, 80% 
c. 60%,40% 
d. Không xác định được 
e. Tất cả đều sai 
275. Khi cho một hợp chất hữu cơ X vào thuốc thử Fehling rồi đun nhẹ ta thấy 
xuất hiện ...... thì hợp chất X có chứa nhóm chức anđêhit. Điền vào chỗ trống 
(......) một trong các cụm từ sau đây 
a. Phản ứng tráng gương 
b. Thuốc thử Fehling 
c. Cộng H2 và cộng Natribisulfit 
d. Kết tủa Cu2O màu gạch 
e. Andêhitformic hay anđêhit hai chức 
276. Obitan nguyên tử s: 
a. Xác suất hiện diện 
b. Có dạng hình cầu mà tâm là hạt nhân nguyên tử 
c. Trục của hai obitan nguyên tử trùng nhau 
d. Liên kết л 
e. Hai khối cần tiếp xúc nhau tại nhân nguyên tử 
277. Qua hiện tượng đồng phân ta thấy rằng: 
a. Ứng với một công thức phân tử có thể tồn tại nhiều hợp chất hữu cơ khác 
nhau 
b. Nhiều hợp chất hữu cơ có câú tạo khác nhau nhưng có thể có chung một 
công thức phân tử. 
c. Nhiều hợp chất hữu cơ có thể có chung một công thức phân tử, nhưng mỗi 
hợp chất hữu cơ chỉ có một công thức cấu tạo 
d. Cả A, B, C đều đúng 
e. Cả 4 câu trên đều sai 
278. Bốn hợp chất hữu cơ A, B, C, D bền, có mạch cacbon liên tục. Khi đốt 
cháy mỗi chất A, B, C hay D đều chỉ sinh ra CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng 
mCO2:mH2O = 1,83333. Khối lượng phân tử của 4 chất trên họp thành một cấp số 
cộng mà công sai d là: 
a. 14 
b. 16 
c. 20 
d. 12 
e. Tất cả đều sai 
279. Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 5 lít dung dịch Ba(OH)2 
0,02M, sau phản ứng ta thu được: 
a. Muối Ba(H2PO4)2 
b. Ba(H2PO4)2 và BaHPO4 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
c. Ba3(PO4)2 
d. Ba(H2PO4)2 và H3PO4 dư 
e. BaHPO4 
280. Gọi a1, a2, a3 là số mol của ba chất có trong 1 mol hỗn hợp, hiển nhiên ta 
có: a1 + a2 + a3= 1 và: 
a. x ¯ = a1x1 + a2x2 + a3x3 
b. y ¯ = a1y1 + a2y2 + a3y3 
c. z ¯ = a1z1 + a2z2 + a3z3 
d. M ¯ = a1M1 + a2M2 + a3M3 
e. Các hệ thức trên đều đúng 
281. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu 
được 5,6 lít khí (đktc) và 6,3 gam . Tổng khối lượng hai hydrocacbo đã cháy: 
a. 4,7 gam 
b. 5,7 gam 
c. 3,9 gam 
d. 3,5 gam 
e. Một kết qủa khác 
282. Cho các hỗn hợp: 
X1=[C2H4, N2, CO] 
X2=[H-COOH, C2H5OH] 
X3=[Ca, MgO] 
X4=[CH4, H2, C2H6] 
X5=[Các chất khí đồng phân] 
X6=[Các chất lỏng đồng phân] 
X7=[Các chất rắn đồng phân] 
X8=[C4H10O, C3H6O2, C2H2O3] 
Hỗn hợp có % theo số mol = % theo thể tích là: 
a. X1, X4, X5 
b. X2, X4, X8 
c. X1, X2, X5 và X6 
d. X1, X4 
e. Cả 4 câu trên đều sai 
283. Nguyên tắc cơ bản để tạo thành liên kết giữa các nguyên tử để tạo thành 
phân tử là: 
a. Có một số nguyên tử cho electron và một số nguyên tử nhận electron 
b. Các nguyên tử góp chung với nhau từng cặp electron 
c. Số electron cho phải bằng số electron nhận 
d. Sau khi đã liên kết mỗi nguyên tử phải đạt được cấu hình electron giống 
như cấu hình electron của khí trơ ở gần nó nhất trong bảng hệ thống tuần 
hoàn 
e. Tất cả đều sai 
284. CnH2n-6 là công thức phân tử tổng quát của dãy đồng đẳng hydrocacbon: 
a. Aren 
b. Mạch hở có 4 liên kết đôi 
c. Mạch hở có hai nối ba 
d. Mạch hở có hai nối đôi và một nối ba 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
e. Tất cả các trường hợp trên đều đúng nhưng chưa đầy đủ 
285. Cho sơ đồ: 
CxHy + Br2 = X (1); 
X + NaOH = Y +  (2); 
Y + CuO = Y’ +  3); 
Y’ AgNO3/NH3 = Z + 4Ag (4); 
Z + H2SO4 = HOOC-CH2-CH2-COOH +  (5). 
