30 đề thi trắc nghiệm Hoá học luyện thi đại học, cao đẳng - Phần 2

30 đề thi trắc nghiệm Hoá học luyện thi đại học, cao đẳng - Phần 2

Câu 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 36, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không

mang điện, số khối của X là:

A. 12 B. 24

C. 36 D. kết quả khác

Câu 2. Trộn lẫn dung dịch chứa 1 gam NaOH với dung dịch chứa 1 gam HCl, dung dịch thu được có giá trị :

A. pH > 7 B. pH = 7

C. pH < 7="" d.="" chưa="" xác="" định="">

 

docx 68 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "30 đề thi trắc nghiệm Hoá học luyện thi đại học, cao đẳng - Phần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề 11
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1.   Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 36, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không
mang điện, số khối của X là:
A. 12	B. 24
C. 36	D. kết quả khác
Câu 2.   Trộn lẫn dung dịch chứa 1 gam NaOH với dung dịch chứa 1 gam HCl, dung dịch thu được có giá trị :
A. pH > 7	B. pH = 7
C. pH < 7	D. chưa xác định được
Câu 3.   Cấu hình electron nào sau đây là của Na+?
A. 1s22s22p6	B. 1s22s22p63s1
C. 1s22s22p5	D. 1s22s22p63s2
Câu 4.   Sục 3 lít NH3 vào 5 lít H2O, thể tích dung dịch NH3 thu được là:
A. 3 lít	B. 5 lít
C. 4 lít	D. 8 lít
Câu 5.   Kết luận nào sau đây không đúng về Ca2+:
A. có điện tích là 2+
B. có điện tích là +2
C. có 18 electron
D. có khối lượng là 40 đvC
Câu 6.   Khi cho một mẩu nhỏ Na vào dung dịch FeCl3, hiện tượng xảy ra là:
A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
B. xuất hiện kết tủa màu trắng xanh
C. có khí không màu thoát ra
D. có khí không màu và kết tủa nâu đỏ
Câu 7.   Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H8O, không tác dụng với Na, công thức cấu tạo nào sau đây là của
X?
A. CH3CH2CH2OH	B. CH3CH2OCH3
C. CH3CH(OH)CH3	C. tất cả đều đúng
Câu 8.   Số công thức cấu tạo (không kể đồng phân hình học) của C4H8 là:
A. 3	B. 5
C. 4	D. 6
Câu 9. Dùng các chất nào sau đây để tách CH3COOH khỏi hỗn hợp gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO?
A. NaOH, H2SO4	B. HCl, Na
C. NaHSO3, Mg	D. HNO3, K.
Câu 10. Tên gọi của HCHO là:
A. anđehit fomic	B. fomalđehit
C. metanal	D. A, B, C đều đúng
Câu 11. Chỉ dùng thêm một dung dịch nào sau đây để nhận biết các chất Mg, Al, Al2O3?
A. HCl	B. H2SO4
89
C. NaOH	D. NH3
Câu 12. Kết luận nào sau đây đúng về tính chất hoá học của Fe2+?
A. chỉ có tính oxi hoá
B. chỉ có tính khử
C. có cả tính oxi hoá, tính khử
D. không thể hiện tính oxh hoá, khử
Câu 13. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3, để thu được Fe(NO3)2 cần cho:
A. Fe dư	B. HNO3 dư
C. HNO3 rất loãng	D. HNO3 rất đặc, nóng
Câu 14. Cho phản ứng:   aHCl  +  bMnO2  đ  cMnCl2  +  dCl2  +  eH2O
Các giá trị a, b, c, d, e lần lượt là:
A. 4, 1, 1, 1, 2	B. 8, 2, 2, 1, 4
C. 8, 2, 2, 1, 4	D. 16, 2, 2, 1, 6
Câu 15. Phân kali được đánh giá theo chỉ số nào sau đây:
A.   hàm lượng % về khối lượng K trong phân tử
B.   hàm lượng % về khối lượng K2O trong phân tử
C.   số nguyên tử K trong phân tử
D.   hàm lượng % về khối lượng KOH trong phân tử
Câu 16. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết hai dung dịch Na2CO3 và NaCl?
A. quỳ tím	B. HCl
C. CaCl2	D. A, B, C đều được
Câu 17. Cho các ion HS- (1), S2- (2), NH4+ (3), HSO4- (4), CO32- (5), Cl- (6). Các ion có tính axit là:
A.  1, 3, 5	B. 1, 2, 4
C.  1, 3, 4	D. 2, 4, 6
Câu 18. Trong phản ứng: 2NO2	+	H2O  đ   HNO3  + HNO2. Khí NO2 đóng vai trò nào sau đây:
A. chất oxi hoá
B. chất khử
C. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
D. không là chất oxi hoá, không là chất khử
Câu 19. Cho FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, x và y lần lượt nhận các giá trị nào sau đây để xảy ra phản ứng oxi hoá -
khử:
A. 1 và 1	B. 2 và 3
C. 3 và 4	D. cả A và C đều đúng
Câu 20. Từ chất ban đầu là CuCl2, có thể dùng phương pháp nào sau đây để điều chế Cu nguyên chất:
A. thuỷ luyện
B. nhiệt luyện
C. điện phân dung dịch
D. tất cả đều được
Câu 21. Sục hết một lượng khí  Clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI,  đun nóng thu được 1,17 g NaCl. Số mol  hỗn
hợp NaBr và NaI đã phản ứng là:
A. 0,1 mol	B. 0,15 mol
90
C. 1,5 mol	D. 0,02 mol
Câu 22. Trộn lẫn 1 lít dung dịch HNO3 0,28M với 1 lít dung dịch NaOH 0,08M được dung dịch D, độ pH của D là:
A. 7	B. 1
C. 2	D. 12
Câu 23. Cho  8,96  lít  hỗn  hợp  khí  N2O  và  CO2  từ qua  bình  đựng  nước  vôi  trong  dư,  thấy  chỉ  có  2,24  lít  khí  thoát  ra.
Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp lần lượt là:
A. 75% và 25%	B. 33,33% và 66,67
C. 45% và 55%	D. 25% và 75%
Câu 24. Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, H+, Cl–, Ba2+, Mg2+. Dùng chất nào sau đây để tách nhiều ion nhất  ra
khỏi dung dịch ?
A. Dung dịch Na2CO3 vừa đủ.
B. Dung dịch K2CO3 vừa đủ.
C. Dung dịch NaOH vừa đủ.
D. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ.
Câu 25. Hoà tan vừa hết 3,89 gam hỗn hợp Fe và Al trong 2 lít dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nồng độ của
dung dịch HCl là:
A. 0,3 M	B. 0,1 M
C. 0,2 M	D. 0,15 M
Câu 26. Một dung dịch HCl nồng độ 45% và một dung dịch HCl khác có nồng độ 15%. Để có một dung dịch mới có
nồng độ 20% thì cần phải pha chế về khối lượng giữa 2 dung dịch theo tỉ lệ là:
A. 1 : 3	B. 3 : 1
C. 1 : 5	D. 5 : 1
Câu 27. Cho 0,685g hỗn hợp gồm Mg, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau
phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 2,105 g	B. 3,95 g
C. 2,204 g	D. 1,885 g
Câu 28. Khử hoàn toàn 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 0,9 g H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại
thu được là:
A. 1,2 g	B. 1,6 g
C.  2,4 g	D. 2,6 g
Câu 29. Cho  24,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3  tác  dụng vừa đủ với  dung dịch BaCl2.  Sau  phản ứng thu được 39,4 g kết
tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:
A.  2,66 g	B.  22,6 g
C.  26,6g	D.  6,26 g
Câu 30. Cho hỗn hợp E gồm hai kim loại kiềm X, Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp có khối lượng 17g. Hòa tan hết hỗn hợp E
trong H2O thu được dung dịch F. Cô cạn F thu được 27,2 g chất rắn. X, Y là:
A. Li, Na	B. Na, K
C. K, Rb	D. Rb, Cs
Câu 31. Một chất có công thức đơn giản nhất là C2H5. Công thức phân tử của chất đó là:
A. C4H10	B. C6H14
C. C8H18	D. C4H8
Câu 32. Đốt cháy một axit no đơn chức thu được x mol CO2 và y mol H2O. x và y có mối quan hệ:
91
A. x = y	B. x > y
C. x < y	D. tuỳ thuộc từng axit
Câu 33. Khi đốt cháy một hidrocacbon X ta thu được thể tích H2O gấp đôi thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Vậy công thức
phân tử của X là:
A. CnH2n (n ³ 2)	B. CnH2n+4 (n ³ 1)
C. CnH2n+2 (n ³1)	D. CH4 là hidrocacbon duy nhất.
Câu 34. Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X người ta thu được CO2, N2 và hơi nước. Câu khẳng định nào sau đây đúng:
A.   Trong X có cacbon, oxi và hiđro.
B.	Trong X có chứa cacbon, hiđro, nitơ và có thể có oxi.
C.	Trong X có chứa oxi, hiđro, nitơ và có thể có cacbon.
D.   Trong X có chứa cacbon, oxi, hiđro và có thể nitơ.
Câu 35. Xà phòng hoá hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm:
A. hai muối và hai rượu
B. hai muối và một rượu
C. một muối và hai rượu
D. một muối và một rượu
Câu 36. Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết hai chất HCOOH và HCHO?
A. dung dịch AgNO3/NH3
B. dung dịch NaOH
C. quỳ tím
D. Cu(OH)2
Câu 37. Cho các phản ứng:	CH3CHO đ A  đ CH3COOH.
A là chất nào trong các chất sau:
A. C2H5OH
B. CH3COONH4
C. CH3COONa
D. tất cả đều đúng
Câu 38. Trong các chất HCOOH, CH3COOH, CH2=CH-COOH, C6H5COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. CH2=CH-COOH
D. C6H5COOH
Câu 39. Trong các chất sau đây: C2H5OH, CH3OCH3, CH3COOH. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
A. C2H5OH
B. CH3OCH3
C. CH3COOH
D. chưa xác định được
Câu 40. Khi  đốt  cháy  hết  một hợp chất A được CO2  và  H2O  có  tỷ lệ  nCO2 : nH2O = 2 : 1 A là  chất  nào  trong  các  chất sau
đây:
A. C4H6	B. C6H6
92
C. C2H6	D. C2H4
Câu 41. Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu có cùng công thức phân tử C4H10O thu được 1 anken duy nhất, công thức cấu
tạo của hai rượu là:
A.   CH3 - CH2- CH2- CH2 - OH và

CH3 – CH – CH2 –
CH3
|
B.

CH3 – CH – CH2 –
OH
|
CH3

và
OHCH3
|
CH3 – C – OH
|
CH3
C.	CH3 – CH – CH2 –
OH
|
CH3

và CH3 - CH2- CH2- CH2 - OH
CH3
|
CH3 – CH – CH2 –
D.   CH3
|
và
CH3 – C – OH
|
CH3
OH
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 g CO2 và 10,8 g H2O. m có giá trị
là:
A. 2g	B. 4g
C. 6g	D. 8g
Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và
9,0g H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng:
A. Ankan	B. Anken
C. Ankin	D. Aren
Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C và H thu được 3 mol CO2 và 4 mol  H2O. X là chất nào
trong những chất sau:
A. C3H4	B. C3H8
C. C4H8	D. C4H10
Câu 45. Chia m (g) một anđehit X thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O.
- Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3/ NH3 dư thu được Ag kim loại với tỉ lệ mol nX : nAg= 1: 4. Anđehit X là:
A. Anđehit no đơn chức
B. Anđehit no 2 chức.
C. Anđehit fomic
D. Không xác định được
Câu 46. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì khối
lượng Ag thu được là;
A. 108 g	B. 10,8 g
C. 64,8 g	D. 6,48 g.
Câu 47. Chia a(g) hỗn hợp hai rượu no, đơn chức thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2(đktc)
93
- Phần 2: Mang tách nước hoàn toàn thu được hỗn hợp hai anken.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anken này thu được m (g)H2O. m có giá trị là:
A. 0,18 g	B. 1,8 g
C. 8,1 g	D. 0,36 g
Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anđehit no, đơn chức được 0,4 mol CO2. Hiđo hoá hoàn toàn 2 anđehit này cần
0,2 mol H2 được hỗn hợp hai  rượu  no  đơn chức. Đốt  cháy  hoàn toàn hỗn hợp hai rượu này thì số mol  H2O thu
được là:
A. 0,4 mol	B. 0,6 mol
C. 0,8 mol	D. 0,3 mol
Câu 49. Đốt cháy hoàn toàn 5,8g anđehit X thì thu được 5,4g H2O và 6,72 lít CO2 (đktc)
Vậy CTPT của X là:
A. C2H4O	B. C4H6O2
C. C3H6O	D. C4H8O
Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol  este X thu được 1,344 lít CO2 (đktc)  và 0,9 gam H2O. Khi thủy phân 0,1 mol X
bằng dung dịch KOH được 0,2 mol rượu etylic và 0,1 mol muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5	B. HCOOC2H5
COOC2H5
C.   |
D. CH2(COOC2H5)2
COOC2H5
Đề 12
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1.   Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. nhóm IIA, chu kì 3
B. nhóm IIA, chu kì 2
C. nhóm IIA, chu kì 2
D. nhóm IIIA, chu kì 3
Câu 2.   Các nguyên tử và ion Ca2+, Cl- và Ar đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Bán kính của các nguyên tử và
