1. Cho các chất sau: NH
3, HCl, SO3, N2. Chúng có kiểu liên kết hoá học nào sau
đây?
A. Liên kết cộng hoá trị phân cực.
B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
C. Liên kết cộng hoá trị.
D. Liên kết cho nhận.2. Heli là một loại khí nhẹ thứ hai, chỉ sau khí hiđro. Tuy nhiên, loại khí này không
gây cháy, nổ như hiđro, do đó heli có rất nhiều ứng dụng, đặc biệt trong khí cầu,
nhằm tăng độ an toàn. Vì sao heli lại bền? Lí do nào sau đây là đúng nhất?
A. He có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. He được tìm thấy đầu tiên trong quang phổ mặt trời.
C. He có 2 electron ngoài cùng.
D. He đã có lớp vỏ ngoài cùng bão hòa
Lời nói đầu Kiểm tra, đánh giá có vai trò, chức năng rất quan trọng trong dạy học Hoá học. Nó giúp thầy và trò điều chỉnh việc dạy và học nhằm đạt kết quả dạy học cao hơn, đồng thời xác nhận thành quả dạy học của thầy và trò. Có nhiều hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học, trong đó kiểm tra trắc nghiệm khách quan đang được quan tâm sử dụng. Trắc nghiệm khách quan được quan tâm bởi một số lí do sau: - Việc chấm và cho điểm tương đối dễ dàng và khách quan hơn so với bài luận đề. - Trong các câu hỏi trắc nghiệm, nhiệm vụ của người học được phát biểu rõ ràng hơn là trong các bài luận đề. - Khi làm một bài thi trắc nghiệm, hầu hết thời gian học sinh dùng để đọc và suy nghĩ. Có thể tự kiểm tra, đánh giá kiến thức. - Tránh được việc học tủ, học lệch. Cung cấp một lượng thông tin phản hồi lớn, làm cơ sở cho việc điều chỉnh kế hoạch dạy học. - Dễ dàng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông để tổ chức thi, chấm bài một cách nhanh chóng, chính xác và an toàn. Để phục vụ cho việc đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học hoá học ở trường phổ thông chúng tôi biên soạn sách 30 đề thi trắc nghiệm hoá học luyện thi đại học, cao đẳng. Trần Trung Ninh chủ biên và soạn các đề từ 1-10, Phạm Ngọc Sơn soạn các đề 11-20, Phạm Thị Bình soạn các đề 21-30. Phần thứ nhất : 30 đề thi trắc nghiệm, mỗi đề thi tương đương một đề thi đại học với 50 câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, trong thời gian làm bài là 90 phút. Trong đó phần hóa học Đại cương có 10 câu, phần hóa học Vô cơ có 20 câu và phần Hữu cơ có 20 câu. Nội dung các câu hỏi trắc nghiệm bao trùm các kiến thức cơ bản về hoá học ở phổ thông có mở rộng nâng cao và gắn với thực tiễn. Phần thứ hai: Hướng dẫn giải và đáp án. Chúng tôi hy vọng rằng bộ sách sẽ bổ ích cho các em học sinh và các thầy, cô giáo dạy học hoá học. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng bộ sách chắc chắn không tránh khỏi sai sót, chúng tôi rất mong và chân thành cảm ơn các ý kiến góp ý của các bạn đọc, nhất là các thầy, cô giáo và các em học sinh để sách được hoàn chỉnh trong lần tái bản sau, nếu có. Các tác giả 3 Đề 1 Thời gian làm bài 90 phút 1. Cho các chất sau: NH3, HCl, SO3, N2. Chúng có kiểu liên kết hoá học nào sau đây? A. Liên kết cộng hoá trị phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. C. Liên kết cộng hoá trị. D. Liên kết cho nhận. 2. Heli là một loại khí nhẹ thứ hai, chỉ sau khí hiđro. Tuy nhiên, loại khí này không gây cháy, nổ như hiđro, do đó heli có rất nhiều ứng dụng, đặc biệt trong khí cầu, nhằm tăng độ an toàn. Vì sao heli lại bền? Lí do nào sau đây là đúng nhất? A. He có 8 electron ở lớp ngoài cùng. B. He được tìm thấy đầu tiên trong quang phổ mặt trời. C. He có 2 electron ngoài cùng. D. He đã có lớp vỏ ngoài cùng bão hòa. 3. Cặp phân tử nào sau đây có hình dạng phân tử giống nhau nhiều nhất? A. BeH2 và H2O B. BF3 và NH3 C. CO2 và SiO2 D. BeH2 và C2H2. 