Phương pháp giải Hóa học - Phương pháp 3: Tăng giảm khối lượng

Phương pháp giải Hóa học - Phương pháp 3: Tăng giảm khối lượng

Phương pháp 3

Phương pháp tăng giảm

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Nội dung phương pháp

 - Mọi sự biến đổi hóa học (được mô tả bằng phương trình phản ứng) đều có liên quan đến sự tăng hoặc giảm khối lượng của các chất.

 + Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y (có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ dàng tính được số mol của các chất và ngược lại, từ số mol hoặc quan hệ về số mol của 1 các chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng của các chất X, Y.

 + Mấu chốt của phương pháp là: * Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mỗi giữa các chất đã biết (chất X) với chất cần xác định (chất Y) (có thể không cần thiết phải viết phương trình phản ứng, mà chỉ cần lập sơ đồ chuyển hóa giữa 2 chất này, nhưng phải dựa vào ĐLBT nguyên tố để xác định tỉ lệ mỗi giữa chúng).

 

doc 16 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1252Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp giải Hóa học - Phương pháp 3: Tăng giảm khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ph­¬ng ph¸p 3
Ph­¬ng ph¸p t¨ng gi¶m
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp
 - Mọi sự biến đổi hóa học (được mô tả bằng phương trình phản ứng) đều có liên quan đến sự tăng hoặc giảm khối lượng của các chất. 
 + Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y (có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ dàng tính được số mol của các chất và ngược lại, từ số mol hoặc quan hệ về số mol của 1 các chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng của các chất X, Y.
 + Mấu chốt của phương pháp là: * Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mỗi giữa các chất đã biết (chất X) với chất cần xác định (chất Y) (có thể không cần thiết phải viết phương trình phản ứng, mà chỉ cần lập sơ đồ chuyển hóa giữa 2 chất này, nhưng phải dựa vào ĐLBT nguyên tố để xác định tỉ lệ mỗi giữa chúng).
 * Xem xét khi chuyển từ chất X thành Y (hoặc ngược lại) thì khối lượng tăng lên hay giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề cho.
 	 * Sau cùng, dựa vào quy tắc tam suất, lập phương trình toán học để giải.
2. Các dạng bài toán thường gặp
 Bài toán 1: Bài toán kim loại + axit (hoặc hợp chất có nhóm OH linh động) ® muối + H2 
2M + 2nHX ® 2MXn + nH2 	(l)
2M + nH2SO4 ® M2(SO4)n + nH2 	(2)
2R(OH)n + 2nNa ® 2R(ONa)n + nH2 	(3)
 Từ (l), (2) ta thấy: khối lượng kim loại giảm vì đã tan vào dung dịch dưới dạng ion, nhưng nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được sẽ tăng lên so với khối lượng kim loại ban đầu, nguyên nhân là do có anion gốc axit thêm vào.
Từ (3) ta thấy: khi chuyển 1 một Na vào trong muối sẽ giải phóng 0,5 mol H2 tương ứng với sự tăng khối lượng là Dm­ = MRO. Do đó, khi biết số mol H2 và Dm­ => R.
 Thí dụ: Cho m gam ancol đơn chức X vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 0,1 mol H2 và khối lượng bình tăng 6,2gam. Xác định CTPT của X.
 Hướng dẫn giải
	Theo (3), với n = 1 : 1 mol Na ® 1 mol R- ONa
RO = 31 Þ R = 15 (CH3) Þ X là CH3OH
® 0,5 mol H2: Dm­ = MRO
 0,1 mol H2: Dm­ = 6,2gam 
 Bài toán 2: Bài toán nhiệt luyện
	Oxit (X) + CO (hoặc H2) ® rắn (Y) + CO2 (hoặc H2O)
 Ta thấy: dù không xác định được Y gồm những chất gì nhưng ta luôn có vì oxi bị tách ra khỏi oxit và thêm vào CO (hoặc H2) tạo CO2 hoặc H2O Þ
	 Dm¯ = mX - mY = mO Þ nO = = nCO = n (hoặc = = n)
 Bài toán 3: Bài toán kim loại + dung dịch muối: nA + mBn+ ® nAm+ + mB¯
 Ta thấy: Độ tăng (giảm) khối lượng của kim loại chính là độ giảm (tăng) khối lượng của muối (vì manion = const) .