ion có:
A. Ca2+ = Cl- = Ar
B. Ca2+ > Cl- > Ar
C. Ca2+ > Cl- > Ar
D. Cl- > Ar >  Ca2+
Câu 3.   Lưu huỳnh có các số oxi hoá cơ bản là -2, +4, +6. Kết luận nào sau đây đúng về tính chất hoá học của SO2:
94
A. có tính khử
B. vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá
C. có tính oxi hoá
D. không có tính oxi hoá, tính khử
Câu 4.   Trộn lẫn dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 với dung dịch chứa 0,2 mol HCl thu được dung dịch có:
A. pH = 7	B. pH > 7
C. pH < 7	D. chưa tính được
Câu 5.   Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch Na2CO3, màu của dung dịch thu được là:
A. màu tím	B. không màu
C. màu xanh	D. màu đỏ
Câu 6.   Trong các hợp chất: HCl, Cl2, Cl2O7, MnCl2, HClO. Số oxi hóa của clo lần lượt là:
A. -1, 0, +7, +1 và -1
B. -1, 0, +7, -1 và +1
C. +1, 0, +7, +1 và -1
D. -1, 0, +2, +1 và -1
Câu 7.   Phản ứng:   2KOH + Cl2	đ   KCl	+	KClO	+	H2O  Thuộc loại:
A. phản ứng oxi hóa - khử
B. không phải là phản ứng oxi hóa - khử
C. phản ứng hóa hợp
D. phản ứng cộng hợp
Câu 8.   Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có cùng thể tích ở cùng điều kiện, X thuộc
dãy đồng đẳng của:
A. ankan	B. anken
C. ankin	D. aren
Câu 9.   Số đồng phân của cá ... 	đ	N+4 (NO2)
0,04	0,04
Ta có: 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07
303
Ta luôn có  nNO	Cu	Mg
3

-  = 2n        +2  + 2n

+2

+   3nAl+3 =  2x +   2y  +   3z  =  0, 07  (mol)
Khối lượng muối nitrat là:   mmuối NO	=  mkl  +  mNO	= 1,35 + 62.0,07 = 5,69g.
-	-
3	3
Câu 30. áp dụng phương pháp bảo toàn electron.
- Chất khử là Fe:	Fe0   -	3e	đ	Fe3+
m	3m
56	56
- Chất oxi hoá gồm HNO3 và O2. Trong đó:
+  mO2  = moxit  - mkl  = 12 - m
O2	+	4e	đ	2O2-
12 - m	12  -  m
32	8
+ HNO3:	N+5	+	3e   đ	N+2
0,1	0,3
Ta có   3m  = 12 - m   + 0,3   đ	m = 10,08.
56	8
Câu 43. Nhóm CH3 đẩy  là nhóm đẩy electron  làm giảm tính  axit, nhóm NO2 hút electron làm tăng  tính
axit, trong đó nhóm NO2 ở vị trí octo ảnh hưởng mạnh hơn đến nhóm COOH so với vị trí para.
Câu 47. áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol axit RCOOH phản ứng tạo ra RCOONa thì khối lượng tăng lên 22 g
Theo đề tăng 5,5 – 4,4 = 1,1 mol. Vậy số mol axit là 0,05 mol
4,4
M =       = 88 . Axit là C3H7COOH
0, 05
Câu 48. Phương trình hoá học:
3RNH2	+	FeCl3   +  3H2O	đ	Fe(OH)3	+   3RNH3Cl
3(R + 16)	107
9,3	10,7
đ   R = 15: CH3. Vậy ankylamin là CH3NH2
Câu 49. áp dụng phương pháp phân tử khối trung bình.
nhh	H2 = 2.
= 2.n
5,6
22, 4

