Câu 1. Ở người gen IA qui định nhóm máu A, gen IB qui định nhóm máu B, kiểu gen ii qui định nhóm máu O. Một quần thể người có nhóm máu B (kiểu gen IB i, IBIB) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A (kiểu gen IAi, IAIA) chiếm tỉ lệ 19,46% và nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm tỉ lệ 4,25%, Tần số tương đối của các alen IA, IB, i trong quần thể này là:
A. IA = 0,13 ; IB = 0,69 ; i = 0,18
B. IA = 0,69 ; IB = 0,13 ; i = 0,18
C. IA = 0,13 ; IB = 0,18 ; i = 0,69
D. IA = 0,18 ; IB = 0,13 ; i = 0,69
Câu 2. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai gen alen D và d, tần số tương đối của alen d là 0,2, cấu trúc di truyền của quần thể này là:
A. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd
B. 0,04DD + 0,32Dd + 0,64dd
C. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd
D. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd
Câu 1. Ở người gen IA qui định nhóm máu A, gen IB qui định nhóm máu B, kiểu gen ii qui định nhóm máu O. Một quần thể người có nhóm máu B (kiểu gen IB i, IBIB) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A (kiểu gen IAi, IAIA) chiếm tỉ lệ 19,46% và nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm tỉ lệ 4,25%, Tần số tương đối của các alen IA, IB, i trong quần thể này là: A. IA = 0,13 ; IB = 0,69 ; i = 0,18 B. IA = 0,69 ; IB = 0,13 ; i = 0,18 C. IA = 0,13 ; IB = 0,18 ; i = 0,69 D. IA = 0,18 ; IB = 0,13 ; i = 0,69 Câu 2. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai gen alen D và d, tần số tương đối của alen d là 0,2, cấu trúc di truyền của quần thể này là: A. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd B. 0,04DD + 0,32Dd + 0,64dd C. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd D. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd Câu 3. Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ như sau: 0,5AA: 0,5aa. Giả sử quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là: A. 25%AA: 50%Aa: 25%aa B. 50%AA:50%Aa C. 50%AA:50%aa D. 25%AA:50%aa: 25% Aa Câu 4. Theo Đác-Uyn, các nhân tố chủ yếu của quá trình tiến hóa trong sinh giới là: A. Chọn lọc nhân tạo trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị và di truyền và diễn ra bằng con đường phân li tính trạng. C. Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. Câu 5. Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là: A. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn. B. Sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh. C. Nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật D. Thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động. Câu 6. Theo quan niệm hiện nay, điều kiện ngoại cảnh có vai trò là: A. Vừa là môi trường của chọn lọc tự nhiên, vừa cung cấp những điều kiện sống cần thiết vừa bao gồm các nhân tố làm phát sinh đột biến trong quá trình phát triển của sinh vật. B. Nhân tố làm phát sinh các biến dị không di truyền được. C. Nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục. D. Nhân tố chính của quá trình chọn lọc tự nhiên. Câu 7. Theo quan niệm hiện đại, sự cách li địa lí có vai trò là: A. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài. B. Tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình sinh vật. C. Tác động chọn lọc làm biến đổi kiểu gen của cá thể và quần thể. D. Nhân tố gây nên các quá trình đột biến. Câu 8. Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên qui mô rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng: A. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người. B. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ bộ, lớp, ngành. C. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi. D. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích. Câu 9. Theo quan niệm hiện đại 4 nhân tố chi phối quá trình tiến hóa của sinh giới là: A. Đột biến, Giao phối, Chọn lọc tự nhiên, Cách ly di truyền. B. Biến dị, Di truyền, Chọn lọc tự nhiên, Cách ly sinh sản. C. Biến dị, Di truyền, Chọn lọc tự nhiên, Phân li tính trạng. D. Đột biến, Giao phối, Chọn lọc tự nhiên, Phân li tính trạng. Câu 10. Vai trò của quá trình giao phối trong sự tiến hóa là: A. Phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc. B. Phát tán các đột biến mới phát sinh làm cho quần thể giao phối trở thành kho dự trữ biến dị phong phú. C. Trung hòa tính có hại của các đột biến gen lặn. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 11. Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên trong sự tiến hóa là: A. Nhân tố chính, qui định chiều hướng và nhịp điệu của tiến hóa. B. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. C. Thông qua kiểu hình mà làm biến đổi kiểu gen. D. Không chỉ tác động ở mức cá thể mà còn ở mức dưới cá thể và trên cá thể. Câu 12. Vai trò của các cơ chế cách li trong sự tiến hóa là: A. Tăng cường sự phân hóa giữa các nòi trong quần thể. B. Tăng cường sự phân hóa các kiểu gen trong quần thể gốc. C. Tăng cường sự phân hóa giữa các quần thể khác loài. D. Ngăn ngừa sự giao phối tự do, dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành loài mới. Câu 13. Mục đích chủ yếu của kỹ thuật di truyền là: A. Sử dụng các thành tựu nghiên cứu về axit nuclêic. B. Sử dụng các thành tựu về di truyền vi sinh vật. C. Chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận nhờ thể truyền để tổng hợp một loại prôtêin với số lượng lớn trong thời gian ngắn. D. Tất cả đều đúng. Câu 14. Thể truyền là gì? A. Là vectơ mang gen cần chuyển. B. Là phân tử ADN có khả năng tự sao độc lập với ADN của tế bào nhận. C. Hợp với gen cần chuyển tạo thành ADN tái tổ hợp. D. Tất cả giải đáp đều đúng. Câu 15. Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Cây nào dưới đây là thích hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó? A. Cây đậu Hà Lan. B. Cây lúa. C. Cây củ cải đường. D. Cây ngô. Câu 16. Tác nhân nào được dùng chủ yếu để gây đột biến gen ở bào tử? A. Chùm nơtron. B. Tia Bêta. C. Tia gamma . D. Tia tử ngoại. Câu 17. Trong chăn nuôi và trồng trọt người ta tiến hành phép lai nào để tạo dòng thuần đồng hợp về gen quý cần củng cố ở đời sau? A. Lai gần. B. Lai khác dòng. C. Lai khác giống. D. Lai xa. Câu 18. Khi lai giữa các dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ nào? A. F1 B. F2 C. F3 D. F4 Câu 19. Hiện tượng bất thụ do lai xa có liên quan đến giảm phân ở cơ thể lai là do: A. Sự không tương hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tử. B. Sự không tương đồng giữa bộ NST của 2 loài về hình thái và số lượng. C. Sự không tương đồng giữa bộ NST đơn bội và lưỡng bội của 2 loài. D. Tất cả giải đáp đều đúng. Câu 20. Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người? A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài). B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo). C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa. D. Tất cả các nguyên nhân trên. Câu 21. Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là phương pháp nào? A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. C. Phương pháp nghiên cứu tế bào. D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể. Câu 22. Đặc điểm nổi bật nhất của Đại Cổ Sinh là: A. Có nhiều sự biến đổi về điều kiện địa chất và khí hậu. B. Có sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của sinh vật. C. Cây hạt trần phát triển mạnh. D. Dưới biển cá phát triển mạnh. Câu 23. Sự sống xuất hiện trên trái đất khi: A. Có sự hình thành các côaxecva dưới biển. B. Có sự hình thành lớp màng kép lipôprôtêin phía ngoài côaxecva. C. Có sự hình thành hệ enzym trong côaxecva. D. Xuất hiện hệ tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic trong côaxecva. Câu 24. Bầu khí quyển nguyên thủy của trái đất có hỗn hợp các chất khí sau ngoại trừ: A. CH4, Hơi nước. B. CH4, NH3, Hơi nước. C. Hydrô. D. Oxy. Câu 25. Giai đoạn tiến hóa hóa học trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất đã được chứng minh trong phòng thí nghiệm bởi: A. A.I.Oparin. B. H.Urey. C. Miller. D. Cả B,C. Câu 26. Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật? A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể. B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm. C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau. D. Tất cả các yếu tố trên. Câu 27. Điều nào sau đây là đúng đối với cấu trúc của quần thể tự phối? A. Tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng. B. Bao gồm các dòng thuần. C. Tần số tương đối của các alen ở các lôcút thay đổi. D. Tất cả giải đáp đều đúng. Câu 28. Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là: A. 25% B. 50% C. 75% D. 87,5% Câu 29. Đặc điểm nào là của quần thể giao phối? A. Không có quan hệ bố mẹ, con cái. B. Chỉ có quan hệ tự vệ, kiếm ăn. C. Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. D. Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen thay đổi. Câu 30. Trong một quần thể cây hoa mõm chó có 80 cây hoa trắng, 100 cây hoa hồng và 20 cây hoa đỏ biết rằng hoa đỏ có kiểu gen CrCr, hoa hồng có kiểu gen CrCw, hoa trắng có kiểu gen CwCw. Tần số alen Cr trong quần thể là: A. 0,25 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,65 Câu 31. Hiện tượng nào sau đây không tạo nên nguyên liệu cho quá trình tiến hóa? A. Đột biến. B. Sự biến đổi cơ thể do việc sử dụng hay không sử dụng các cơ quan. C. Giảm phân và sự tái tổ hợp trong thụ tinh. D. Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân. Câu 32. Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa? A. Biến dị xác định. B. Biến dị không xác định. C. Biến dị tương quan. D. Biến dị tập nhiễm. Câu 33. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là: A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. C. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh. D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật. Câu 34. Nhân tố tiến hóa nào có tính định hướng? A. Đột biến. B. Giao phối. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Cách ly. Câu 35. Nhân tố nào làm biến đổi tần số tương đối của các alen ở mỗi lôcút trong quần thể nhanh nhất? A. Đột biến gen. B. Giao phối. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và biến động di truyền. Câu 36. Ở loài cỏ chăn nuôi Spartina bộ NST có 120 NST đơn, loài cỏ này đã được hình thành theo phương thức nào? A. Cách ly từ nòi địa lý. B. Cách ly từ nòi sinh thái. C. Lai xa kết hợp với đa bội hóa. D. Chọn lọc nhân tạo. Câu 37. Điều nào đúng trong sự hình thành loài theo quan niệm của sinh học hiện đại? A. Loài mới được hình thành từ sự tích lũy một đột biến có lợi cho sinh vật. B. Loài mới được hình thành từ các biến dị tổ hợp ở mỗi cá thể. C. Loài mới được hình thành từ một hay một tập hợp quần thể tồn tại trong quá trình chọn lọc tự nhiên. D. Loài mới được hình thành bởi sự phân ly tính trạng từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 38. Khảo sát các hóa thạch trong sự tiến hóa của loài người ta có thể kết luận điều gì? A. Hướng tiến hóa của loài người là từ đơn giản đến phức tạp. B. Động lực của sự tiến hóa của loài người là chọn lọc tự nhiên. C. Động lực chủ yếu của sự tiến hóa loài người là các nhân tố xã hội như lao động, tiếng nói và tư duy. D. Nhân tố sinh học như biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên không còn có tác dụng. Câu 39. Dựa vào bằng chứng nào sau đây để có thể kết luận người và vượn người ngày này xuất phát từ một tổ tiên chung? A. Người và vượn người có các nhóm máu giống nhau. B. Bộ xương có thành phần và cách sắp ... A. Bố và mẹ đều phải thuần chủng. B. Có quan hệ tính trội, tính lặn hoàn toàn. C. Mỗi gen phải nằm trên một NST riêng rẽ. D. Tất cả đều đúng. Câu 65. Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thi ở thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen: A. 1 đồng hợp: 3 dị hợp. B. 100% dị hợp. C. 1 đồng hợp: 1 dị hợp. D. 3 dị hợp: 1 đồng hợp. Câu 66. Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt? A. Các alen lặn luôn luôn biểu hiện ra kiểu hình. B. Các alen nằm trên các NST riêng rẽ. C. Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. Các alen nằm trên cùng một cặp NST. Câu 67. Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào? A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. Lai thuận nghịch. D. Cho tự thụ phấn hay lai thân thuộc. Câu 68. Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây? A. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen. B. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính. C. Quy luật di truyền qua tế bào chất. D. Cả A và B. Câu 69. Một loài mới có thể được hình thành sau 1 thế hệ: A. Từ sự cách ly địa lý. B. Ở một quần thể lớn phân bố trên một vùng địa lý rộng lớn. C. Nếu có sự thay đổi về số lượng NST để vựợt qua rào cản sinh học. D. Từ sự biến đổi tần số các alen của quần thể giao phối. Câu 70. Trong quá trình tiến hóa, nhiều loài mới được hình thành từ một loài tổ tiên ban đầu như các loài chim họa mi ở quần đảo Galapagos mà Đác-Uyn đã quan sát được, đó là: A. Sự phân ly tính trạng và thích nghi. B. Sự cách ly địa lý. C. Sự tiến hóa từ từ. D. Sự đồng qui tính trạng. Câu 71. Thời kỳ sinh trưởng của thực vật ở bãi bồi sông Volga và ở bờ sông khác nhau nên chúng không giao phối với nhau, đó là phương thức? A. Cách ly từ nòi địa lý. B. Cách ly từ nòi sinh thái. C. Lai xa kết hợp với đa bội hóa. D. Cách ly di truyền. Câu 72. Hiện tượng có những loài có cấu trúc cơ thể đơn giản nhưng vẫn tồn tại song song với những loài cơ thể có cấu trúc phức tạp là ví dụ chứng minh điều gì? A. Chọn lọc tự nhiên là động lực của sự tiến hóa. B. Thích nghi là hướng tiến hóa chủ yếu. C. Sự đồng qui tính trạng. D. Trong sự tiến hóa không có sự đào thải các dạng kém thích nghi. Câu 73. Bệnh bạch tạng di truyền do một đột biến gen lặn (a) nằm trên NST thường. Trong một cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, tần số người bị bạch tạng là 1/104. Tần số tương đối của các alen A, a là: A. A : a = 0.01 : 0,99 B. A : a = 0,04 : 0,96 C. A : a = 0,75 : 0,25 D. A : a = 0,99 : 0,01 Câu 74. Sự di truyền tín hiệu của người được thực hiện bởi: A. ADN và sự tổng hợp prôtêin. B. Sự sao mã và giải mã của ARN. C. Tiếng nói và chữ viết. D. Tất cả giải đáp đều đúng. Câu 75. Đột biến gen là gì? A. Rối loạn quá trình tự sao của một gen hoặc một số gen. B. Phát sinh một hoặc số alen mới từ một gen. C. Biến đổi ở một hoặc vài cặp nucleotit của ADN. D. Biến đổi ở một hoặc vài cặp tính trạng của cơ thể. Câu 76. Những biến đổi nào sau đây trong phạm vi mã di truyền -AAT-GXX- là trầm trọng nhất đối với cấu trúc gen. A. AXTGAX B. AATAGXX C. AAXGXX D. AATXXXGXX Câu 77. Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit. A. AXX B. AAA C. XGG D. XXG Câu 78. Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã kết thúc: UAA, UAG, UGA. Mã mở đầu: AUG. U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5"- 3") của mARN dưới đây: 5"GXUAUGXGXUUAXGAUAGXUAGGAAGX3". Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin): A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 Câu 79. Hai gen đều dài 4080 Ănstrong. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa ) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là: A. AA B. Aa C. aa D. AAaa Câu 80. Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự sau: Nòi 1: ABCGFEDHI Nòi 2: ABHIFGCDE Nòi 3: ABCGFIHDE Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do 1 đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các nòi trên A. 1 « 2 « 3 B. 1 « 3 « 2 C. 2 « 1 « 3 D. 3 « 1 « 2 Câu 81. Tổ hợp các giao tử nào dưới đây của người sẽ tạo ra hội chứng Đao? 1. (23 + X) 2. (21 + Y) 3. (22 + XX) 4. (22 + Y) A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1 và 4 D. 3 và 4 Câu 82. Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra? A. Mất đoạn NST 21. B. Lặp đoạn NST 21. C. Mất đoạn NST X. D. Lặp đoạn NST X. Câu 83. Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%? (1). Bb (2). BBb (3). Bbb (4). BBBb (5). BBbb (6). Bbbb A. (1), (2), (3) B. (4), (5), (6) C. (1), (3), (6) D. (2), (4), (5) Câu 84. Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. 2n + 1 B. 2n + 1 + 1 C. 2n + 2 D. 2n + 2 + 2 Câu 85. Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng: A. 2n + 1 B. 2n-1 C. n + 1 D. n-1 Câu 86. Hội chứng nào sau đây do bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể? A. Klinefelter. B. Turner. C. Down. D. Siêu nữ. Câu 87. Một tế bào của người có (22 + XY) nhiễm sắc thể. Câu khẳng định nào dưới đây về tế bào này là đúng? A. Đó là tinh trùng 2n. B. Đó là tinh trùng n. C. Đó là tinh trùng n 1. D. Đó là tinh trùng n + 1. Câu 88. Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây: A. Thừa nhiễm sắc thể. B. Khuyết nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn NST. Câu 89. Xét một cặp NST tương đồng trong 1 tế bào, mỗi NST gồm 5 đoạn tương ứng bằng nhau: NST thứ nhất có các đoạn với ký hiệu lần lượt là 1,2,3,4,5. NST thứ hai có các đoạn với ký hiệu là a,b,c,d,e. Từ tế bào đó, thấy xuất hiện 1 tế bào chứa 2 NST ký hiệu là 1,2,3,4,5 và a,b,c,d,e. Đã có là hiện tượng nào xảy ra? A. Cặp NST không phân ly ở giảm phân 1. B. NST đơn không phân li ở giảm phân 2. C. NST đơn không phân li ở nguyên phân. D. B, C đều đúng. Câu 90. Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây? A. Đột biến gen. B. Đột biến thể dị bội. C. Đột biến thể đa bội. D. Đột biến đảo đoạn NST. Câu 91. Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit trong cặp NST tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào sau đây? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến lặp đoạn. C. Hoán vị giữa 2 gen tương ứng. D. A và B đúng. Câu 92. Bệnh nào sau đây do đột biến mất đoạn NST ở người? A. Ung thư máu. B. Máu không đông. C. Mù màu. D. Hồng cầu hình liềm. Câu 93. A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng 1. AAaa x Aa 2. Aa x AAAa 3. AAAa x Aaaa 4. AAa x Aaaa A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 1 và 4 D. 2 và 3 Câu 94. Điểm nào sau đây không đúng đối với thường biến? A. Biến đổi KH như nhau đối với cá thể cùng kiểu gen. B. Biến đổi KH như nhau ở mọi cá thể sống cùng điều kiện môi trường. C. Giới hạn của biến đổi KH tùy kiểu gen. D. Giới hạn của biến đổi KH tùy điều kiện môi trường. Câu 95. Tính chất nào sau đây chỉ có ở thường biến, không có ở đột biến và biến dị tổ hợp. A. Kiểu gen bị biến đổi. B. Không di truyền. C. Không xác định. D. Không định hướng. Câu 96. Vi khuẩn đường ruột E.coli được dùng làm tế bào nhận nhờ các đặc điểm: A. Có cấu tạo đơn giản. B. ADN plasmit có khả năng tự nhân đôi. C. Sinh sản nhanh. D. Thể thực khuẩn dễ xâm nhập. Câu 97. Enzym ligaza tác dụng ở khâu nào trong kỹ thuật ghép gen? A. Cắt mở vòng ADN plasmit. B. Cắt đoạn ADN cần thiết từ ADN của tế bào cho. C. Ghép ADN của tế bào cho vào ADN plasmit. D. Nối ADN tái tổ hợp vào ADN của tế bào nhận. Câu 98. Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì? A. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen. B. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin. C. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn. D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin. Câu 99. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất khi cho rằng kĩ thuật di truyền có ưu thế hơn so với lai hữu tính thông thường? A. Kết hợp được thông tin di truyền từ các loài xa nhau. B. Nguồn nguyên liệu ADN để ghép gen phong phú đa dạng. C. Sản phẩm dễ tạo ra và rẻ tiền. D. Hiện đại. Câu 100. Cơ thể nào được đề cập dưới đây là chắc chắn đã được chuyển gen. A. Cây dương xỉ phát triển từ môi trường nuôi cấy gen. B. Cây hướng dương chứa gen cố định đạm. C. Một người được điều trị bằng insulin sản xuất bởi vi khuẩn E.coli. D. Trong điều trị bệnh, một người truyền đúng nhóm máu. Câu 101. Điều nào không đúng đối với tác nhân là các tia phóng xạ? A. Năng lượng lớn, có khả năng xuyên sâu vào mô sống. B. Có khả năng kích thích nhưng không có khả năng ion hóa các nguyên tử. C. Có thể tác động trực tiếp vào phân tử ADN. D. Có thể tác động gián tiếp vào ADN, ARN thông qua tác động lên các phân tử nước trong tế bào. Câu 102. Hoá chất nào thường dùng để tạo đột biến thể đa bội? A. Cônsixin. B. 5-BU. C. E.M.S. D. N.M.U. Câu 103. Hoá chất nào có khả năng gây đột biến gen dạng mất hay thêm một cặp nuclêôtit? A. 5-BU. B. E.M.S. C. Acridin. D. N.M.U. Câu 104. Cơ chế tác dụng của cônsixin là: A. Tách sớm tâm động của các NST kép. B. Ngăn cản không cho các NST trượt trên thoi vô sắc. C. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc. D. Ngăn cản không cho màng tế bào phân chia. Câu 105. Giống "táo má hồng" được chọn ra từ kết quả xử lí đột biến hoá chất .................... trên giống táo Gia lộc (Hải Hưng). A. 5BU B. NMU C. EMS D. Côn xisin Câu 106. Tác nhân vật lí nào thường được dùng để xử lí vi sinh vật, bào tử, hạt phấn để gây đột biến vì không có khả năng xuyên sâu qua mô sống. A. Tia X. B. Tia tử ngoại. C. Tia hồng ngoại. D. A, B, C đều được. Câu 107. Đột biến gen là: A. Biến đổi xảy ra ở một hoặc một số điểm trên phân tử AND. B. Biến dị di truyền. C. Biến đổi do mất, thêm, thay thế, đảo một hoặc một số cặp nuclêotit. D. Cả 3 câu A, B và C. Câu 108. Đột biến gen phát sinh do các nguyên nhân sau: A. Tia tử ngoại, tia phóng xạ. B. Sốc nhiệt, hoá chất. C. Rối loạn quá trình sinh lý, sinh hoá trong tế bào, cơ thể. D. Cả 3 câu A. B và C.
Tài liệu đính kèm: