200 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn cơ bản

200 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn cơ bản

CƠ BẢN

1. Văn học Việt Nam bao gồm những bộ phận nào ?

A. Văn học dân gian và văn học viết *

B. Văn học dân gian và văn xuôi

C. Văn học dân gian và thơ

D. Văn học dân gian và kịch.

2. Dòng nào sau đây không phải là đặc trưng tiêu biểu của văn học dân gian ?

A. Văn học dân gian là sáng tác tập thể

B. Văn học dân gian là sáng tác truyền miệng

C. Văn học dân gian gắn bó mật thiết với đời sống cộng đồng

D. Khi người trí thức tham gia sáng tác văn học dân gian thì sáng tác ấy trở thành tiếng nói riêng của người trí thức. *

 

doc 24 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 10017Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "200 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Có thể còn sai sót ở một số câu hỏi - đáp án, kính nhờ các anh (chị) sửa đổi bổ sung trước khi sử dụng.
CƠ BẢN
Văn học Việt Nam bao gồm những bộ phận nào ? 
Văn học dân gian và văn học viết *
Văn học dân gian và văn xuôi 
Văn học dân gian và thơ 
Văn học dân gian và kịch. 
Dòng nào sau đây không phải là đặc trưng tiêu biểu của văn học dân gian ? 
Văn học dân gian là sáng tác tập thể 
Văn học dân gian là sáng tác truyền miệng 
Văn học dân gian gắn bó mật thiết với đời sống cộng đồng 
Khi người trí thức tham gia sáng tác văn học dân gian thì sáng tác ấy trở thành tiếng nói riêng của người trí thức. *
Dòng nào sau đây kể đúng và đủ các thể loại chủ yếu của văn học dân gian ?
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, dân ca, vè, truyện thơ, chèo.
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, dân ca, vè, truyện thơ, chèo.*
Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, dân ca, vè, truyện thơ, chèo.
Thần thoại, sử thi, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, dân ca, vè, truyện thơ, chèo.
 “Sống triền miên trong khó khăn, vất vả, nhiều khi cơ cực, lại trải qua một lịch sử đầy sóng gió bão táp, người Việt Nam vẫn yêu đời, vui sống, luôn tin tưởng ở lẽ tất thắng của điều thiện, của chính nghĩa”. Câu trên đã khái quát được đặc điểm nào của con người Việt Nam trong văn học ?
Yêu nước nồng nàn 
Yêu thiên nhiên say đắm
Luôn lạc quan, yêu đời *
Yêu lẽ phải và chính nghĩa. 
Hoạt động giao tiếp là :
hoạt động diễn ra giữa mọi người trong xã hội 
hoạt động được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói hoặc viết)
hoạt động nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động. 
cả A, B và C đều đúng. *
Hai quá trình tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản diễn ra trong quan hệ nào ?
Quan hệ song song 
Quan hệ tương tác *
Quan hệ nhân quả 
Quan hệ tương phản. 
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ được thể hiện qua : 
lời nói 
văn bản
lời nói hoặc văn bản *
cử chỉ và điệu bộ 
Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp là : 
nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, mục đích giao tiếp, phương tiện giao tiếp, cách thức giao tiếp.
nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, nội dung giao tiếp, mục đích giao tiếp.
mục đích giao tiếp, nội dung giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, nhân tố giao tiếp, phương tiện giao tiếp.
nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, mục đích giao tiếp, nội dung giao tiếp, phương tiện và cách thức giao tiếp. *
Văn học trung đại và văn học hiện đại khác nhau về : 
tác giả và thể loại 
thể loại và thi pháp 
tác giả và đời sống văn học
tác giả, thể loại, đời sống văn học và thi pháp.*
Văn học dân gian là : 
những tác phẩm văn học viết về nhân dân, phục vụ cho nhân dân.
những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.*
cả A và B đều đúng 
cả A và B đều sai 
Quá trình sáng tác tập thể của văn học dân gian diễn ra như thế nào ?
Nhiều người cùng họp lại để sáng tác, mỗi người sáng tác một phần của tác phẩm
Ban đầu do một người sáng tác nên, sau đó những người khác tiếp tục lưu truyền và sáng tác lại làm cho tác phẩm biến đổi dần. *
Cả A và B đều đúng. 
Cả A và B đều sai.
Ngoài chất liệu ngôn từ, thể loại nào sau đây của văn học dân gian có sự tham gia của yếu tố âm nhạc và vũ đạo ?
Truyện cổ tích 
Tục ngữ 
Chèo *
Truyện cười 
Dòng nào sau đây không thuộc giá trị cơ bản của văn học dân gian ? 
Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc. 
Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về truyền thống dân tộc. 
Văn học dân gian là văn học của tầng lớp bình dân. *
Văn học dân gian có giá trị nghệ thuật to lớn. 
Thần thoại và sử thi giống nhau ở điểm nào ?
Đều là tác phẩm tự sự dân gian *
Đều kể về các vị thần. 
Đều kể về những biến đổi lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng. 
Đều sử dụng ngôn ngữ có vần, có nhịp.
Vì sao nói văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc ? 
Vì tri thức trong văn học dân gian thuộc đủ mọi lĩnh vực của đời sống : tự nhiên, xã hội và con người.
Vì tri thức dân gian là những kinh nghiệm lâu đời được nhân dân đúc kết từ thực tiễn.
Vì mỗi tộc người trong 54 bộ tộc người của dân tộc Việt Nam đều có kho tàng văn học dân gian riêng, phản ánh đời sống của chính mình. 
Cả ba ý trên đều đúng. *
Thể loại nào sau đây không thuộc dòng VHDG ?
 Câu đố, thần thoại, truyện cổ tích
 Ca dao, vè, tục ngữ
 Cáo, sử thi, truyện thơ *
 Truyện cười, chèo, ngụ ngôn
Văn học viết Việt Nam được chính thức ra đời từ : 
 thế kỉ IX
 thế kỉ X *
 thế kỉ XI
 thế kỉ XV
 “ những truyện kể về lịch sử nhưng được bao phủ bởi màn sương khói của kì ảo hoang đường” là nhận xét về thể loại :
 Truyền thuyết *
 Sử thi 
 Truyện cổ tích
 Thần thoại
Nói “Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể” có nghĩa là :
nhiều người họp lại, mỗi người sáng tác một câu thành tác phẩm của tập thể.
một người sáng tác, tác phẩm được đưa nhiều người sửa chữa trở thành sáng tác của tập thể.
một người sáng tác, tác phẩm được lưu truyền, được những người khác biến đổi dần dần trở thành tài sản chung. * 
những sáng tác của người bình dân đương nhiên trở thành sản phẩm của tập thể.
Hãy chọn một nhận định không đúng về giá trị của văn học dân gian :
VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc.
 VHDG phản ánh hiện thực về những chiến công hiển hách chống quân xâm lược. * 
 VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người.
 VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VH dân tộc. 
Nhận định nào không đúng khi nói : “VHDG giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan”
  thông qua tình yêu thương đối với đồng loại.
  thông qua tinh thần đấu tranh với bất công để bảo vệ con người. 
  thông qua niềm tin vào chính nghĩa, vào cái thiện.
  thông qua sự ngưỡng mộ và tôn vinh những người có công với đất nước. *
“Tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, giàu chất trữ tình, phản ánh số phận và khát vọng của con người khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội bị tước đoạt.”
 Khái niệm trên nói về thể loại VHDG nào?
Truyện cổ tích
Truyện thơ *
Ca dao
Vè
Văn bản là gì ?
Văn bản là đơn vị giao tiếp bằng ngôn ngữ
Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 
Văn bản thường bao gồm nhiều câu. 
Cả 3 ý trên đều đúng.*
Dòng nào sau đây không đúng ý câu nói của một học giả : “Ca dao là thơ của mọi nhà” ?
Ca dao là sản phẩm tinh thần chung của cả cộng đồng.
Ca dao là thể loại quen thuộc ai cũng biết, cũng thuộc.
Ca dao ra đời rất sớm và còn được truyền tụng đến tận ngày nay.*
Ca dao nói được tâm trạng và tình cảm của nhiều tầng lớp nhân dân.
Văn bản hình thành do nguyên nhân nào ? 
Sự sáng tác văn học.
Nhu cầu thẩm mỹ. 
Sự phát triển cao của xã hội. 
Sự giao tiếp bằng ngôn ngữ. *
Văn bản viết có ảnh hưởng gì đến văn hóa ?
Tạo ra văn hóa.
Lưu giữ, phát triển văn hóa.*
Tạo ra giá trị văn hóa.
Thể hiện tinh thần văn hóa.
Đơn xin phép nghỉ học của học sinh được xếp vào loại : 
văn bản hành chính *
 văn bản sinh hoạt
 văn bản khoa học
 văn bản nghệ thuật. 
Các bài học trong sách giáo khoa môn Ngữ văn là văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ :
 hành chính
 khoa học *
 văn chương
 sinh hoạt
Trong đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”, nhân vật nào không xuất hiện ?
Mtao Mxây
Ông Trời
Đăm Săn
Mtao Grư *
Sử thi Đăm Săn là của dân tộc nào ?
Ba-na
Ê-đê *
Tày
Mường
Sự kiện nào không có trong văn bản “Chiến thắng Mtao Mxây” ?
Đăm Săn gọi Mtao Mxây xuống đánh.
Đăm Săn cắt đầu Mtao Mxây cắm lên cọc.
Đăm Săn lấy chày mòn đâm vào vành tai của Mtao Mxây.
Đăm Săn dẫn dân làng ra bờ sông.*
Nhân vật Đăm Săn được miêu tả chủ yếu bằng thủ pháp nghệ thuật nào ?
So sánh, phóng đại *
So sánh, nhân hoá
Ẩn dụ, so sánh
Ẩn dụ, phóng đại
Hành động nào của Đăm Săn thể hiện tính cộng đồng ?
Gọi dân làng theo mình *
Đăm Săn mộng thấy ông trời.
Gọi Mtao Mxây múa dao.
Đăm săn cúng thần linh.
Nhân vật nào trong văn bản “Chiến thắng Mtao Mxây” không dùng ngôn ngữ đối thoại ?
Tôi tớ
Hơ Nhị*
Dân làng
Ông trời
Chi tiết nào sau đây sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại ø?
Chàng chạy vun vút qua phía đông, vun vút qua phía tây.
Đăm Săn uống không biết say, ăn không biết no.
Chàng múa trên cao, gió như bão.*
Đăm Săn cắt đầu Mtao Mxây đem bêu ngoài đường.
Đọc đoạn trích sau: “Bắp chân chàng (Đăm Săn) to bằng cây xà ngang, bắp đùi chàng to bằng ống bễ, sức chàng ngang sức voi đực, hơi thở chàng ầm ầm tựa sấm dậy, chàng nằm sấp thì gãy rầm sàn, chàng nằm ngửa thì gãy xà dọc.” (Trích sử thi Đăm Săn)
 Đoạn trích sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
So sánh, tương phản 
So sánh, ẩn dụ
So sánh, nhân hóa
So sánh, phóng đại *
Chi tiết nào không có trong đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây” ?
Đăm Săn ôm lấy người vợ xiết bao thân yêu, người bạn đời chung thuỷ của mình mà khóc dầm dề. *
 Chàng múa chạy nước kiệu, quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ bay tung.
 Đăm Săn gõ vào ngạch, đập vào phên mỗi nhà trong làng. 
 Đăm Săn uống không biết say, ăn không biết no, chuyện trò không biết chán. 
Tại sao Đăm Săn được thần linh giúp đỡ ?
 Vì cuộc chiến của Đăm Săn là chính nghĩa. *
 Vì ý chí thống nhất của toàn thể cộng đồng.
 Vì đó là nghĩa vụ của thần linh.
 Vì Đăm Săn bị ràng buộc bởi thần quyền.
Ý nào sau đây không đúng khi ... ọc hiện đại
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt được sử dụng chủ yếu ở đâu ?
Trong giao tiếp sách vở.
Trong giao tiếp hằng ngày. *
Trên các phương tiện truyền thông.
Trong các sinh hoạt lễ hội.
Văn bản nào sau đây là sản phẩm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ?
Một bài thơ.
Một bài báo.
Một câu chuyện kể.
Một mẩu đối thoại. *
Trong tác phẩm văn học, lời thoại của nhân vật ở dạng nào ?
Dạng nói.
Dạng viết.
Dạng lời nói tái hiện. *
Tùy nhà văn chọn lựa.
Đọc đoạn đối thoại sau và trả lời câu hỏi.
Mtao Mxây: - Khoan, diêng, khoan! Để ta xuống. Ngươi không được đâm khi ta đang đi xuống đó, nghe!
Đăm Săn: - Sao ta lại đâm ngươi khi ngươi đang đi xuống nhỉ? Ngươi xem, đến con lợn nái của nhà ngươi dưới đất, ta cũng không thèm đâm nữa là!
Mtao Mxây: - Ta sợ ngươi đâm ta khi ta đang đi lắm.
Đăm Săn: - Sao ta lại đâm ngươi khi ngươi đang đi nhỉ? Ngươi xem, đến con trâu của nhà ngươi trong chuồng, ta cũng không thèm đâm nữa là!
Đoạn đối thoại trên là :
những lời nói của Đăm Săn và Mtao Mxây trước khi giao tranh. *
những lời nói của Đăm Săn và Mtao Mxây trong lúc giao tranh.
những lời nói của Đăm Săn và Mtao Mxây sau cuộc giao tranh.
những lời thách đố giữa Đăm Săn và Mtao Mxây để khẳng định tài năng của mỗi người.
Câu nào sau đây có chứa từ ngữ chỉ mức độ chắc chắn cao nhất ?
Chắc là ngày mai sẽ nắng.
Chắc chắn ngày mai sẽ nắng.
Gì thì gì mai cũng sẽ nắng.
Mai mà không nắng thì tôi đi bằng đầu. *
Bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão viết về đề tài gì ?
Chiến tranh.
Tình quê hương.
Thiên nhiên. 
Chí làm trai. *
Từ nào trong bản phiên âm bài Tỏ lòng chưa được thể hiện trong câu thơ dịch thứ nhất ?
Hoành. *
Sóc.
Kháp.
Thu.
Từ “hoành” giúp ta hiểu thêm gì về hình ảnh nhân vật trữ tình được thể hiện trong bài thơ Tỏ lòng ?
Chiến công.
Địa vị.
Tư thế. *
Tâm hồn.
Cách diễn đạt của câu thứ hai : “Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu” có ý nghĩa gì ?
Diễn tả chân thực sự đông đảo và chí căm hờn của ba quân.
Nói phóng đại về sức mạnh và sự nghiệp của ba quân chính nghĩa.
Đề cao vai trò và tư thế của vị tướng lĩnh trước ba quân.
Vừa cụ thể hóa sức mạnh vật chất vừa khái quát hóa sức mạnh tinh thần của ba quân. *
Nỗi lòng của nhân vật trữ tình được thể hiện trong hai câu 3 – 4 của bài thơ Tỏ lòng là gì ?
Thẹn khi thấy mình không thể làm được gì lúc vận nước gian nan.
Thẹn khi thấy mình chưa đủ mưu lược. *
Thẹn trước những tấm gương anh hùng trung nghĩa.
Thẹn khi phải nghe những câu chuyện về người khác.
Hào khí Đông A được thể hiện như thế nào qua bài thơ ?
Khắc họa bằng những chiến công lừng lẫy của quân và dân thời Trần.
Thể hiện ý chí căm thù và tinh thần quyết tâm chiến đấu của đội quân chính nghĩa.
Khắc họa tầm nhìn xa trông rộng về sự trường tồn của dân tộc.
Khắc họa hình tượng người anh hùng trong khí thế hào hùng của thời đại. *
Nghệ thuật biểu đạt của bài thơ là :
cô đọng, hàm súc.
hình ảnh giàu sức biểu cảm.
giọng điệu hào hùng.
cả A, B và C. *
Tác giả của Tỏ lòng là :
Đặng Dung.
Trần Quang Khải.
Phạm Ngũ Lão. *
Nguyễn Trãi.
Bài thơ “Cảnh ngày hè” được trích từ tập thơ nào ?
Ức Trai thi tập.
Quốc âm thi tập. *
Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi.
Thơ chữ Nôm của Nguyễn Trãi.
Cảnh sắc thiên nhiên trong bài thơ là :
buổi sáng hè tươi đẹp.
buổi trưa hè rực rỡ.
buổi chiều hè vắng lặng.
buổi chiều hè sinh động đầy sức sống. *
Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh ?
đùn đùn.
lao xao. *
phun.
tiễn.
Hai câu thơ cuối bài thể hiện tấm lòng của Nguyễn Trãi đối với người dân như thế nào?
Vui với người dân.
Lo cho người dân.
Thương nhớ người dân.
Mong cho người dân có cuộc sống ấm no hạnh phúc. *
Điển tích “Ngu cầm” nghĩa là :
đàn Ngu.
đàn của vua Ngu.
đàn của vua Thuấn. *
đàn của vua Nghiêu.
Tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính là:
ghi lại đầy đủ, chi tiết nội dung câu chuyện.
ghi lại một cách ngắn gọn các sự kiện xảy ra với nhân vật chính. *
ghi lại đầy đủ câu chuyện của nhân vật chính.
ghi lại chuyện của nhân vật chính theo cảm nhận của bản thân.
Nhân vật trong tác phẩm văn học là gì ?
Là hình tượng con người được miêu tả trong tác phẩm.
Là con người hoặc sự vật, hiện tượng được miêu tả trong tác phẩm. *
Là nhân vật chính và nhân vật chính diện trong tác phẩm.
Là tất cả các đối tượng được miêu tả trong tác phẩm.
Nhân vật chính trong tác phẩm văn học là :
nhân vật xuất hiện từ đầu đến cuối tác phẩm.
nhân vật mà nhà văn yếu mến.
nhân vật giữ vị trí trung tâm trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm. *
nhân vật có uy tín, vị trí và ảnh hưởng đến tất cả các nhân vật khác trong câu chuyện.
Cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính là :
xác định nhân vật chính, đọc văn bản, chọn các sự việc cơ bản, viết bản tóm tắt.
đọc văn bản, xác định nhân vật chính, chọn các sự việc cơ bản, viết bản tóm tắt. *
xác định nhân vật chính, chọn sự việc cơ bản, đọc văn bản, viết bản tóm tắt.
chọn các sự việc cơ bản, xác định nhân vật chính, đọc văn bản, viết bản tóm tắt.
Yêu cầu quan trọng khi tóm tắt văn bản là :
rõ ràng.
đầy đủ.
chi tiết.
trung thành. *
Tên hiệu của Nguyễn Bỉnh Khiêm là :
Bạch Vân *
Trúc Vân
Tố Như
Ức Trai 
Nguyễn Bỉnh Khiêm còn có tên gọi là :
Trạng Lợn
Trạng Trình *
Trạng Lường
Trạng Quỳnh
Chữ “nhàn” trong bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm được hiểu là : 
tìm cảnh sống êm ấm, không quan tâm đến ai.
không làm những việc vất vả, khó nhọc.
không lo lắng suy nghĩ cho tương lai.
sống tự nhiên, đạm bạc, thanh cao, vượt lên danh lợi. *
“Chốn lao xao” mà tác giả nói đến trong bài thơ Nhàn là :
nơi đông người buôn bán tấp nập. 
chốn quan trường đua chen danh lợi. *
cảnh chen chúc trong trường thi. 
nơi diễn ra hội hè, đình đám.
Câu thơ nào sau đây trong Độc Tiểu Thanh kí thể hiện sự đồng cảm sâu sắc nhất của tác giả với nàng Tiểu Thanh ?
Chi phấn hữu thần liên tử hậu
Văn chương vô mệnh lụy phần dư
Cổ kim hậu sự thiên nan vấn
Phong vận kì oan ngã tự cư *
Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của bài thơ Độc Tiểu Thanh kí là ở chỗ Nguyễn Du đặt ra :
vấn đề quyền sống của người nghệ sĩ
vấn đề cơm ăn áo mặc của người nghệ sĩ
vấn đề quyền sống của người phụ nữ tài sắc *
vấn đề bảo vệ quyền bình đẳng của phụ nữ
Từ nào sau đây thể hiện chính xác nhất tình cảm của Nguyễn Du đối với Tiểu Thanh ?
Đồng cảm *
Đồng lòng
Đồng điệu
Đồng hành
Hai câu thơ cuối trong bài Độc Tiểu Thanh kí thể hiện tâm trạng gì của Nguyễn Du ?
Đau thương
Oán giận
Lạc lõng
Cô đơn *
Nhà thơ Ma-su-ô Ba-sô xuất thân từ tầng lớp :
quí tộc
bình dân
trí thức
võ sĩ cấp thấp. *
Hai-cư là thể loại thơ của nước nào ?
Trung Quốc
Nhật Bản *
Ấn Độ
Hi Lạp
Một bài thơ hai-cư thường có bao nhiêu âm tiết ?
13
15
17 *
19
Một bài thơ hai-cư được ngắt ra ba đoạn thường có số lượng các âm tiết lần lượt là :
5 – 7 – 5 âm *
5 – 5 – 7 âm
7 – 5 – 7 âm
7 – 7 – 5 âm
Thời điểm trong thơ hai-cư được xác định theo mùa qua quy tắc sử dụng “quý ngữ”, vậy “quý ngữ” là từ chỉ : 
người 
thời gian
mùa *
âm thanh 
Với cảm thức thẩm mĩ riêng, thơ hai-cư không đề cao yếu tố nào ? 
Cái Vắng lặng
Cái U huyền
Cái Lộng lẫy *
Cái Đơn sơ
“Quý ngữ” trong bài “Từ bốn phương trời xa/ cánh hoa đào lả tả/ gợn sóng hồ Bi-oa” là từ chỉ : 
mùa đông
mùa hạ
mùa thu 
mùa xuân *
Trong bài “Nằm bệnh giữa cuộc lãng du/ mộng hồn còn phiêu bạt/ những cánh đồng hoang vu.”, tác giả muốn thể hiện : 
khát vọng được sống, được tiếp tục lãng du. *
nỗi chán chường cuộc sống lãng du phiêu bạt.
nỗi lo sợ phải tiếp tục lãng du trên cánh đồng hoang vu.
sự hân hoan vì đã trải qua những ngày tháng lãng du phiêu bạt.
Bài thơ Lầu Hoàng Hạc (Hoàng Hạc lâu) là của tác giả : 
Lý Bạch
Đỗ Phủ 
Thôi Hiệu *
Vương Xương Linh
Nhận xét về Hoàng Hạc lâu, có người cho rằng “bài thơ có 56 chữ thì cả 56 chữ đều là bước chuẩn bị cho một chữ “sầu” đậu xuống, kết đọng trong tâm”, có nhiều lí do cho nỗi “sầu”, lí do nào là không phù hợp ?
Người sầu vì hoài cổ.
Người sầu vì nhớ cố hương.
Người sầu vì không còn lầu Hoàng Hạc. *
Người sầu vì nuối tiếc, bâng khuâng trước cái đẹp không thể nắm bắt.
Bài thơ Nỗi oán của người phòng khuê (Khuê oán) là của tác giả : 
Lý Bạch
Vương Duy
Thôi Hiệu 
Vương Xương Linh *
Trong truyền thống thơ ca Trung Quốc và trong bài Nỗi oán của người phòng khuê (Khuê oán), màu dương liễu là hình ảnh ước lệ, tượng trưng cho : 
sự đợi chờ
sự thuỷ chung
sự li biệt *
sự nuối tiếc 
Chữ “oán” trong bài thơ Nỗi oán của người phòng khuê (Khuê oán) thể hiện :
sự oán ghét chiến tranh phi nghĩa. *
nỗi oán hận người chồng đã ra đi biền biệt.
nỗi oán hận tuổi trẻ qua mau.
sự oán ghét tình cảnh cô đơn của chính mình.
Nét đặc sắc nghệ thuật của bài Nỗi oán của người phòng khuê (Khuê oán) là ở :
bút pháp tả cảnh ngụ tình khắc hoạ tâm trạng của người khuê phụ.
bút pháp phác hoạ tài tình, “thi trung hữu hoạ”đã vẽ nên bức chân dung người khuê phụ. 
cấu tứ của bài thơ thể hiện quá trình chuyển biến tâm trạng của người khuê phụ.*
sự kết hợp yếu tố cổ điển và hiện đại khi xây dựng chân dung người khuê phụ. 
Nhà thơ Tô Đông Pha thời Tống nói rằng : “Thưởng thức thơ Ma Cật, thấy trong thơ có hoạ, xem hoạ Ma Cật, thấy trong hoạ có thơ”, Ma Cật là ai trong số các tác giả sau ? 
Lý Bạch
Vương Duy *
Thôi Hiệu 
Vương Xương Linh 
Ma Cật là tác giả của tác phẩm nào ? 
Nỗi oán của người phòng khuê
Lầu Hoàng Hạc
Vọng Lư sơn bộc bố
Khe chim kêu *
Tác giả sử dụng bút pháp lấy động tả tĩnh trong bài Khe chim kêu (Điểu minh giản) nhằm :
khắc hoạ nỗi cô đơn trong tâm hồn con người.
gợi lên cảm giác đêm rất tĩnh lặng và tâm hồn con người rất bình yên. *
tô đậm nét âm u cô tịch của cảnh đêm.
thể hiện nỗi nhớ thương khắc khoải về cố hương. 

Tài liệu đính kèm:

  • doc200 cau hoi trac nghiem CB.doc