= 0,5 (mol)
18,8
M =	= 37,6
0,5
Vậy 2 rượu là CH3OH và C2H5OH.
1	1
Câu 50. Chia làm hai trường hợp:  nandehit =	nAg   và  nandehit =	nAg   rồi tính  toán  theo phương pháp phân tử
2	4
khối trung bình.
304
1D
6A
11D
16D
21A
26B
31A
36D
41B
46D
2B
7D
12B
17A
22C
27C
32B
37A
42C
47B
3B
8D
13D
18C
23A
28B
33D
38D
43C
48A
4A
9C
14B
19C
24D
29A
34C
39D
44D
49A
5B
10B
15D
20D
25D
30A
35D
40A
45B
50B
nM	H2  =	= 0,25
t
Đáp án đề 16
Hướng dẫn giải một số câu hỏi
4   = mkimloại  +  mSO4
Câu 25. Số mol SO42- = số mol H2 = 0,06 (mol). Do đó
mmuối SO2-	2-  = 2,39  +  96.0,06 = 8,15(g)
Câu 26.
5,6
= n
22, 4
10
M =	  = 40:  Ca
0,25
Câu 28. Giải
Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3.
0
2NaHCO3  ắắđ  Na2CO3 + CO2ư + H2Oư
2.84g	giảm: 44 + 18 = 62g
xg	giảm: 100 – 69 = 31g
Ta có:
2,84  62
=         đ x = 84g
x          31
X ắắắ  Y
đ
nH2  =	nROH = 0,04 (mol) . V = 0,04.22,4 = 0,896 (lit)
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%.
Câu 45. Giải
-H2O
nC(X) = nC(Y) ị nCO2 (doX)  = nCO2 (doY) = 0,04 (mol)
Mà khi đốt cháy Y số mol CO2 =  nH2O = 0,04 (mol)
ị ồ mCO2+H2O =1,76 + ( 0,04 x18) =2,48(g)
Câu 46. áp dụng phương pháp tăng – giảm khối lượng ta có:
Cứ 1 mol rượu đơn chức ROH tác dụng với Na tạo RONa khối lượng tăng 22 gam
Theo đề tăng 4,6 – 2,84 = 1,76 g. Vậy số mol ROH là 0,08 (mol)
1
2
Câu 47. Vì nNaOH = 3neste ị este 3 chức (Rượu 3 chức + axit đơn chức)
Đặt công thứ este (RCOO)3R'
305
(RCOO)3R'	+ 3NaOH   đ (RCOONa)3 + R'(OH)3
Theo phản ứng thì cứ 1 mol este tác dụng với 3  mol NaOH tạo ra 1 mol muối thì khối lượng tăng 23 .3 -
R' = 69 - R' (gam).
Vậy  0,025  mol  este  phản  ứng  với 0,075  mol  NaOH  tạo  ra 0,025  mol  muối,  thì khối  lượng  tăng:  7,05  -
6,35 = 0,7 (g)   ị 0,7 = 0,025(69-R') ị R’ = 41 ịR': C3H5
0,025 = 254  ị mR =
Meste = . 6,35
254 - 41 - 44 x 3
3             = 27 ị R: C2H3
Vậy công thức của este là (CH2 = CHCOO)3C3H5
Câu 48.  M =
7
0,2

= 35  => M1 < 35 < M2; M1, M2   là đồng đẳng kế tiếp.
M1 = 28 ị C2H4
M2 = 42 ị C3H6
Câu 49. Theo phương pháp phân tử khối trung bình:
Cn	2n+1	n	2n+1ONa  +
H	OH   +	Na	đ	C  H
1
2

H2
nR	H2  = 0,1  (mol)= 2n
4,2
MR =     = 42	ị	M1 < M < M2 ị	M1 = 32; M2= 46
0,1
Công thức của 2 rượu CH3OH và C2H5OH
Câu 50. áp dụng phương pháp đường chéo.
Gọi V1 là thể tích của C3H8, V2 là thể tích của C4H10.
V1	. 44	7
51
V2	.. 58	7
V1 = V2. Vậy 50% C3H8 và 50% C4H10.
306
1B
6D
11B
16D
21D
26A
31B
36D
41B
46B
2A
7A
12A
17B
22D
27C
32B
37A
42B
47D
3B
8B
13D
18D
23B
28D
33A
38B
43D
48C
4C
9C
14D
19A
24D
29B
34C
39B
44A
49C
5D
10C
15B
20A
25D
30A
35B
40C
45D
50C
nNa	Cl	NO-  = 0,3(mol)
ị VddNa2CO3  =	=	= 0,15(l) =150 ml
ộở	ỷự
Đáp án đề 17
Hướng dẫn giải một số câu hỏi
Câu 25. áp dụng phương pháp bảo toàn electron.
- Chất khử là Cu:
Cu	-	2e	đ	Cu2+
0,225	0,45
- Chất oxi hoá là O2:
O2   +   4e   đ   2O2-
X	4x
4x = 0,45 ị x = 0,1125
ị  VO2 = 0,1125.22,4 = 2,52 lít
Câu 26. Khi phản ứng kết thúc,  các kết tủa tách khỏi dung dịch, phần dung dịch chứa Na+, Cl- và NO3-.
Để trung hòa điện.
+  = n	-  + n
3
nNa+	0,3
Na+	2
m	6 - m       1,12
;	nO2 phản ứng
Câu 27.	nFe =	=	;   nNO =	= 0,05 (mol)
56	32	22,4
Áp dụng phương pháp bảo toàn electron, chất khử là Fe, chất oxi hoá là HNO3 và O2. Ta có:
m    6 - m
=  4.
56	32

+ 0,05.3    ị  m = 5,04 (g)
H+	+	1e-	đ	1
Câu 29. áp dụng phương pháp bảo toàn electron ta có:
A,B là chất khử, H+, O2 là chất oxi hóa.
Số mol e- H+ nhận đ H2 bằng số mol O2 nhận
2 H2
0,16	0,16	0,18
O	+	2e	đ	O2-
0,08	0,16	0,08
307
1D
6D
11A
16C
21B
26A
31C
36C
41A
46D
2B
7B
12A
17A
22D
27A
32B
37D
42C
47C
3D
8A
11A
18D
23C
28C
33C
38C
43B
48A
4B
9C
14A
19B
24D
29D
34C
39A
44A
49A
5B
10B
15D
20D
25B
30C
35D
40D
45B
50D
Theo đề tăng 0,71 gam, do đó số mol Cl- phản ứng là 0,02 mol.	H	Cln	n	0, 01 (mol)=	=
2
	24	2CuSO	H   S	Fe	ZnSn	n	n	n	n	0,6 (mol)-=	=	=	+	=	+	=
	4ddCuSOV	872,72 (ml)=	=
ị mkl hỗn hợp đầu   = 2(moxit - mO)
= 2(2,84 - 0,08 x 16) = 3,12 g
Câu 30. áp dụng phương pháp tăng – giảm khối lượng:
Cứ 1 mol Cl- phản ứng khối lượng muối tăng lên 35,5 gam.
1
-
2
V = 0,224 (l)
Câu 39. áp dụng phương pháp tăng – giảm khối lượng ta có:
Cứ 1 mol rượu đơn chức ROH tác dụng với Na tạo RONa khối lượng tăng 22 gam
Theo đề tăng 2,57 – 1,8 = 0,77 g. Vậy số mol ROH là 0,035 (mol)
1,8
M = 	= 51,4 .Vậy hai rượu là C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60)
0,035
Câu 50. Đáp án C.	Giải
Số mol X = nHCl = 0,01mol ị X có 1 nhóm NH2
1
nX = 2 nNaOH ị X có 2 nhóm COOH
Đáp án đề 18
Hướng dẫn giải một số câu hỏi:
Câu 25. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
2Fe đ Fe2O3	Mg đ MgO
0,2	0,1	0,1	0,1
ị m = 0,1 x 160 + 0,1 x 40 = 20 (g)
Câu 27.  Ta  nhận  thấy,  phân  tử khối  của N2O  và  CO2  đều  là 44,  do đó  thành  phần  % về  khối  lượng  của
các chất cũng là thành phần % về thể tích. Thể tích N2O là 3,36 lít chiếm 75%, còn lại là CO2 25%.
Câu 28. áp dụng phương pháp bảo toàn electron:
11,2  26
56	65
Thể tích dung dịch CuSO4 10% là:
0,6.160.100
1,1.10
308
Câu 29.  mmuối sunfat	kimloại  + mSO	trong đó  nSO	= nH   =
4
2
= m	2-	2-

4

0,336
22,4

= 0, 015 (mol)
m =   0,52 +   96.0,015 = 1,96 (g)
Câu 30. áp dụng phương pháp tăng – giảm khối lượng.
Cứ 1  mol H2SO4  phản ứng, để  thay  thế O (trong  oxit) bằng  SO42- trong  các kim loại, khối lượng tăng 96
– 16 = 80 gam.
Theo đề số mol H2SO4 phản ứng là 0,03 thì khối lượng tăng 0,24 (gam).
Vậy khối lượng muối khan thu được là: 2,81 + 2,4 = 5,21 gam.
Câu 50.  nCO2  = nH2O = 0,3(mol) do vậy, este là no, đơn chức:
CnH2nO2   +   O2   đ	nCO2	+   nH2O
14n + 32	..	18 n
7,4 g	..	5,4 g
Tìm được n = 3. C3H6O2. Hai este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
309
1D
6C
11D
16D
21D
26B
31C
36A
41A
46C
2A
7B
12D
17A
22C
27A
32A
37D
42B
47C
3B
8A
13C
18C
23C
28B
33D
38D
43A
48B
4A
9C
14D
19A
24C
29C
34C
39B
44C
49D
5C
10A
15C
20C
25B
30B
35D
40B
45A
50A
Đáp án đề 19
Hướng dẫn giải một số câu hỏi
Câu 26.  mmuối sunfat = mkimloại  + mSO	trong đó  nSO	= nH   =
4
2
4

2-                                                              2-
0, 448
22,4

= 0,02 (mol)
Câu 27.  nFe =	= 0,18(mol);	nO2 phản  ứng	NO =	= 0,1 (mol)
m =   0,8 +   96.0,02 = 2,72 (g)
10,08                     m -10,08       2,24
=	;   n
56	32	22, 4
Áp dụng phương pháp bảo toàn electron, chất khử là Fe, chất oxi hoá là HNO3 và O2. Ta có:
0,18.3 =  4.
m - 10,08
32

+ 0,1.3    ị  m = 12 (g)
nankan	H2O	CO2 = 0, 09 (mol)
Câu 28. áp dụng phương pháp bảo toàn electron, chất khử là Al, chất oxi hoá là HNO3.
Câu 30. áp dụng phương pháp bảo toàn electron, chất khử là Fe và Al, chất oxi hoá là HNO3.
- Chất khử:	Fe0   -  3e	đ	Fe+3
0,1	0,3
Al0   -  3e	đ	Al+3
0,25	0,75
- Chất oxi hoá: gọi số mol NO và NO2 là 2x và x
N+5   +   3e	đ   N+2
2x	6x
N+5   +   1e	đ   N+4
x	x
Ta có 7x = 1,05 ; x = 0,15. nhh = 3x = 0,45 (mol)
Vhh = 0,45.22,4 = 10,08 (lit)
Câu 45. Khi đốt cháy ankan, số mol H2O chênh lệch so với CO2 chính là số mol ankan.
= n	- n
nanken = 0,1 - 0,09 = 0, 01  (mol)
Câu 46.
310
1D
6A
11D
16A
21C
26A
31C
36D
41B
46B
2D
7D
12D
17B
22B
27A
32A
37B
42B
47A
3A
8C
13A
18D
23C
28D
33D
38C
43B
48A
4C
9D
14B
19D
24A
29D
34C
39C
44A
49B
5A
10A
15B
20A
25B
30A
35D
40D
45D
50B
nCO2  =	= 0,3 (mol);   nH2O =	= 0, 425(mol)
6,72                7,56
22,4	18
nH2O
> nCO2  đ  rượu no. nrượu  = nH2O - nCO2  = 0,125 (mol)
Khi  tác  dụng  với  Na  tạo  ra  0,125  mol  H2 nên  rượu  no  hai  chức.  Số  nguyên  tử  cacbon  trung  bình  trong
rượu là:  n =
nCO2
nhhrượu
0,3
=          = 2,4 . C2H6O2   v   C3H8O2
0,125
nCO2  =	= 0,14 (mol);   nH2O =	= 0,14 (mol)
Câu 48.
6,16                 2,52
44	18
nH2O
= nCO2  đ  axit no, đơn chức.
nCO2	0,14
n =	 = 	  =1,4 . Hai axit là đồng đẳng kế tiếp HCOOH và CH3COOH.
naxit	0,1
Câu 49. Khi đốt cháy  anđehit và khi đốt cháy rượu tạo thành từ anđehit đó, số mol CO2 thu được không
đổi. Thể tích CO2 thu được là 0,672 (lít)
Đáp án đề 20
Hướng dẫn giải một số câu hỏi
Câu 25.  áp  dụng  phương  pháp  tăng  –  giảm  khối  lượng, 2  mol  Cl- thay  thế  CO32-  thì  khối  lượng  muối
tăng thêm 71 – 60 = 11 (g).
Theo đề  nCl   = 2nH   = 2.
-

2
0,672
22, 4

= 0,06  (mol) . Khối lượng muối tăng lên 0,33 gam.
Khối lượng muối thu được là 10 + 0,33 = 10,33 (g)
Câu 27. Dùng phương pháp phân tử khối trung bình.
nX	H2  = 2.
= 2n
4,48
22, 4

= 0,4 (mol)
7,2
M =	= 18.	Li và Na
0, 4
Câu 28. Dùng phương pháp đường chéo, gọi m là khối lượng của dung dịch HCl 45%:
m	. 45	5
20
200	. 15	25
311
m	5
200	25=	đ  m = 40 (g)
Câu 29. Dùng phương pháp đường chéo, gọi V1 và V2 lần lượt là thể tích của H2 và CO:
M =1,5.16 = 24. ta có
V1	. 2	4
24
V1
V2
4
=        Mặt khác V1 + V2 = 52
22
V2	. 28	22
đ V1 = 8, V2 = 44 (lit)
Câu 45. nmuối = nrượu = 0,08 mol;  Mmuối  =
3,68
0,08

= 76,75
áp dụng quy tắc đường chéo: Gọi x, y lần lượt là số mol CH3COONa và HCOONa.
x	..	.82	8,75
76,75
y ..	. 68	5,25
x  8,75 5
=	=
y	5,25	3

ỡx = 0,05
Mặt khác x + y = 0,08.  ị ớ
ợy = 0,03

ỡùmC4H7O2  = 4,4 (g)
ị ớ
ùợmC3H6O2  = 2,22 (g)
Câu 46. Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon thu được nước và CO2 có số mol như nhau, vậy hiđrocacbon
đó thuộc anken.
Câu  49.  Khi  đốt  cháy  anken,  số  mol  H2O  và  CO2  như  nhau.  Vì  vậy  khi  đốt  cháy  hỗn  hợp  ankan  và
anken, số mol H2O > CO2 chính là số mol ankan.
nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol.
Câu 50. Đặt CTTQ chung 2 rượu:
Cn	n+2O   +
H

3n
2

O2    đ

n CO2   +

( n + 1)H2O
nO2	2 =1,5´1,6 = 2,4  (mol)=1,5nCO
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
a = 70,4 + 39,6 - 2,4.32 = 33,2 (g).
312

Tài liệu đính kèm:

  • docx30 ĐỀ LTTN ĐH MÔN HOÁ ( CÓ KEYS ) - P2.docx