4. Khi cặp electron chung được phân bố một cách đối xứng giữa hai nguyên tử liên kết, người ta gọi liên kết trong các phân tử trên là: A. Liên kết cộng hoá trị phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. C. Liên kết cộng hoá trị. D. Liên kết cho nhận. 5. Trong các hợp chất, flo luôn luôn có số oxi hoá âm. Lí do nào là đúng nhất? A. Flo là nguyên tố hóa học có độ âm điện cao nhất. B. Nguyên tử flo có 7 electron liên kết chặt chẽ với hạt nhân. C. Flo là nguyên tố phi kim điển hình. D. Flo là nguyên tố hóa học có năng lượng ion hóa nhỏ nhất. 6. Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư ta thấy có 11,2 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Nếu đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 50g B. 55,5g C. 60g D. 60,5g. 4 7. Cation X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là3p6. Nguyên tố X không có tính chất nào sau đây? A. Nhuộm màu ngọn lửa xanh thành tím nhạt. B. Đơn chất X tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm. C. Đơn chất X tác dụng với clo tạo thành muối tan trong nước. D. Nguyên tố X thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa trong các hợp chất. 8. Một nguyên tố Y thường bị gán cho là nguyên nhân gây ra bệnh mất trí nhớ. Trong các hợp chất, Y thể hiện số oxi hoá duy nhất là +3. Y là nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây ? A. Fe. B. Cr. C. Al. D. B. 9. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, cần 4,48 lít CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là: A.14,5g B. 15,5g C. 14,4g D. 16,5g. 10. Hỗn hợp E gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 2,6g. Cho khí CO dư đi qua E đun nóng, khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 10g kết tủa trắng. Khối lượng sắt trong E là: A. 1,0g B. 1,1g C. 1,2g D. 2,1g. 11. Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là vì nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng clo và người ta giải thích khả năng diệt trùng của clo là do: A. clo độc nên có tính sát trùng. B. clo có tính oxi hoá mạnh. C. có HClO, chất này oxi hoá mạnh. D. có NaCl, chất này có khả năng diệt trùng. 12. Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 - 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do: A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử. B. vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu. C. dung dịch NaCl độc. D. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Na+ độc. 13. Phân kali - KCl một loại phân bón hoá học được tách từ quặng xinvinit: NaCl.KCl dựa vào sự khác nhau giữa KCl và NaCl về: A. nhiệt độ nóng chảy khác nhau. 5 B. sự thay đổi độ tan trong nước theo nhiệt độ. C. tính chất hoá học khác nhau. D. nhiệt độ sôi khác nhau. 14. Dung dịch axit HCl đặc nhất ở 200C có nồng độ là: A. 27% B. 47% C. 37% D. 33% 15. Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng oxi hoá- khử với vai trò: A. là chất khử B. là chất oxi hoá C. là môi trường D. A, B, C đều đúng. 16. Brom đơn chất không tồn tại trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo. Hãy cho biết trạng thái nào là đúng đối với bom đơn chất ở điều kiện thường? A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Tất cả đều sai. 17. Cho dãy axit HF, HCl, HBr, HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất axit biến đổi theo chiều nào sau đây? A. Tăng dần B. Giảm dần C. Không thay đổi D. Vừa tăng vừa giảm 18. Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Để huỷ hết lượng brom lỏng chẳng may bị đổ với mục đích bảo vệ môi trường, có thể dùng một hoá chất thông thường dễ kiếm nào sau? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Ca(OH)2 . C. Dung dịch NaI. D. Dung dịch KOH. 19. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây? A. Dung dịch natri hiđrocacbonat. B. Nước đun sôi để nguội. C. Nước đường saccarozơ. D. Một ít giấm ăn. 20. Để thu khí clo trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây? Cl2 Hình 1 A. Hình 1. B. Hình 2. Cl2 Hình 3 Hình 2 H2O Cl2 6 C. Hinh 3. D. Các hình đều sai. 21. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lit hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu là: A. 40 và 60. B. 50 và 50. C. 35 và 65. D. 45 và 55. 22. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lit khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch ở áp suất và nhiệt độ thấp thì thu được: A. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3. B. Hỗn hợp hai chất NaOH, Na2SO3. C. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3 và NaOH dư. D. Các phương án trên đều sai. 23. SO2 vừa có tính chất oxi hóa vừa có tính khử, bởi vì trong phân tử : A. S có mức oxi hóa trung gian. B. S có mức oxi hóa cao nhất. C. S có mức oxi hóa thấp nhất. D. S có cặp electron chưa liên kết. 24. Phản ứng hóa học nào sau đây là sai? A. 2H2S + O2 đ 2S + 2H2O, thiếu oxi. B. 2H2S + 3O2 đ 2SO2 + 2H2O, thừa oxi. C. H2S + 2NaCl đ Na2S + 2HCl D. H2S + 4Cl2 + 4H2O đ H2SO4 + 8HCl 25. Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, dư và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp A gồm: A. H2S và CO2. B. H2S và SO2. C. SO2 và CO2. D. CO và CO2 26. Trong thí nghiệm so sánh mức độ hoạt động hóa học của các halogen, người ta thêm 0,5ml dung dịch nước clo vào ống nghiệm chứa sẵn 1ml dung dịch KBr. Sau đó thêm khoảng 1ml benzen vào lắc đều. Để yên ống nghiệm khoảng 2-3 phút, hiện tượng quan sát được là benzen hòa tan brom nổi lên thành một lớp chất lỏng màu nâu đỏ. Để tách riêng benzen đã hòa tan brom ra khỏi dung dịch, người ta 7 dùng phương pháp nào sau đây? A. Lọc B. Chưng cất thường C. Chưng cất ở áp suất thấp D. Chiết. 27. Một cốc thủy tinh chịu nhiệt, dung tích 20ml, đựng khoảng 5gam đường saccarozơ. Thêm vào cốc khoảng 10ml dung dịch H2SO4 đặc, dùng đũa thủy tinh trộn đều hỗn hợp. Hãy chọn phương án sai trong số các miêu tả hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm: A. Đường saccarozơ chuyển từ màu trắng sang màu đen. B. Có khí thoát ra làm tăng thể tích của khối chất rắn màu đen. C. Sau 30 phút, khối chất rắn xốp màu đen tràn ra ngoài miệng cốc. D. Đường saccarozơ tan vào dung dịch axit, thành dung dịch không màu. 28. Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm: A. H2S và CO2. B. H2S và SO2. C. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2 29. Cho V lit khí SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33g kết tủa. V nhận giá trị nào trong số các phương án sau? A. 0,112 lit B. 0,224 lit C. 1,120 lit D. 2,24 lit. 30. Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, hết 100ml. Nồng độ mol/L của dung dịch BaCl2 là: A. 3,0M. B. 0,3M. C. 0,03M. D. 0,003M 31. Chọn khái niệm đúng nhất về hoá học Hữu cơ. Hoá học Hữu cơ là ngành khoa học nghiên cứu: A. các hợp chất của cacbon. B. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2. C. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2, muối cacbonat, các xianua. D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống. 32. Cho hỗn hợp hai chất là etanol (ts = 78,3oC) và axit axetic (ts = 118oC). Để tách riêng từng chất, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây: A. Chiết. B. Chưng cất thường. 8 C. Lọc và kết tinh lại. D. Chưng cất ở áp suất thấp. 33. Để xác định thành phần % của nitơ trong hợp chất hữu cơ người ta dẫn liên tục một dòng khí CO2 tinh khiết đi qua thiết bị nung chứa hỗn hợp nhỏ (vài miligam) chất hữu cơ với CuO. Sau đó nung hỗn hợp và dẫn sản phẩm oxi hoá lần lượt đi qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng dung dịch NaOH đặc, dư. Khí còn lại là nitơ (N2) được đo thể tích chính xác, từ đó tính được % của nitơ. Nhận xét về thiết bị thí nghiệm, điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Bình đựng H2SO4 đặc có mục đích giữ hơi nước trong sản phẩm. B. Bình đựng NaOH đặc, dư có mục đích giữ cacbonic trong sản phẩm. C. Thiết bị này định lượng được nguyên tố cacbon. D. Thiết bị này định lượng được nguyên tố hiđro. 34. Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (tos 36oC), hexan (tos 69oC), heptan (tos 98oC), octan (tos 126oC), nonan (tos 151oC). Có thể tách riêng ... có kết tủa là dung dịch H2SO4 và dung dịch Na2CO3: BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl BaCl2 + Na2CO3 đ BaCO3¯ + 2NaCl Lấy một trong 2 dung dịch còn lại làm thuốc thử cho tác dụng với các kết tủa thu được ở 2 phản ứng trên, nếu kết tủa tan thì dung dịch đã lấy là dung dịch HCl và kết tủa tan là BaCO3, còn kết tủa không tan là BaSO4 (nhận được dung dịch Na2CO3 và dung dịch H2SO4). – Nếu dung dịch đã lấy làm thuốc thử không hoà tan được BaSO4 và BaCO3 thì đó là dung dịch NaOH và dung dịch kia là dung dịch HCl. Tiếp đó lấy dung dịch HCl để phân biệt BaCO3 với BaSO4. BaCO3 + 2HCl đ BaCl2 + H2O + CO2ư BaSO4 không tan trong dung dịch HCl 19. Đáp án D Giải: – Dùng dung dịch H2SO4 loãng cho tác dụng với các kim loại: Mg + H2SO4 đ MgSO4 + H2ư (1) Ba + H2SO4 đ BaSO4 + H2ư (2) Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2ư (3) Fe + H2SO4 đ FeSO4 + H2ư (4) Chỉ có phản ứng của Ba với H2SO4 tạo ra kết tủa, nên nhận biết được Ba. Cho nhiều Ba vào dung dịch H2SO4 loãng để sau khi Ba tác dụng hết với H2SO4, nó sẽ tác dụng với nước 276 Giải thích : 2 2 4, 48CO CO CO COn Vị = (lít). 21 8 3Fen t 3 4:oxit Feị = = ị của dung dịch, tạo ra kiềm Ba(OH)2: Ba + 2H2O đ Ba(OH)2 + H2ư Lọc bỏ kết tủa BaSO4, nước lọc là dung dịch Ba(OH)2 cho tác dụng với 3 kim loại còn lại, chỉ có Zn bị hoà tan, nhận được Zn. Zn + Ba(OH)2 đ BaZnO2 + H2ư – Lấy dung dịch Ba(OH)2 đổ vào các dung dịch thu được sau phản ứng (1) và (4) tạo ra kết tủa trắng là của dung dịch MgSO4 và tạo ra kết tủa trắng xanh rồi dần chuyển sang đỏ nâu là của dung dịch FeSO4. MgSO4 + Ba(OH)2 đ BaSO4¯trắng + Mg(OH)2¯ trắng FeSO4 + Ba(OH)2 đ BaSO4¯ + Fe(OH)2¯ trắng xanh 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O đ 4Fe(OH)3 ¯ đỏ nâu 20. Đáp án B Khi tham gia phản ứng oxi hoá -khử thì NH3 chỉ đóng vai trò chất khử là khẳng định Sai, thí dụ: 2NH3 + 2Na đ 2NaNH2 + H2 (chất oxi hoá) (chất khử) 21. Đáp án D . = n = V 22. Đáp án C. Giải thích: mO(trongoxit ) = 29 - 21 = 8gam ; mFe (trong oxit) = 21 gam : O nO 56 16 4 23. Đáp án C. Nhận xét: Lọc là phương pháp vật lí dùng để tách chất không tan ra khỏi hỗn hợp với chất lỏng. 24. Đáp án A. Nhận xét: Chiết là phương pháp vật lí dùng để tách các chất lỏng không tan trong nhau. 25. Đáp án B. Nhận xét: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O đ Cu(OH)2¯ + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 đ [Cu(NH3)4]2+ + 2OH– Phức xanh thẫm 26. Đáp án D. 0 Nhận xét: M(HCO3)2 ắắđ MCO3¯ + CO2ư + H2O (M = Mg, Ca) 27. Đáp án D. Nhận xét: Mặc dù không phải là chất trực tiếp gây ô nhiễm môi trường, nhưng khí CO2 có liên quan 277 nH2 pu = nFeO CuO COpu = = 0, 2 (mol) nCO CO2 = nCaCO3¯ = 0, 2 ị mCaCO3 = 0, 2.100 = 20 (gam) mật thiết với môi trường. Nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên sẽ gây ra hiệu ứng nhà kính làm tăng nhiệt độ của Trái Đất. Các nhà khoa học đã tính toán trong 100 năm qua nhiệt độ của Trái đất đã tăng trung bình 0,60C. Sự nóng lên toàn cầu ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, như tan băng ở hai cực, nhiều cơn bão nhiệt đới hơn vv... 28. Đáp án C. H2 + FeO đ Fe + H2O (1) H2 + CuO đ Cu + H2O (2) 4, 48 + n = n 22, 4 = n 29. Đáp án C Giải MCO3 + 2HCl đ MCl2 + H2O + CO2 ư 4g 5,1g x mol mtăng = 5,1 - 4 = 1,1 (gam) M + 60 M + 71 1 mol mtăng = 11 gam 11 = 0,1 (mol) ị V = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít) t ị x = 1,1 30. Đáp án B. Giải thích 0 2NaHCO3 ắắđ Na2CO3 + H2O 31. Đáp án C. Giải: – Dùng dung dịch Br2 trong dung môi CCl4 vì chỉ có C2H4 làm mất màu brom trong dung môi CCl4, SO2 không làm mất màu brom trong dung môi CCl4: CH2=CH2 + Br2 đ CH2Br–CH2Br – Không dùng dung dịch KMnO4 trong nước được vì cả SO2 và C2H4 đều làm mất màu dung dịch này: 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O đ 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O đ 3CH2-–CH2 + 2MnO2¯ + 2KOH OH OH – Không dùng dung dịch Br2 trong nước được vì cả SO2 và C2H2 đều làm mất màu dung dịch này: SO2 + Br2 + 2H2O đ H2SO4 + 2HBr 278 CH2=CH2 + Br2 đ CH2Br–CH2Br Không dùng dung dịch NaOH được vì tuy C2H4 không phản ứng, còn SO2 có phản ứng nhưng không có dấu hiệu gì giúp ta nhận biết được là có xảy ra phản ứng. 32. Đáp án A. Nhận xét: Các tế bào của cơ thể không trực tiếp đồng hoá saccarozơ và mantozơ. ở bộ máy tiêu hoá, các đisaccarit sẽ bị thuỷ phân thành monosaccarit (glucozơ và fructozơ) rồi nhờ máu dẫn đi cung cấp cho các bộ phận của cơ thể. Đường hoá học không có tác dụng về mặt dinh dưỡng. 33. Đáp án B. Hiđrocacbon no chỉ tham gia phản ứng thế, không tham gia phản ứng cộng là Sai, thí dụ: + Br2 đ Br - CH2- CH2- CH2 -Br CH2-CH2 34. Đáp án C. CH2 Giải thích: Vì đồng phân này có tính đối xứng, tất cả các vị trí phản ứng như nhau. 35. Đáp án A. Giải thích VC3H8 44 7 51 VC4H10 58 7 ị VC3H8 VC4H10 1 = = 1 50% 50% 36. Đáp án C. Giải: = 0,3 > = 0,2 = nCO2 nH2O = 5, 4 18 4, 48 22,4 Công thức phân tử trung bình 2 hiđrocacbon là Cn H 2n+2 ( 0 < n < n < n +2) Có: nC nH 0, 2 1 = = Û 0,6 3 n 2n+2 = 1 3 ị n = 2 ị 0 < n < 2 < n + 2 ị 0< n < 2 ị n = 1 và n’ = 3 ị CTPT: CH4 và C3H8 37. Đáp án C. Giải thích: Vì bị cản trở bởi liên kết p nên 2 nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đôi C = C không quay tự do được quanh trục liên kết. 38. Đáp án D. Giải thích: Phân tử anken có các liên kết s và 1 liên kết đôi (gồm 1 liên kết s và 1 liên kết p ). 40. Đáp án C. 279 Giải thích: do nhóm - CH3 bị oxi hoá thành -COOK CH3 COOK ancol,t KMnO4 t0 41. Đáp án B. Vì: Xăng A95 có chỉ số octan cao hơn ị khả năng chống kích nổ tốt hơn. 42. Đáp án A. 0 Vì: C2H5Br + KOH ắắắđ CH2 = CH2 +KBr + H2O = 0,05 = nC2 4 2 5Br = 0,05.109 = 5,45 (g). mbình tăng = mC2H4(sp) ị nC2H4 = 1,4 28 H Br ị mC H CuO,t 43. Đáp án: A. 0 Vì : R - CH2OH ắắắđ R - CHO + H2O 44. Đáp án A. nC 1 Vì: nC = 4, 4 44 = 0,1; nH = 3,6 18 .2 = 0,4 ị = ị CTPT: (CH4 )xOy nH 4 Vậy chỉ có CH3OH là phù hợp. 45. Đáp án A. Vì: CTPTTB: Cn H 2n+1OH : ROH + Na ắ đ RONa + ắ 1 2 H2 nhh= 2. nH 2 = 2. 1,12 22,4 = 0,1 mol ị M hh = 1, 6 + 2,3 0,1 = 39 ị 14n + 18 = 39 ị n = 1,5 ị CTPT 2 rượu: CH3OH và C2H5OH. 46. Đáp án C. Giải: nH2 = 0,336 22,4 = 0,015 ị nhh = 0,03 (mol). R OH + Na ắ đ R - ONa + 1 2 H2 CnH2n+2O ắắđ n CO2 + nH2O ắ Theo ĐLBTKL: mhh= 1,24 + 0,03 . (23 - 1) = 1,9 (g). 47. Đáp án C. Giải: Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,3 ị X là anđehit no, đơn chức, mạch hở: +O2 ị 14n + 16 n = ị n = 3 . CTPT của X là: C3H6O. 5,8 0,3 280 49. Đáp án C. ổ 3n + 1ử Giải thích: CnH2n+1COOH + ỗ ữ O2 đ (n+1)CO2 + (n+1) H2O ố 2 ứ 50. Đáp án B. Giải: neste = naxit = nNaOH = 0,5.0,4 = 0,2 (mol) đ meste = 0,2 . 88 = 17,6 (g) 281 1C 6D 11D 16A 21B 26C 31A 36D 41D 46C 2D 7A 12B 17D 22A 27B 32B 37A 42D 47A 3B 8D 13B 18C 23C 28A 33C 38D 43C 48D 4B 9B 14B 19A 24C 29C 34B 39C 44D 49B 5C 10D 15D 20B 25C 30B 35D 40B 45C 50D Đáp án đề 10 Hướng dẫn giải một số câu hỏi 10. Giải Gọi số khối của đồng vị chưa biết của nguyên tố agon là A3 Ta có AAr = 36 0,34 0, 06 99, 6 + 38 + A3 100 100 100 = 39, 98 ị A3 = 40 12. Đáp án A. Vì: mhh= mhhsau pư + mO(trong oxit) = 215 + 15 100 .16 = 217,4 (gam). 13. Đáp án B. Giải: Theo PT: 1 mol CO32- đ 2mol Cl- + 1mol CO2 đ mmuối tăng = 71 - 60 = 11 g Theo gt: x mol 0,03mol 11.0,03 =0,33g ồ mmuoi = 10 + 0, 33 = 10, 33 (gam). 16. Đáp án A Giải: M hh = 1,5.16 = 24 VH2 2 4 24 đ VH2 VCO = 4 22 = 2 11 VCO 28 22 19. Đáp án A Hướng dẫn: áp dụng phương pháp bảo toàn electron ta có: F = ne = It 1,34.2 26,8 = 0,1 (mol) electron Cu + 2e đ Cu 2Cl- - 2e đ Cl2 2 O2 + 2H+ Quá trình katot Quá trình anot 2+ 0,05 0,1 0,05 0.06 0,06 0,03 (mol) Khối lượng đồng thoát ra là H2O - 2e đ 1 282 22, 4 = 0,7 (mol) ị mKL= 40 - 16.0,7 = 28,8 (gam). 0,05 x 64 = 3,2 (gam). 0,1 - 0,06 = 0,04 0,01 Thể tích khí thoát ra ở anot = (0,03 + 0,01) x 22,4 = 0,896 (lit). 20. Đáp án B. Giải: CO + O(trongoxit) đ CO2 ị mKL= mhh - mO(trong oxit) nO(trong oxit) = nCOpư = 15, 68 23. Đáp án C Giải Theo phương pháp bảo toàn electron, tổng số mol electron thu bằng tổng số mol electron nhường. Tổng e thu = (0,015x4x2) + (0,01x3)=0,15(mol). Tổng số e nhường = 0,15mol ị nFe = 0,15:3 = 0,05 (mol) Khối lượng Fe = 0,05x56 = 2,8g 24. Đáp án C. Vì: nO(trong oxit) = 2.nCO2 = 0,1.2 = 0,2 (mol) mhhbanđầu = mhhKL+ mO(trongoxit) = 2 + 16.0,2 = 5,2 (gam). 25. Đáp án C nCO2 = =0,1mol; nCa(OH )2 =0,075mol Tỷ lệ 2 > nCO2 : nCa(OH ) 2 = 2, 24 22, 4 0,1 0, 075 > 1 Sản phẩm là hỗn hợp hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 26. Đáp án C CO và H2 không khử được Al2O3. 34. Đáp án B Giải thích : phenol và anilin làm mất màu dung dịch brom vì mật độ electron cao ở các vị trí octo và para. So với phenol anisol có mật độ e lớn hơn ở các vị trí octo và para vì nhóm CH3 đẩy electron. 35. Đáp án D Anbumin + dd CuSO4 tạo dung dịch màu xanh tím. NaOH + dd CuSO4 tạo kết tủa màu xanh nhạt. Glixerol + dd CuSO4 tạo dung dịch màu xanh thẫm. CH3COOH + dd CuSO4 tạo dung dịch màu xanh. 36. Đáp án D. Giải PTTQ của este: CnH2n-2O2 + 3n +1 2 O2 đ nCO2 + (n-1) H2O naxit = nCO2 - nH2O =0,25 - 0,2 = 0,05 (mol). 37. Đáp án A. Vì: 2 R COOH + Na2CO3 ắ đ 2 R COONa + CO2 + H2O 283 0,2 0,2 0,1 ị m = 14,8 + 0,2 . (23 - 1) = 19,2 (gam). 39. Đáp ánC. Theo ĐL bảo toàn khối lượng: nO( pu) = nO(CO2) + nO(H2O) = 2.nCO2 + nH2O O(H2O) = ị n 8,96 22,4 .2 - 2. 25 100 = 0,3(mol) nC 0,25 nH (tronghidrocacbon) = 2.nH (trongH2O) ị CTPT: C5H12 40. Đáp án B. = 2.0,3 = 0,6 ị = = nH 0,6 5 12 nkết tủa = 10 100 = 0,1 (mol) 22, 4 18 = 0,05mol CH4 + O2 đ CO2 + 2H2O (1) CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 (2) 0,1 0,1 0,1 mCH4 = 0,1x16= 1,6gam 44. Đáp án D Giải: Số mol ankin bằng hiệu số mol CO2 và H2O nAnkin = 3,36 - 1,8 45. Đáp án C Giải: Số mol ankan bằng hiệu số mol H2O và CO2 18 - nAnkin = 3, 6 3,36 22, 4 = 0,05mol 18 = 0,525 mol; Số mol CO2 = nH2O Ankan = 0,525- 0,15= 0,375mol 46. Đáp án D Giải Các este CH3 - COOCH3 và C2H5COOCH3 khi tác dụng với NaOH thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng esteban đầu, vì Na (23) > CH3(15). Chỉ có các este CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 mới thu được muối có khối lượng nhỏ hơn khối lượng este ban đầu, vì gốc C2H5 (29) > Na (23). Cứ 1mol este phản ứng khối lượng giảm 29-23= 6g. Vậy khối lượng giảm 7,4-6,8=0,6g thì số mol este là 0,1mol và khối lượng mol của este là 74g. Chọn phương án D. 50. Đáp án A. Giải: Số mol H2O = 9, 45 - n Khối lượng CaCO3 = 0,375x100 = 37,5 (gam). 284
Tài liệu đính kèm: