250 câu hỏi ôn thi tốt nghiệp môn Sinh học Lớp 12

250 câu hỏi ôn thi tốt nghiệp môn Sinh học Lớp 12

1. Đột biến mất 1cặp nuclêotit trong gen cấu trúc (không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc) sẽ làm

a. mất một bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm mất 1 axit amin tương ứng

b. thêm một bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm thêm 1 axit amin tương ứng

c. thay đổi các bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm thay đổi các axit amin tương ứng

d. thay đổi các bộ ba mã hóa trên gen từ điểm xảy ra đột biến cho đến cuối gen, do đó làm thay đối các axit amin tương ứng

 

doc 27 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "250 câu hỏi ôn thi tốt nghiệp môn Sinh học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[lưu file văn bản] 
[Xem đáp án] [Trang trước] Trong kỹ thuật cấy gen người ta dùng vi khuẩn E. coli làm tế bào nhận vì: 
Vi khuẩn này sinh sản rất nhanh 
Số lượng cá thể nhiều 
Dễ làm 
Cấu tạo cơ thể đơn giản 
NST bình thường                       NST bị đột biến
A B C D E x F G H                   M N O C D E x F G H 
                                      →
M N O P Q x R                        A B P Q x R
Đột biến trên thuộc dạng gì? 
Lặp đoạn NST 
Chuyển đoạn NST tương hỗ 
Chuyển đoạn NST không tương hỗ 
Chuyển đoạn trên 1 NST 
Đột biến mất 1cặp nuclêotit trong gen cấu trúc (không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc) sẽ làm 
mất một bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm mất 1 axit amin tương ứng 
thêm một bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm thêm 1 axit amin tương ứng 
thay đổi các bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm thay đổi các axit amin tương ứng 
thay đổi các bộ ba mã hóa trên gen từ điểm xảy ra đột biến cho đến cuối gen, do đó làm thay đối các axit amin tương ứng 
Động vật có vú xuất hiện vào kỉ: 
Than đá 
Pecmơ 
Tam điệp 
Giura 
Vai trò của chọn lọc nhân tạo là: 
Hình thành nòi mới, thứ mới 
Hình thành loài mới 
Động lực tiến hóa của vật nuôi và các thứ cây trồng 
Động lực tiến hóa của sinh giới 
Trong chọn giống gia súc, phương pháp nào đem lại hiệu quả cao? 
Chọn lọc hàng loạt một lần 
Chọn lọc cá thể kết hợp với kiểm tra kiểu gen 
Chọn lọc cá thể một lần 
Chọn lọc hàng loạt nhiều lần 
Tiêu chuẩn phân biệt nào là quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối có quan hệ thân thuộc? 
Tiêu chuẩn hình thái 
Tiêu chuẩn địa lí, sinh thái 
Tiêu chuẩn sinh lí, hóa sinh 
Tiêu chuẩn di truyền 
Trong chọn giống cây trồng, người ta tạo ra cây dương liễu 3n nhằm thu hoạch 
Lá 
Gỗ 
Quả 
Củ 
Trường hợp nào sau đây gây biến đổi nhilều nhất trong thành phần cấu trúc của phân tử protêin tương ứng do gen đột biến tổng hợp? (không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc) 
mất ba cặp nuclêôtit trong một bộ ba mã hóa 
thay thế một cặp nuclêôtit 
mất một cặp nuclêôtit 
đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit kế nhau 
Tia tử ngoại được ADN hấp thu nhiều nhất có bước sóng: 
2075A0
2750A0
2570A0
2057A0
Tác nhân gây đột biến nào không có khả năng xuyên sâu nên người ta chỉ dùng nó đề xử lí vi sinh vật, bào tử, hạt phấn để gây đột biến gen, đột biến NST? 
Tia phóng xạ 
Tia tử ngoại 
Sốc nhiệt 
5-Brôm uraxin 
Mức phản ứng rộng là 
Những biến đối ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường 
Giới hạn thường biến của l kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau 
Những tính trạng dễ dàng thay đổi theo ảnh hưởng của điều kiện sống 
Những tính trạng ít thay đổi theo ảnh hưởng của điều kiện sống 
Kết quả nào sau dây không phải là của hiện tượng giao phối gần? 
Tăng tỉ lệ thể đồng hợp 
Giảm tỉ lệ thể dị hợp 
Giống bị thoái hóa 
Tạo ưu thế lai 
Trong 4 dạng vượn người hóa thạch dưới đây, dạng nào gần giống với người hơn cả? 
Parapitec 
Đriôpitec 
Ôxtralôpitec 
Prôpliôpitec 
Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng cường độ biểu hiện tính trạng của sinh vật? 
Mất đoạn NST 
Lặp đoạn NST 
Đảo đoạn NST 
Chuyển đoạn NST 
Dấu hiệu cơ bản của sự sống nào sau đây theo quan niệm hiện đại? 
Hô hấp 
Sinh sản 
Cử động 
Hệ thống mở 
Qua sơ đồ phân li tính trạng, ta có thể kết luận toàn bộ sinh giới đa dạng ngày nay đều 
Không có chung nguồn gốc 
Có chung nguồn gốc 
Có tổ chức cao 
Được thích nghi cao độ 
Nguyên nhân tiến hóa theo Lamac là: 
Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến di và di truyền của sinh vật 
Ngoại cảnh thay đổi qua không gian và thời gian hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật 
Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh 
Do biến đổi qua trung gian của hệ thần kinh dẫn đến sự biến đổi của các cơ quan bộ phận tương ứng 
Thành tựu lai kinh tế nước ta tạo được bò lai F1 chịu được khí hậu nóng, sản xuất 1000kg sữa trong 1 năm, tỉ lệ bơ 4 - 4,5%. Đây là kết quả của trường hợp lai nào sau đây? 
Pt/c: Bò vàng cái Thanh Hóa x Bò đực Hôsten Hà Lan 
Pt/c: Bò cái Hôsten Hà Lan x Bò vàng đực Thanh Hóa 
Pt/c: Bò cái Ấn Độ x Bò vàng đực Thanh Hóa 
Pt/c: Bò vàng cái Thanh Hóa x Bò đực Ấn Độ 
Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế vào kỉ: 
Than đá 
Pecmơ 
Tam điệp 
Giura 
Qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi kiểu gen hình thành đặc điểm thích nghi cho sinh vật là vai trò của nhân tố nào trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi? 
Quá trình đột biến 
Quá trình giao phối 
Quá trình chọn lọc tự nhiên 
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên 
Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100%, sau khi tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ thì I3 có tỉ lệ thể đồng hợp trội là: 
75% 
50% 
37,5% 
25% 
Ý nghĩa nàu sau đây không phải là của quá trình giao phối 
Đột biến được phát tán trong quần thể 
Tạo ra vô số biến dị tổ hợp 
Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp 
Làm trung hòa tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi 
Biến dị di truyền bao gồm: 
Thường biến và đột biến 
Thường biến và biến dị tổ hợp 
Biến dị tổ hợp và đột biến 
Đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen 
Trong chọn giống cây trồng, người ta tạo ra cây dâu tằm 3n nhằm thu hoạch 
Lá 
Gỗ 
Quả 
Củ 
Chọn lọc hàng loạt dựa vào: 
Kiểu hình 
Kiểu hình và kiểu gen 
Hiệu quả chọn lọc 
Kiểu gen 
Gen bình thưởng Gen đột biến  ATA TXG AAA   ATA GXG AA A   TAT AGX TTT   TAT XGX TT T  Đột biến trên thuộc dạng gì? 
mất l cặp nuclêôtit 
thêm 1 cặp nuclêôtit 
thay 1 cập nuclêôtit 
đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit 
Theo Đacuyn, nguyên nhân của tiến hóa là: 
Chọn loc tự nhiên tác động thông qua đặuc tính biến dị và di truyền của sinh vật 
Ngoại cảnh thay đổi qua không gian và thời gian hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật 
Tích lũy các biến dị có lơi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của ngoại cảnh 
Do biến đổi qua trung gian của hệ thần kinh dẫn đến sự biến đổi cua các cơ quan bộ phận tương ứng 
Trong chọn giống cây trồng, người ta tạo ra cây dưa hấu 3n nhằm thu hoạch 
Lá 
Gỗ 
Quả 
Củ 
Những đặc tính nào dưới đây không phải của các côaxecva? 
Có thể hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch 
Có thể lớn dần, làm biến đổi cấu trúc nội tại 
Dưới tác dụng cơ giới, có thể phân chia thành những giọt nhỏ mới 
Là dạng sống đầu tiên có cấu tạo tế bào 
Nhân tố tiến hóa cơ bản nhất là: 
Quá trình đột biến 
Quá trình giao phối 
Quá trình chọn lọc tự nhiên 
Các cơ chế cách li 
Nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ, hoặc trên những phần khác nhau trên cơ thể vật chủ gọi là: 
Nòi địa lí 
Nòi sinh thái 
Nòi sinh học 
Quần thể giao phối 
Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100%, sau khi tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ thì I3 có tỉ lệ thể đồng hợp là: 
75% 
50% 
37,5% 
25% 
Những nguyên tố phổ biến chiếm khoảng 96% trong cơ thể sống là: 
C, H, O 
C, H, O, N 
Ca, Fe, Mg 
S, P, Na, K 
Cách tiến hành lai kinh tế ở nước ta chủ yếu là: 
Cho con cái và con đực giống thuần cao sản nước ngoài nhập nội giao phối với nhau 
Cho con cái và con đực giống thuần cao sản trong nước nhập nội giao phối với nhau 
Cho con cái thuộc giống trong nước giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội 
Cho con đực thuộc giống trong nước giao phối với con cái cao sản thuộc giống thuần nhập nội 
Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là ...(1) ... nhờ vào đặc điểm ...(2)... của chúng 
(1): E. coli, (2): Sinh sản rất nhanh 
(1): Virut, (2): Sinh sản rất nhanh 
(1): E. coli, (2): Cấu tạo đơn giản 
(1): Virut, (2): Cấu tạo đơn giản 
Theo Đacuyn, sự hình thành các đặc điểm thích nghi là: 
Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại 
Biến dị phát sinh vô hướng. Sự thích nghi hợp lí đạt được thông qua sự đào thải dạng kém thích nghi 
Ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải 
Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh 
Theo Lamac, tiến hóa là: 
Sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếc của ngoại cảnh 
Sự thích nghi hợp lí của sinh vật sau khi đã đào thải các dạng kém thích nghi 
Kết quả của quá trình chon lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền 
Sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng ngày càng hoàn thiện, từ đơn giản đến phức tạp dưới tác dụng và tập quán hoạt động của động vật 
Giữ lại những đột biến, biến dị tổ hợp có lợi giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống và đào thải những đột biến, biến dị tổ hợp không có lợi cho sinh vật. Đây là vai trò của nhân tố trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi? 
Quá trình đột biến 
Quá trình giao phối 
Quá trình chọn lọc tự nhiên 
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên 
Kết quả của tiến hóa lớn là: 
Hình thành nòi mới 
Hình thành thứ mới 
Hình thành loài mới 
Hình thành các nhóm phân loại trên loài 
Bước quan trọng để dạng sống có thể sản sinh ra những dạng giống chúng và di truyền cho thế hệ sau là: 
Sự hình thành lớp màng 
Sự xuất hiện các enzim 
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép 
Sự hình thành các axit amin 
Người ta xử lí giống táo Gia Lộc bằng tác nhân gây đột biến nào để tao ra được giống “táo má hồng” 
Cônsixin 
EMS
5-BU 
NMU 
Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là: 
ADN có số lượng cặp nuclêôtít ít: từ 8000 – 20000 cặp 
ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể 
Chứa gen mang thông tin di truyền qui định một số tính trạng nào đó 
Chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn 
Người ta dùng tác nhân gây đột biến nào sau đây để tạo giống lúa Trân Châu lùn: Nhiều hạt, hạt ít rụng, chín sớm? 
Kết hợp tia gamma với cônsixin 
Kết hợp tia bêta với cônsixin 
Kết hợp tia tử ngoại với hóa chất NMU 
Kết hợp tia gamma với hóa chất NMU 
Bước quan trọng để dạng sống có thể xúc tác cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ là: 
Sự hình thành lớp màng 
Sự xuất hiện các enzim 
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép 
Sự hình thành các axit amin 
Gen bình thường Gen đột biến  ATA TXG AAA   ATA XTX GAA A ...  TAT AGX TTT   TAT GAG XTT T  Đột biến trên thuộc dạng gì? 
mất 1 cặp nuclêôtit 
Thêm 1 cặp nuclêôtit 
thay 1 cặp nuclêôtit 
đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit 
Đột biến xôma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là 
đều không di truyền qua sinh sản hữu tính 
đều xảy ra trong tế bào sinh dục 
đều xảy ra trong nguyên phân 
đều di truyền qua sinh sản hữu tính 
Khả năng tự dộng duy trì, giữ vững sự ổn định về thành phần và tính chất của tổ chức sống là nhờ: 
Quá trình trao đổi chất 
Quá trình tích lũy thông tin di truyền 
Khả năng tự điều chỉnh 
Quá trình sao mã củ ... 
Nghiên cứu tế bào 
Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng 
Nghiên cứu trẻ đồng sinh khác trứng 
Nghiên cứu phả hệ 
Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích: 
Củng cố tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần để loại bỏ gen xấu hoặc chuẩn bị lai khác dòng 
Tạo ra các cá thể có mức độ dị hợp tử cao, sử dụng ưu thế lai 
Hạn chế hiện tượng thoái hóa giống 
Cải tạo giống 
Cơ chế hình thành bộ nhiễm sắc thể tam bội 
Do đột biến dị bội trên cặp nhiễm sắc thể giới tính 
Do đột đến đa bội ở cơ thể 2n 
Do sự thụ tinh của giao tử 2n với giao tử n 
Do rối loạn cơ chế nguyên phân của một tế bào lưỡng bội 
Mục tiêu của phương pháp lai kinh tế là gì? 
Tạo con lai F1 có ưu thế lai cao làm sản phẩm mà lại ít tốn thức ăn 
Cải tiến giống để lấy ưu thế lai 
Tạo ra giống mới có ưu thế lai cao 
Duy trì ưu thế lai trong sản xuất 
Vai trò của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Kimura là: 
Củng cố các đột biến trung tính 
Giữ lại đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại 
Giữ lại đột biến có lợi 
Đào thải các đột biến có hại 
Quần thể là một nhóm cá thể ......, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau sinh con có khả năng sinh sản. Hãy điền vào chỗ trống (...... ) cụm từ nào sau đây cho câu trên đúng nghĩa? 
Cùng loài 
Khác 1oài 
cùng chi 
Khác chi 
Trong một quần thể giao phối, biết thành phần kỉểu gen ở thế hệ P là: 0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa = l thì thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là: 
0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa 
0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa 
0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa 
0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa 
Giai đoạn tiến hóa hóa học từ các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn giản rồi phức tạp là nhờ: 
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép 
Tác động của các enzim và nhiệt độ 
Tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt, tia tử ngoại, ...) 
Các cơn mưa kéo dài hàng ngàn năm 
Khâu thứ 1 trong kỹ thuật cấy gen là 
Tách ADN trong NST của tế bào cho và cắt đoạn ADN ở những điểm xác định trong NST của tế bào cho 
Tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuấn và cắt ADN vòng của plasmit 
Tách ADN trong NST của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn 
Tách ADN trong NST của tế bào cho cắt ADN vòng của plasmit. Nối đoạn ADN vào plasmit tạo ADN tái tổ hợp 
Nội cung của chọn lọc nhân tạo là: 
Hình thành nòi mới, thứmới 
Hình thành loài mới 
Gồm 2 mặt song song: Vừa giữ lại những biến dị có lợi cho cơn người, vừa đào thải những biến dị không có lợi cho con người 
Gồm 2 mặt song song: Vừa tích lũy những biến có lợi cho sinh vật, vừa đào thải những biến không có lợi cho sinh vật 
Đột biến gen là ...... cho qúa trình chọn lọc tư nhiên Điền vào chỗ trống (......) từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa 
. nguồn nguyên liệu 
nguồn nguyên liệu chủ yếu 
nguồn nguyên liệu thứ yếu 
nguồn nguyên liệu phong phú 
Những người mắc hội chứng Claiphentơ có số lượng nhiễm sắc thể là: 
45, cặp giới tính XO 
45, cặp giới tính YO 
47, cặp giới tính XXX 
47, cặp giới tính XXY 
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn qui định nằm trên nhiễm sắc thể nào? 
NST thứ 21 
NST thứ 23 
NST giới tính Y 
NST giới tính X 
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen cấu trúc (không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc) sẽ ảnh hưởng đến 
l axit amin trong chuỗi polypeptit 
2 axit amin trong chuỗi polypeptit 
3 axit amin trong chuỗi pôlypeptit 
4 axit amin trong chuỗi polypeptit 
Cải củ (Raphanus sativus) 2n = 18 NST cho giao phấn với cải bắp (Brassica oleracea) 2n = 18 NST, được cải lai F1 có bộ NST: 
n + n = 9 NST + 9 NST 
4n = 126 NST 
2n + 2n = 64 NST + 62 NST 
3n = 93 NST 
Đặc điểm nào sau đây khác nhau giữa thường biến và đột biến? 
Thường biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Đột biến có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hóa 
Thường biến là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa. Đột biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa 
Thường biến có ý nghĩa quan trọng trong chọn gilống và tiến hóa. Đột biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa 
Thường biến ít có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hóa. Đột biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa 
Tạo ra vô số các biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên là vai trò của nhân tố nào trong quá trình hình thành đặc diềm thích nghi? 
Quá trình đột biến 
Quá trình giao phối 
Quá trình chọn lọc tự nhiên 
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên 
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở: 
Thực vật 
Động vật 
Động vật ít di động 
Động vật kísinh 
Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100%, sau khi tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ thì I3 có tỉ lệ thể đồng hợp lặn là: 
75% 
50% 
37,5% 
25% 
Trong quần thể giao phối, thành phần kiểu gen ở P và F1 có thể khác nhau (do quần thể chưa cân bằng) sẽ làm cho: 
Tần số tương đối của các alen thay đổi qua các thế hệ 
Tần số tương đối của các alen không thay đổi qua các thế hệ 
Tỉ lệ kiểu hình P và F1 vẫn giống nhau 
Thành phần kiểu gen F2 khác F1 
Ở cây trồng, người ta sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo nào để gây đột biến ở cành cây? 
Ngâm hạt khô trong dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp 
Ngâm hạt nảy mầm trong dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp 
Tiêm dung dịch có nồng độ thích hợp vào bầu nhụy 
Quấn bông có tẩm dung dịch hóa chất vào đỉnh sinh trưởng của thân 
Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đa nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của 1 cành cây sẽ tạo thành 
Cơ thể tam bội 
Cơ thể tứ bội 
Cành cây (ngay chỗ đột biến) tam bội 
Cành cây (ngay chỗ đột biến) tứ bội 
Thể ba nhiễm kép được hình thành từ sự thụ tinh của: 
Giao tử 2n với giao tử n 
Giao tử n + 1 + 1 với giao tử 2n 
Giao tử n + 1 với giao tử 2n 
Giao tử n + 1 với giao tử n – 1 
Mức phản ứng hep là 
Những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường 
Giớl hạn thường biến của 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau 
Những tính trạng dễ dàng thay đổi theo ảnh hưởngg của điều kiện sống 
Những tính trạng ít thay đổi theo ảnh hưởng của điều kiện sống 
Ở lúa đại mạch, đột biến làm tăng hoạt tính amylaza là dạng: 
Lặp đoạn 
Mất đoạn 
Chuyển đoạn 
Đảo đoạn 
Có giống tốt mà không nuôi trồng đúng yêu cầu kỹ thuật thì: 
Năng suất vẫn cao 
Không phát huy hết nãng suất của giống 
Năng suất sẽ thấp 
Năng suất từ min đến max 
Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hóa thạch là: 
Lao động, tiếng nói, tư duy 
Phát sinh nhiều chất phóng xạ 
Chế tạo và sử dụng công cụ lao động 
Quá trình biến dị, giao phối và chọn lọc tự nhiên 
ADN của plasmit có đặc điểm: 
Dạng xoắn kép chứa từ 8000 đến 200000 cặp nuclêôtit 
Dạng xoắn kép chứa từ vài chục ngàn đến vài triệu cặp nuclêôtit 
Dạng vòng chứa từ 8000 đến 200000 cặp nuclêôtit 
Dạng vòng chứa từ vài chục ngàn đến vài triệu cặp nuclêôtit 
Trong tế bào nhận, plasmit mang ADN tái tổ hợp có khả năng tồn tại và ...... độc lập với ADN của NST. Điền vào chỗ trống (......) cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa? 
Tự hủy 
Tố hợp 
Tự nhân đôi 
Giải mã 
Hóa chất nào sau đây khi thấm vào tế bào sẽ làm thay thế cặp G-X thành T-A hoặc X-G? 
5-Brôm uraxin 
Hydroxylamin (NH2OH) 
Êtyl metal sunfonat 
Cônsixin 
Thành tựu của kĩ thuật di truyền là: 
Tạo đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống 
Tạo đột biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống 
Tăng cường biến dị tổ hợp 
Sản xuất trên qui mô công nghiệp các sản phẩm sinh học nhờ vi khuẩn 
Yếu tố nào sau đây qui định giới hạn của năng suất của giống (từ min đến max) 
Giống 
Kỹ thuật sản xuất 
Môi trường 
Năng suất 
Đột biến thêm 1 căp nuclêôtit trong gen cấu trúc (không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc) sẽ làm 
mất một bộ ba mã hóa trên gen, do đó lám mất 1 axit aimn tương ứng 
thêm môt bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm thêm 1 axit amin tương ứng 
thay đối các bộ ba mã hóa trên gen do đó làm thay đổi các axit amin tương ứng 
thay đổi các bộ ba mã hóa trên gen từ điểm xảy ra đột biến cho đến cuối gen, do đó làm thay đổi các ait amin tương ứng 
Tác nhân gây đột biến nào làm cho cơ chế nội cân bằng của cơ thể không khởi động kịp, gây chấn thương trong bộ máy di truyền? 
Tia phóng xạ 
Tia tử ngoại 
Sốc nhiệt 
5-Brôm uraxin 
Lai cải củ (2n = 18 NST) với cải bắp (2n = 18 NST). Cải lai F1 được tứ bội nên có bộ NST: 
n + n = 9 NST + 9 NST 
4n = 26 NST 
2n + 2n = 18 NST + 18NST 
Tác động của con người 
Thuyết tiến hóa tổng hợp được hình th
3n = 93 NST 
Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đối của môi trường do yếu tố nào qui định? 
Điều kiện môi trường 
Kiểu gen của cơ thể 
Kiểu hình của cơ thể ành vào: 
Đầu thế kỉ XX 
Trong thập niên 30 của thế kỉ XX 
Trong các thập niên 30 đến 50 của thế kỉ XX 
Trong thập niên 70 của thế kỉ XX 
Chim sẻ ngô Ấn Độ và chim sẻ ngô Trung Quốc được hình thành nhờ: 
Cách li địa lí 
Cách li sinh thái 
Cách li địa lí và sinh thái 
Cách li sinh sản và cách li di truyền 
Vật chất vô cơ khác vật chất hữu cơ thể hiện từ cấp độ: 
Phân tử 
Tế bào 
Cá thể 
Quần thể 
Vai trò của plasmit trong kỹ thuật di truyền là gì? 
Làm thể truyền gen 
Kết nối vào ADN tế bào nhận 
Truyền thông tin di truyền 
Lưu giữ thông tin di truyền 
Lai xa làm xuất hiện những tính trạng mới mà lai cùng loài không thực hiện được vì: 
Sử dụng nguồn gen ngoài nhân 
Kết hợp những tính trạng tốt của bố mẹ 
Do kết hợp được hệ gen của các sinh vật cách xa nhau trong hệ thống phân loại 
Hạn chế được sự tác động của các yếu tố có hại 
Giao phối cận huyết còn gọi là: 
Giao phấn 
tự thụ phấn 
Lai Giống 
Giao phối gần 
Trong chăn nuôi, biềt hệ số di truyền về sản lượng trứng của gà Lơgo: 9% - 22%, suy ra sản lượng trứng của gà Lơgo: 
Phụ thuộc vào thức ăn: 9% - 22% 
Phụ thuộc vào giống: 78% - 91% và thức ăn: 9% - 22% 
Phụ thuộc vào giống: 78% - 91% 
Phụ thuộc vào giống: 9% - 22% 
Thí dụ nào sau đây là mức phản ứng hẹp? 
Sản lượng sữa của bò ảnh hưởng nhiều theo điều kiên chăm sóc và thức ăn 
Tỉ lệ bơ trong sữa ít thay đổi theo điều kiên chăm sóc và thức ăn 
Số hạt lúa trên bông thay đổi nhiều theo điều kiện nuôi trồng và môi trường tự nhiên 
Số lượng trứng của gà lơgo thay đổi nhiều theo điều kiện chăm sóc và thức ăn 
Sự di truyền về tính trạng màu da ở người được nghiên cứu dựa trên phương pháp 
Nghiên cứu tế bào 
Nghiên cứu phả hệ 
Nghiên cứu trẻ đồng sinh 
Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu gen 

Tài liệu đính kèm:

  • doc250_cau_hoi_on_thi_tot_nghiep_mon_sinh_hoc_lop_12.doc