Công thức cấu tạo của Y’ là: 
a. HOC – CHO 
b. H – CHO 
c. HOC-CH2-CHO 
d. HOC-CH2-CH2-CHO 
e. Tất cả đều sai 
286. Cho 0,2 mol hỗn hợp 2 axít đồng đẳng tác dụng hết với Natri, giải phóng 
được ...... khí (đktc) thì đó là 2 axít đồng đẳng hai chức. Điền vào chỗ trống (......) 
một trong các cụm từ sau: 
a. CnH2nO2, n ≥ 1 
b. 4, 48 lít 
c. CnH2n-8O2, n ≥ 7 
d. Là hai số nguyên liên tiếp 
e. 400 ml 
287. Dung dịch A chứa NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,02M, dung dịch B chứa 
HCl 0,04M và H2SO4. pH của dung dịch A là: 
a. 13 
b. 12 
c. 1 
d. 2M 
e. Một kết qủa khác 
288. Chia m gam một este E thành hai phần bằng nhau: Phần 1 bị đốt cháy 
hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Phần hai tác dụng đủ 
với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được 3 gam rượu. E là este: 
a. N-propylformiat 
b. Isopropylformiat 
c. Cả A, B đều có thể đúng 
d. Etylacrylat 
e. Anlylformiat 
289. Cho 5 tập hợp các ion sau: 
1) [Na+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3-] 
2) [Ag+, Ba2+, Cl-, NO3-, Cu2+] 
3) NH4+, K+, H+, NO3-, OH-] 
4) [K+, Ba2+, HCO3-, Cl-, Ca2+] 
5) NO3-, CO32-, Ca2+, Na+, NH4+]. 
 Các tập hợp không thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch là: 
a. 1, 2, 3, 5 
b. 1, 4 
c. 2, 4, 5 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
d. 2, 3, 5 
e. 1, 2, 4, 5 
290. Cho các phản ứng sau: 1) Thủy phân este trong môi trường axit; 2) Thủy 
phân este trong dung dịch NaOH; 3) Cho este tác dụng với dung dịch KOH; 4) 
Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH; 5) Cho axít hữu cơ tácdụng 
với dung dịch NaOH; 6) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch axít vô cơ; 
7) Cho axít hữu cơ tác dụng với dung dịch KOH. Các phản ứng nào được gọi 
chung là phản ứng xà phòng hóa: 
a. 1, 2, 3, 5, 7 
b. 2, 3, 5, 7 
c. 2, 4 
d. Chỉ có 2 
e. Tất cả đều sai 
291. Cho 200 ml dung dịch X chứa K2ZnO2 0,5M tác dụng với 300 ml dung 
dịch Y chứa HCl 1M. Muốn thu được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch 
Y chứ HCl 1M phải có giá trị V là: 
a. 100 ml 
b. V > 200 ml 
c. V = 150 ml 
d. V = 200 ml 
e. Một giá trị khác 
292. Hợp nước hoàn toàn hai hydrocacbon đồng đẳng ta thu được hai rượu đơn 
chức no. Nếu đem ete hoá hoàn toàn hỗn hợp hai rượu trên ta thu được hỗn hợp 3 
ete có số mol bằng nhau trong đó có ete C5H12O thì hai rượu là: 
a. Metanol và butanol 
b. Etanol và n-propanol 
c. Etanol và isopropanol 
d. Cả B và C đều đúng 
e. Tất cả đều sai 
293. Trộn 0,02 mol glyxerin với 0,03 mol rượu no mạch hở ta được hỗn hợp X. 
Cho X tác dụng hết với Natri ta thu được 1,344 lít khí H2 ở đktc. Nếu khối lượng 
muối natri thu được trong phản ứng trên là 6,34 gam thì rượu no mạch hở là: 
a. 1,2 - propadiol 
b. Metanol 
c. Isobutanol 
d. Etylen glycol 
e. Tất cả đều sai 
294. Cho 11,2 gam một hydrocacbon hợp nước hoàn toàn ta thu được một rượu 
no đơn chức, không có sản phẩm phụ. Cho toàn bộ lượng rượu này tác dụng với 
Na dư thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Số mol hydrocacbon tham gia phản ứng 
cộng là: 
a. 0,2 mol 
b. 0,1 mol 
c. 0,4 mol 
d. 0,6 mol 
e. Một kết quả khác 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
295. Điện phân 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M với 
dòng điện có cường độ 9,65A trong 10 phút. Điện cực Pt. Khối lượng kim loại 
bám lên catot là: 
a. 4,32 gam 
b. 5,6 gam 
c. 8,16 gam 
d. 4,96 gam 
e. Tất cả đều sai 
296. Cho hỗn hợp X gồm 3 chất khí O2, CH4 và C2H4 trong đó khối lượng O2 
gấp 2 khối lượng CH4. Tỉ khối của X đối với không khí bằng 0,8965. Thể tích của 
các khí O2, CH4 và C2H4 chứa trong 1 lít hỗn hợp X là: 
a. 0,2 lít, 0,3 lít và 0,5 lít 
b. 0,3 lít, 0,6 lít và 0,1 lít 
c. 0,25 lít, 0,25 lít, 0,5 lít 
d. 0,2 1ít, 0,4 1ít và 0,6 lít 
e. Tất cả đều sai 
297. ...... là các chất có chung một công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo 
khác nhau . Hãy điền chỗ trống (......) một trong những cụm từ sau: 
a. Các chất đồng phân 
b. Cấu tạo hoá học tương tự nhau 
c. Là yếu tố cơ bản 
d. Phụ thuộc trật tự sắp xếp và liên kết hóa học giữa 
e. Một và chỉ một công thức cấu tạo nhất định 
298. Chia hỗn hợp R gồm hai anđêhit đồng đẳng liên tiếp thành hai phần bằng 
nhau: Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn ta thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 
gam H2O. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 
21,6 gam Ag. Phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp là: 
a. 50%, 50% 
b. 43,14%, 56,86% 
c. 20%, 80% 
d. 45,6%, 54,4% 
e. Tất cả đều sai 
299. Tìm câu phát biểu sai? 
a. Nung 0,2 mol Al2(OH)3 đến khối lượng không đổi thì được 0,1 mol Al2O3 
b. Cho 0,5 mol CuO tan trong dung dịch H2SO4 ta thu được 0,5 mol CuSO4 
c. Cho NaOH dư vào dung dịch chứa 0,4 mol FeCl3, lấy kết tủa đem nung thì 
thu được 0,2 mol Fe2O3 
d. Cho KOH dư vào dung dịich chứa 0,2 mol CuSO4 rồi lấy kết tủa đem 
nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam CuO 
e. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol AlCl3 thì thu được 
0,3 mol Al(OH)3 kết tủa 
300. Dầu mỏ là hỗn hợp gồm nhiều dãy đồng đẳng hydrocacbon và tạp chất, 
trong đó có các dãy chính là: 
a. Ankin, aren và anken 
b. Ankan, xycloankan và aren 
c. Aren, ankadien và ankin 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com
d. Cả A, B, C đều đúng 
e. Cả 4 câu trên đều sai 
www.VIETMATHS.com www.VIETMATHS.com
www.VIETMATHS.com

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdethi_hoa_300v.pdf
  • pdfdapan_de_hoa_300.pdf