* Chú ý: Coi như toàn bộ kim loại thoát ra là bám hết lên thanh kim loại nhúng vào dung dịch muối.
 Bài toán 4: Bài toán chuyển hóa muối này thành muối khác.
 Khối lượng muối thu được có thể tăng hoặc giảm, do sự thay thế anion gốc axit này bằng anion gốc axit khác, sự thay thế này luôn tuân theo quy tắc hóa trị (nếu hóa trị của nguyên tố kim loại không thay đổi).
 * Từ 1 mol CaCO3 ® CaCl2: Dm­ = 71 - 60 = 11
 ( cứ 1 mol CO32- hóa trị 2 phải được thay thế bằng 2 mol Cl- hóa trị 1)
 * Từ 1 mol CaBr2 ® 2 mol AgBr: Dm­ = 2. 108 - 40 = 176
 ( cứ 1 mol Ca2+ hóa trị 2 phải được thay thế bằng 2 mol Ag+ hóa trị 1)
 Bài toán 5: Bài toán chuyển oxit thành muối:
 	MxOy ® MxCl2y (cứ 1 mol O-2 được thay thế bằng 2 mol Cl-)
 	MxOy ® Mx(SO4)y (cứ 1 mol O-2 được thay thế bằng 1 mol SO42-)
 * Chú ý: Các điều này chỉ đúng khi kim loại không thay đổi hóa trị.
 Bài toán 6: Bài toán phản ứng este hóa: 
	RCOOH + HO – R’ « RCOOR’ + H2O
muối
muối
 - meste < m : Dm tăng = m - meste
muối
muối
 - meste > m : Dm giảm = meste – m
 Bài toán 7: Bài toán phản ứng trung hòa: - OHaxit, phenol + kiềm
 	- OH(axit, phenol) + NaOH ® - ONa + H2O
 (cứ 1 mol axit (phenol) ® muối: Dm­ = 23 – 1 = 22)
3. Đánh giá phương pháp tăng giảm khối lượng
 - Phương pháp tăng giảm khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều bài toán khi biết quan hệ về khối lượng và tỉ lệ mỗi của các chất trước và sau phản ứng.
 - Đặc biệt, khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc sử dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn.
 - Các bài toán giải bằng phương pháp tăng giảm khối lượng đều có thể giải được theo phương pháp bảo toàn khối lượng, vì vậy có thể nói phương pháp tăng giảm khối lượng và bảo toàn khối lượng là 2 anh em sinh đôi. Tuy nhiên, tùy từng bài tập mà phương pháp này hay phương pháp kia sẽ là ưu việt hơn. 
 - Phương pháp tăng giảm khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán hỗn hợp nhiều chất. 
4. Các bước giải.
 - Xác định đúng một quan hệ tỷ lệ mỗi giữa chất cần tìm và chất đã biết (nhờ vận dụng ĐLBTNL).
 - Lập sơ đồ chuyển hoá của 2 chất này.
 - Xem xét sự tăng hoặc giảm của DM và Dm theo phương trình phản ứng và theo dữ kiện bài toán
 - Lập phương trình toán học để giải.
II. THÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Khi oxi hoá hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức anđehit là 
 A. HCHO. 	B. C2H3CHO. 	C. C2H5CHO. 	 D. CH3CHO. 
Giải: 
RCHO RCOOH 
 x mol x mol
Dm tăng= 16x = 3 – 2,2 x = 0,05
Manđehit = (R+29) = Đáp án D
Ví dụ 2 : Oxi hoá m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản phẩm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m + 3,2) gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
 A. 10,8 gam 	B. 21,6 gam 	C. 32,4 gam	 D. 43,2 gam
Giải
22
 Khối lượng tăng 3,2 gam là khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng 
 nx = 2 = 2 x 
Vì các anđehit là đơn chức (không có HCHO) nAg= 2nx= 2. 0,2 = 0,4 (mol)
mAg = x = 0,4. 108 = 43,2 gam Đáp án D
Ví dụ 3 : Cho 3,74 gam hỗn hợp 4 axit, đơn chức tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 5,06 gam muối. Giá trị của V lít là:
 A. 0,224 	B. 0,448. 	C. 1,344. 	 D. 0,672
Giải:
a mol	a mol	0,5a mol
 m tăng = (23 - 1)a = 5,06 – 3,74 a = 0,06 mol
 = 0,06. 0,5. 22,4 = 0,672 lít Đáp án D
Ví dụ 4: Cho 2,02 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na được 3,12 gam muối khan. Công thức phân tử của hai ancol là :
 A. CH3OH, C2H5OH. 	B. C2H5OH, C3H7OH.
 C. C3H7OH, C4H9OH. 	D. C4H9OH, C5H11OH.
Giải:
a mol	 a mol
D mtăng = 22a = 3,12 – 2,02 a = 0,05 mol
2 rượu = R +17 = R = 23,4 < 29
 2 rượu là: CH3OH và C2H5OH đáp án A
Ví dụ 5: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600ml dung dịch NaOH 0,10M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:
 A. 8,64 gam. 	B. 6,84 gam. 	C. 4,90 gam. 	 	 D. 6,80 gam.
Giải:
nNaOH = 0,06mol
Hỗn hợp X + NaOH Muối + H2, trong nguyên tử H trong nhóm – OH hoặc – COOH được thay thế bởi nguyên tử Na
Độ tăng khối lượng = 22. 0,06 = 1,32 gam
 Khối lượng muối = 5,48 + 1,32 = 6,80gam Đáp án D
Ví dụ 6 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn nhức, mạch hở. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,55 gam. Khối lượng kết tủa thu được là: 
 A. 2,5 gam. 	B. 4,925 gam. 	C. 6,94 gam. 	 D. 3.52 gam.
Giải:
a mol	a a
a	a
 + = 
mkết tủa = 0,025.197 = 4,925 gam Đáp án B
Ví dụ 7: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là: 
 A. 90,28%	B. 85,30%	C. 82,20%	 D. 12,67%
Giải: 
Zn + CuSO4 ZnSO4 +Cu (1)
x 	 	 x
Dmgiảm = (65 - 64)x = x
Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu (2)
y 	 y
 Dm tăng = (64 - 56)y = 8y
Vì khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng đổi Dmgiảm = Dmtăng x = 8y
%Zn = Đáp án A
Ví dụ 8: Cho 4,48 lít CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao một thời gian, sau phản ứng thu được chất rắn X có khối lượng bé hơn 1,6gam so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe thu được và % thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là: 
 A. 5,6gam; 40%	B. 2,8gam; 25%
 C. 5,6gam; 50%	C. 11,2gam; 60%
Giải: 
FeO + CO
mgiảm = mO(oxit đã phản ứng )= 
 = = 0,1 (mol) mFe = 0,1.56 = 5,6gam (*)
Theo bảo toàn nguyên tố: n hỗn hợp khí sau phản ứng = nCO(ban đầu) = 0,2 (mol)
% thể tích khí CO2 = 
Từ (*) và (**)Đáp án C
Ví dụ 9 : Tiến hành 2 thí nghiệm :
- TN 1 : Cho m gam bột Fe dư vào V1 (lít) dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- TN2 : Cho m gam bột Fe dư vào V2 (lít) dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phim ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của Vl so với V2 là
 A. V1 = V2 	B. Vl = l0V2 	C. Vl = 5V2 	 D. Vl = 2V2
Giải:
Fe + Cu2+Fe2+ + Cu
V1 mol	 V1 mol
Dm tăng= 64V1 – 56V1 = 8V1 gam
Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag
0,05V2 mol	 0,1V2 mol
Dmtăng = 108.0,1V2 – 56.0,05V2 = 8V2 gam
Theo đề mrắn (TN1) = mrắn(TN2) 8V1= 8V2 óV1 = V2 Đáp án A
Ví dụ 10 : Nung 1 hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau và sau các phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể. Mối liên hệ giữa a và b là
 A. a = 0,5b. 	B. a = b. 	C. a = 4b. 	 D. a = 2b.
Giải: 
2FeCO3+ +2CO2
a 	a
Phản ứng làm tăng 1 lượng khí là (a - )= 
2FeS2 + 
b	2b
Phản ứng làm giảm một lượng khí là: 
Vì ptrước = psau Đáp án B
Ví dụ 11: Cho 5,90 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
 A. 5. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 3.
Giải:
RNH2	 + HCl RNH3Cl
x mol	 x mol	 x mol
Dm tăng = 36,5x = 9,55 – 5,9 x = 0,1
 Mamin = MR +16 ==59 MR = 43 X: C3H7NH2
CH3 – CH2 – CH2 – NH2 ; (CH3)2CHNH2; CH3NHCH3CH2; (CH3)3N Đáp án B
Ví dụ 12: Trong phân tử amino axit X có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH. 	B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH. 	D. H2NC4H8COOH.
Giải:
 H2N–R–COOH + NaOH H2N–R–COONa + H2O
 x mol	 x mol
Dmtăng = 22x = 19,4 – 15,0 x = 0,2 mol
 Mx = MR +61 = 75 MR = 14 X: H2NCH2COOH Đáp án B
Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,60 gam H2O. Nếu cho 4,40 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn được 4,80 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
 A. etyl propionat. 	B. metyl propionat
 C. isopropyl axetat. 	 	D. etyl axetat.
Giải :
= = 0,2mol X là este no đơn
CnH2nO2 + (O2 nCO2 + nH2O
	 	0,2 mol
mX = (14n + 32) = 4,4 n = 4 X: C4H8O2 và nX = = 0,05 mol
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
0,05 mol 0,05 mol 
mX < mmuối Dmtăng = (23-R’) 0,05 = 4,8 – 4,4 = 0,4 R’= 15
Công thức cấu tạo của X là: C2H5OHCOOCH3 đáp án B 
Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,30 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:
 A. 10,12 gam. 	B. 6,48 gam. 	
 C. 16,20 gam. 	D. 8,10 gam.
Giải: 
x mol	 x mol	 x mol
nX = 5,3: 53 = 0,1 mol < = 0,125 mol khối lư ...  dịch Y được 2,7375 gam muối RNH3Cl. X có tổng số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 là:
 A. 4. 	B. 6. 	C. 7. 	D. 8. 
Câu 14: Cho a gam hỗn hợp gồm metanol và propan-2-ol qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa hỗn hợp khí và hơi có khối lượng là (a + 0,56) gam. Khối lượng CuO tham gia phản ứng là 
 A. 0,56 gam. 	B. 2,80 gam 	C. 0,28 gam. 	 D. 5,60 gam.
Câu 15: Cho a gam hỗn hợp các ankanol qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng là (a + 1,20) gam và có tỉ khối hơi đối với H2 là 15. Giá trị của a gam là
 A. 1,05 gam. 	B. 3,30 gam. 	C. 1,35 gam. 	 D. 2,70 gam.
Câu 16: Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với Na thấy số mol khí tạo ra bằng số mol X đã phản ứng. Lấy a gam X tác dụng với dung dịch HCl dư được (a + 0,9125) gam Y. Đun toàn bộ lượng Y thu được với 200ml dung dịch NaOH thu được dung dịch Z. Biết X làm quỳ tím hoả đỏ. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã phản ứng là
 A. 0,2500M. 	B. 0,1250M. 	C. 0,3750M. 	 D. 0,4750M.
Câu 17: Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với Na thấy số mol khí tạo ra bằng số mol X đã phản ứng. Lấy a gam X tác dụng với dung dịch HCl dư được (a + 0,9125) gam Y. Đem toàn bộ lượng Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng được dung dịch Z. Cô cạn Z được 5,8875 gam muối khan. Biết X làm quỳ tím hoá đỏ. Giá trị a gam là
 A. 3,325. 	B. 6,325. 	C. 3,875. 	 D. 5,875.
Câu 18: Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với Na thấy số mol khí tạo ra bằng số mol X đã phản ứng. Lấy a gam X tác dụng với dung dịch HCl dư được (a + 0,9125) gam Y. Đem toàn bộ lượng Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng được dung dịch Z. Cô cạn Z được 5,8875 gam muối khan. Biết X làm quỳ tím hoá đỏ. Công thức cấu tạo của X là
 A.HOOC-CH(NH2)-COOH
 B. HOOC-CH2CH(NH2)CH2-COOH
 C. HOOC-CH2CH2CH2NH2
 D. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH
Câu 19: Cho amino axit x tác dụng vừa đủ với Na thấy số mol khí tạo ra bằng số mol X đã phản ứng. Lấy a gam X tác dụng với dung dịch HCl dư được (a + 0,9125) gam Y. Đem toàn bộ lượng Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng được dung dịch Z. Cô cạn Z được 1 lượng muối khan. Biết X làm quỳ tím hoá đỏ. Khối lượng muối khan thu được so với khối lượng của Y sẽ
 A. tăng 1,65 gam. 	B. giảm 1,65 gam.
 C. tăng 1,10 gam. 	D. giảm 1,10 gam.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam hợp chất hữu cơ X (biết < 70), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 41,37 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 29,97 gam. Biết số mol NaOH cần dùng để phản ứng hết với X bằng số mol khí hiđro sinh ra khi cho X tác dụng với Na dư. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: 
 A. CH3-C6H4(OH)2 	 	B. C6H7COOH.
 C. C5H6(COOH)2 	D. HO-C6H4-CH2OH.
Câu 21: Thể tích oxi đã phản ứng là bao nhiêu nếu chuyển 1 thể tích oxi thành ozon thấy thể tích giảm đi 7,0 cm3 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện)
 A. 21,0 dm3 	B. 7,0 cm3 	C. 21,0 cm3	 D. 4,7 cm3 
Câu 22: Trong 1 bình kín dung tích không đổi chứa 0,2 mo1 CO và 1 lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1 : l). Nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn và đưa bình về nhiệt độ ban đầu (thể tích các chất rắn không đáng kể) thấy áp suất trong bình tăng 2 lần so với ban đầu. Tổng số mol của Fe3O4 và FeCO3 là:
 A 0,4 	B. 0,3. 	C. 0,2. 	D. 0,1.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam muối sunfua của kim loại hoá tri II không đổi thu được chất rắn X vả khí B. Hoà tan hết X bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 35% được dung dịch muối có nồng độ 44,44%. Lấy dung dịch muối này làm lạnh xuống nhiệt độ thấp thấy tách ra 25 gam tinh thể ngậm nước Y và dung dịch bão hoà có nồng độ 31,58%. Y có công thức là
 A. CuSO4.3H2O. 	B. MgSO4.2H2O. 
 C. CuSO4.5H2O. 	D. CuSO4.2H2O.
Câu 24: Thuỷ phân hoàn toàn 1,76 gam X đơn chức bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng được 1,64 gam muối Y và m gam ancol Z. Lấy m gam Z tác dụng với lượng dư CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thấy lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Tên gọi của X là
 A. etyl fomat. 	B. etyl propionat. 
 C. etyl axetat. 	D. metyl axetat.
Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na dư thấy số mol H2 bay ra bằng mol X. Đun 20,75 gam X với 1 lượng dư C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) được 18,75 gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 60%). % theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp X là:
 A. 27,71% HCOOH và 72,29% CH3COOH.
 B. 27,71 % CH3COOH và 72,29% C2H5COOH.
 C. 40% C2H5COOH và 60% C3H7COOH.
 D. 50% HCOOH và 50% CH3COOH.
Câu 26: Hoà tan 5,4 gam Al vào 0.5 lít dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 được 42 gam rắn Y không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch Z. Lấy toàn bộ dung dịch Z cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 14,7 gam kết tủa (cho phản ứng xảy ra hoàn toàn). Nồng độ mới của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch X lần lượt là:
 A. 0,6M và 0,3M. 	B. 0,6M và 0,6M.
 C. 0,3M và 0,6M. 	D. 0,3M và 0,3M.
Câu 27: Nhúng m gam kim loại M hoá trị II vào dung dịch CuSO4 sau 1 thời gian lấy thanh kim loại thấy khối lượng giảm 0,075%. Mặt khác, khi nhúng m gam thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2 sau 1 thời gian lấy thanh kim loại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 10,65% (biết số mol của CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp là như nhau). M là
 A. Mg. 	B. Zn. 	C. Mn. 	D. Ag.
Câu 28: Nhúng 1 thanh Al và 1 thanh Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy dung dịch còn lại chứa Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 với tỉ lệ mol 3 : 2 và khối lượng dung dịch giảm 2,23 gam (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng Cu bám vào thanh Al và Fe là:
 A. 4,16 gam. 	B. 2,88 gam. 	C. 1,28 gam. 	 D. 2,56 gam.
Câu 29 : Cho 32,50 gam Zn vào 1 dung dịch chứa 5,64 gam Cu(NO3)2 và 3,40 gam AgNO3 (các phản ứng xảy ra hoàn toàn và tất cả kim loại thoát ra đều bám vào thanh kim loại). Khối lượng sau cùng của thanh kim loại là
 A. 1,48 gam. 	B. 33,98 gam. 	C. 32,47 gam. 	 D. 34,01 gam.
Câu 30: Điện phân l00ml dung dịch M(NO3)n. Với điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot xuất hiện bọt khí thì ngưng điện phân. Phải dùng 25ml dung dịch KOH 2M để trung hoà dung dịch sau khi điện phân. Mặt khác, nếu ngâm 20 gam Mg vào 100ml dung dịch M(NO3)n. Sau một thời gian lấy thanh Mg ra, sấy khô và cân lại thấy khối lượng tăng thêm 24% so với lượng ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức hoá học của M(NO3)n là 
 A. Cu(NO3)2 	B. Ni(NO3)2 	C. Pb(NO3)2 	 D. AgNO3
Câu 31: Nung 46,7 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaNO3 đến khối lượng không đổi thu được 41,9 gam chất rắn. Khối lượng Na2CO3 trong hỗn hợp đầu là
 A. 21,2 gam. 	B. 25,5 gam.	 	C. 21,5 gam.	 	 D. 19,2 gam.
Câu 32: Nung 104,1 gam hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không đổi thu được 88,6 gam chất rắn % khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu là
 A. 20% và 80%. 	B. 45,5% và 54,5%.
 C. 40,35% và 59,65%. 	 	D. 35% và 65%.
Câu 33: Dẫn khí CO qua ống sứ chứa 7,6 gam hỗn hợp gồm FeO và CuO nung nóng, sau 1 thời gian được hỗn hợp khí X và 6,8 gam rắn Y. Cho hỗn hợp khí X hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa. Khối lượng kết tủa
 A. 5 gam. 	B. 10 gam. 	C. 15 gam.	 D. 20 gam.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam hai kim loại Mg, Fe trong không khí, thu được (m + 0,8) gam hai oxit. Để hoàn tan hết lượng oxit trên thì khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu phải dùng là
 A. 32,6 gam. 	B. 32 gam. 	C. 28,5 gam. 	 D. 24,5 gam.
Câu 35: Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn ta cô cạn (trong điều kiện không có oxi) thì được 6,53 gam chất rắn. Thể tích khí H2 bay ra (đktc) là
 A. 0,56 lít. 	B. 1,12 lít. 	C. 2,24 lít. 	 D. 4,48 lít.
Câu 36: Đem nung nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
 A. 1,88 gam. 	B. 0,47 gam. 	C. 9,40 gam. 	 D. 0,94 gam.
Câu 37: Để trung hoà 7,4 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch là
 A. 9,6 gam. 	B. 6,9 gam. 	C. 11,4 gam. 	 D. 5,2 gam.
Câu 38: Cho 5,615 gam hỗn hợp gồm ZnO, Fe2O3, MgO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 1M thì khối lượng muối sunfat thu được là
 A. 13,815 gam. 	B. 13,615 gam. 	C. 15,215 gam. 	 D. 12,615 gam.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu ngoài không khí thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm ba oxit. Thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 20% (D =1,14 g/ml) cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp Y là:
 A. 215ml. 	B. 8,6ml. 	C. 245ml. 	 D. 430ml.
Câu 40: X là một a-aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,445 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 0,555 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là
 A. H2N-CH2-COOH. 	B. CH3-CH(NH2)-COOH.
 C. H2N-CH2-CH2-COOH. 	D. H2N-CH=CH-COOH.
Câu 41: Cho hỗn hợp X gồm NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì lượng kết tủa thu được sau phản ứng bằng khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần % khối lượng NaCl trong X là
 A. 27,88%. 	B. 13,44%. 	C. 15,20%. 	 D. 24,50%.
Câu 42: Cho 1,52 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụg với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18 gam chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol và thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc lần lượt là:
 A. CH3OH; C2H5OH và 0,336 lít. 	B. C2H5OH; C3H7OH và 0,336 lít
 C. C3H5OH; C4H7OH và 0,168 lít. 	D. C2H5OH; C3H7OH và 0,672 lít.
Câu 43: Hỗn hợp X có khối lượng 25,1 gam gồm ba chất là axit axetic, axit acrylic và phenol. Lượng hỗn hợp X trên được trung hoà vừa đủ bằng 100ml dung dịch NaOH 3,5M. Tính khối lượng ba muối thu được sau phản ứng trung hoà là
 A. 32,80 gam. 	B. 33,15 gam. 	C. 34,47 gam. 	 D. 31,52 gam.
Câu 44: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô, cân thấy đinh sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ mới của dung dịch CuSO4 là
 A. 0,5M. 	B. 5M. 	 	C. 0,05M. 	 D. 0,1M
Câu 45: Nung l00 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
 A. 16% và 84%. 	B. 84% và 16%. 	
 C. 26% và 74%. 	D. 74% và 26%.
Câu 46: Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn ta cô cạn (trong điều kiện không có oxi) thì được 6,53 gam chất rắn. Thể tích khí H2 bay ra (đktc) là
 A. 0,56 lít. 	B. 1,12 lít. 	C. 2,24 lít. 	 D. 4,48 lít.
Câu 47: Cho một anken X tác dụng hết với H2O (H+, t0) được chất hữu cơ Y, đồng thời khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 gam. Cũng cho một lượng X như trên tác dụng với HBr vừa đủ, thu được chất Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45 gam (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Công thức phân tử của X là:
 A. C2H4 	B. C3H6 	C. C4H8 	 D. C5H10
ĐÁP ÁN
1A	2B	3D	4A	5D	6B	7C	8A	9A	10B
11C	12B	13A	14B	15B	16C	17A	18D	19A	20D
21C	22A	23C	24C	25A	26B	27B	28A	29B	30D
31A	32C	33A	34D	35B	36D	37A	38B	39A	40B
41A	42B	43A	44A	45A	46B	47A
 * Xem thêm bài giảng trực tuyến của: PGS.TS Đào Hữu Vinh trong phần video thí nghiệm hóa học (video: Phương pháp tăng giảm khối lượng) 

Tài liệu đính kèm:

  • docPP2_Tang giam khoi luong.doc