Hệ thống câu hỏi Địa lý Lớp 12

Hệ thống câu hỏi Địa lý Lớp 12

Câu 1. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ:

A. 23°23'B. B. 23°24'B. C. 23°25'B D. 23°26'B

Câu 2. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ:

A. 8°34'B. B. 8°36'B. C.8°37'B. D. 8°38'B

Câu 3. Việt Nam nằm trong múi giờ số:

A. 6. B. 7. C. 8. D. 9

Câu 4. Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²):

A. 331 211. B. 331 212. C. 331 213. D. 331 214

Câu 5. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì:

A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi. B. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.

C. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi. D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.

 

doc 73 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 1035Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống câu hỏi Địa lý Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ: 
A. 23°23'B. 	 B. 23°24'B. 	C. 23°25'B D. 23°26'B
Câu 2. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ: 
A. 8°34'B. B. 8°36'B. C.8°37'B. D. 8°38'B
Câu 3. Việt Nam nằm trong múi giờ số:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9
Câu 4. Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²): 
A. 331 211. B. 331 212. C. 331 213. D. 331 214
Câu 5. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì:
A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi.	 	B. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.
C. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi... 	D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.
Câu 6. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?
A. Móng Cái. B. Hữu Nghị. C. Đồng Văn. D. Lao Bảo
Câu 7. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?	
A. Cầu Treo. B. Lào Cai. C. Mộc Bài. D. Vĩnh Xương
Câu 8. Đường bờ biển nước ta dài (km):
A. 3260. B. 3270. C. 2360. D. 3460
Câu 9. Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là:
A. Hoàng Sa. B. Thổ Chu. C. Trường Sa. D. Câu A + C đúng
Câu 10. Nội thủy là:
A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở	B. Có chiều rộng 12 hải lí
C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí
D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí
Câu 11. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không nhưng công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. Nội thủy. B. Lãnh hải 	 C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 12. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:
A. Lãnh hải B. Thềm lục địa C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 13. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²): 
A. 1,0. B. 2,0. C. 3,0. D. 4,0
Câu 14. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên: 
A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản	B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt 
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá	D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt
Câu 15. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí: 
A. Tiếp giáp với biển Đông	 	 B. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật
C. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái B.Dương	 D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới
Câu 16. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta:
A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển vời các nước.
C. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.	D. Tất cả đều đúng.
Câu 17. Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên, nên nước ta có:
A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.	 	B. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới
C. Nhiều loại gỗ quý trong rừng	 	D. Tất cả đều đúng.
Câu 18. Vùng đất là:
A. Phần đất liền giáp biển	 	 B. Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển
C. Toàn bộ phần đất liền và các hãi đảo	D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển
Câu 19. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:
A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều
B. Nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương
C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá	D. Có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.
Câu 20. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương, nên VN có nhiều:
A. Tài nguyên sinh vật quý giá. 	B. Tài nguyên khoáng sản
C. Bão và lũ lụt. 	D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ
Câu 21. Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có: 
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng	 B. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống
C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt	D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật
Câu 22. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m?
A. 1851m. B. 1852m. C. 1853m. D. 1854m
Câu 23. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (km):
A. 1400. B. 2100. C. 1100. D. 2300
Câu 24. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Lạng Sơn. D. Hà Giang.
Câu 25. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc : 
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
C. Phát triển các ngành kinh tế biển.	 	D. Tất cả các thuận lợi trên.
Câu 26. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ?
A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. D. Tất cả ý trên. 
Câu 27. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước :
A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.
B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.
C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển. 	 D. Tất cả các ý trên.
Câu 28. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta :
A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.
C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của B. Đông, thềm lục địa và s. Mê Công với các nước có liên quan.
D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - TBD.
Câu 29. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do : 
A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. 
C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 30. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức :
A. Tài nguyên đất. 	B. Tài nguyên biển. 	C. Tài nguyên rừng. D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 31. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới s.ngòi dày đặc cùng với lượng nước phong phú là thế mạnh của:
A. Ngành công nghiệp năng lượng ; ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch. 
B. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt.	
C. Ngành giao thông vận tải và du lịch.	D. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm.
Câu 32. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía : 
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.	 B. Phía đông Việt Nam và tây Phi-líp-pin.
C. Phía đông Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.	D. Phía bắc của Xingapo và phía nam Malaixia.
Câu 33. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với :
A. Trung Quốc và Lào. 	B. Lào và Cam-pu-chia.
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc. 	D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
Câu 34. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải :
A. Đường ô tô và đường sắt. B. Đường biển và đường sắt. C. Đường hàng không và đường biển. D. Đường ô tô và biển. 
Câu 35. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Cà Mau B. Kiên Giang. C. Bạc Liêu. D. Sóc Trăng
Câu 36. Đường biên giới trên biển giới hạn từ:
A.Móng Cái đến Hà Tiên. B. Lạng Sơn đến Đất Mũi C. Móng Cái đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu 
Câu 37. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. 
B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. 
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. 
Câu 38. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia.
A. Hải Phòng. B. Cửa Lò. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang
Câu 39. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 40. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường : 
A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.	B. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
C. Nối các điểm có độ sâu 200 m. 	D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
=====================================================================================
BÀI 6, 7: 	ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1: So với diện tích đất đai nước ta, địa hình đồi núi chiếm:
	a. 3/4 b. 3/5 c. 3/6 d. 3/7
Câu 2: Dựa vào Atlat Việt Nam hãy cho biết đỉnh núi cao nhất Việt Nam:
	a. Phanxipăng. b. Tây Côn Lĩnh. c. Bà Đen. d. Ngọc Linh
Câu 3. Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta:
a. Đồng bằng sông Hồng 	b. Đồng bằng sông Cửu Long c.Đồng bằng ven biển 	 d. tất cả điều sai 
Câu 4. Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta là:
Địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ 	 	 b. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
c. Chủ yếu là địa hình cao nguyên 	 	d. Địa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích
Câu 5. Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng 
Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng hóa cơ cấu cây trồng .
Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản , lâm sản , thủy sản .
Địa bàn thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố .
Câu 6. Hướng vòng cung là hướng chính của:
 a. Vùng núi Đông Bắc. b. Các hệ thống sông lớn. c. Dãy Hoàng Liên Sơn.	 \d. Vùng núi Bắc Trường Sơn.
Câu 7. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
 a. Gồm các khối núi và cao nguyên. 	b. Có nhiều dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất nước ta.
 c. Có bốn cánh cung lớn. 	 	d. Địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 8. Khu vực địa hình cao nhất nước ta là:	
 a. Tây Bắc 	b. Đông Bắc c. Bắc Trường Sơn 	d. Nam Trường Sơn
Câu 9. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
 a. Có địa hình cao nhất nước ta. 	 	b. Gồm các dãy núi song song và so le hướng tây bắc – đông nam.
 c. Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam.	d. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
Câu 10. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi:
Tây Bắc 	b. Đông Bắc 	c. ... , nơi nào bị ảnh hưởng nặng nề nhất?
A. Đồng bằng sông Cửu Long	C. Đồng bằng Duyên Hải MiềnTrung
B. Đồng bằng sông Hồng	D. Đồng Bằng Bắc 
Câu 39: Bãi biển nào được mệnh danh là trữ tình nhất Việt Nam?
A. Nha Trang - Khánh Hòa	B. Trà Cổ - Quảng Ninh C. Sầm Sơn – Thanh Hóa	D. Cửa Lò - Nghệ An
Câu 40. Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh - quốc phòng là đảo nào?
Đảo Phú Quốc B. Đảo Trường Sa Lớn C. Đảo Lý Sơn D. Song Tử Tây 
======================================================================================
Bài 43. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 
Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm là vùng
A. Có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
B. Hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của các nước.
C. Khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Đã nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ rất tốt trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ.
Câu 2: Tỉ trọng kim ngạch xuất khẩu của ba vùng kinh tế trọng điểm năm 2005 chiếm bao nhiêu phần trăm (%) của cả nước?
A. 64,5	B. 65,4	C. 60,5	D. 46,5
Câu 3: Số tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Phía Bắc là
A. 6	B. 7	C. 8 	D. 9
Câu 4: Số tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung là
5	B. 6	C. 7	D. 8
Câu 5: Số tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam là
6	B. 7	C. 8 	D. 9
Câu 6. Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm (2001- 2005) từ cao xuống thấp lần lượt là
A. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung. 	C. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam 
B. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc. 	D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.
Câu 7: Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng GDP từ cao xuống thấp năm 2007 lần lượt là
A. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam 	C. Nam, miền Trung, phía Bắc. 
B. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung. 	D. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
Câu 8: Theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ cao xuống thấp năm 2007 lần lượt là
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam. 	C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc. 
B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung. 	D. Trung, phía Nam, phía Bắc.
Câu 9: Cơ cấu GDP khu vực dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam năm 2007 là: 
A. 40,2% 	 B. 41,4% 	 C. 42,2% 	 D. 43,7%
Câu 10: Cơ cấu GDP khu vực dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc năm 2007 là: 
A. 43,5%	 	B. 44,5%	C. 45,5%	D. 46,5%
Câu 11: Cho các nhận định sau đây, nhận định nào sai?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có nhiều tỉnh/ thành phố nhất
B . Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam dân cư đông (15,2 triệu người năm 2006), nguồn lao động dồi dào, có chất lượng
C. Triển khai những dự án có tầm cỡ quốc gia là định hướng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
D. Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm của vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc là cao nhất trong ba vùng.
Câu 12: Cơ cấu GDP trong khu vực công nghiệp xây dựng của vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc năm 2007 chiếm:
A. 42,2% 	B. 45,4% 	C. 59,0% 	 D. 60,0%
Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đóng góp bao nhiêu phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước năm 2005:
A. 2,1% 	 	B. 2,2% 	C. 2,3% 	D. 2,4%
Câu 14: Tỉnh nào không thuộc vùng KTTĐ miền Trung?
A. Huế. 	B. Quảng Trị. 	C. Quảng Nam. 	 D. Quảng Ngãi
Câu 15: Sau năm 2000 vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thêm tỉnh nào? 
A. Khánh Hoà. 	 B. Ninh Thuận. 	C. Bình Định. 	D. Phú Yên
Câu 16: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
B. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.
C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
D. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
Câu 17: Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng: 
A. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố	 	 C. Có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh	D. Cố định về ranh giới theo thời gian
Câu 18: Nguyên nhân chính nào để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm? 
A. Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước
B. Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm 
C. Để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn 	 	D. Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng
Câu 19 : Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là:
A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản	B. Đầu tư vào các ngành công nghệ cao.
C. Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
D. Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường
Câu 20: Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ?
A. Vị trí thuận lợi cho giao lưu trong nước và quốc tế	C. Giàu tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển
B. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động đứng đầu cả nước	D. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
Câu 21: Ý nào không đúng khi nói về thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung ?
A. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển	C. Phát triển du lịch, thủy sản
B. Khai thác khoáng sản	D. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa
Câu 22: Định hướng của vùng kinh tế trọng điểm miền Nam là:
A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao; hình thành các khu công nghiệp tập trung.
B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
C. Cần chuyển đổi cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.
D. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 23: Với tốc độ phát triển mạnh về dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đã có những định hướng phát triển là :
A. Đẩy nhanh tăng trưởng đảm bảo luôn chiếm tỉ trọng cao
Phát triển du lịch và các hoạt động dịch vụ liên quan đến xuất nhập khẩu
Đẩy mạnh các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch,..
Phát triển các ngành dịch vụ mới từ đó nhân rộng ra cả nước
Câu 24: Với đặc điểm phát triển nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng đã có những định hướng phát triển cho ngành là :
A. Chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao
B. Đẩy mạnh mô hình kinh tề nông – lâm – ngư nghiệp
C. Phát triển vùng chuyên sản xuất hàng hóa nông nghiệp, thủy sản
D. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản kết hợp phát triển công nghiệp chế biến
Câu 25: Vấn đề việc làm ở vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc trở thành một trong những vấn đề nan giải, nhất là khu vực thành thị vì:
A. số dân đông, kết cấu dân số trẻ, ngồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển
B. số dân đông, nguồn lao động dồi dào, trìn độ người lao động còn hạn chế
C. nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo lớn
D. nguồn lao động dồi dào, tập trung đông ở khu vực thành thị, kinh tế chậm phát triển
Câu 26: Vì sao phải đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:
A. nhằm khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế xã hội
B. việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong vùng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng
C. nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế
D. góp phần giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường của vùng
Câu 27: Ý nào sao đây không chính xác về nguyên nhân vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là vùng đông nhất trong ba vùng kinh tế trọng điểm
A. có lịch sử khai thác lâu đời	C. có nhiều đô thị lớn và cơ sở hạ tầng tốt
B. nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động	D. tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước
Câu 28: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vung trọng điểm kinh tế phía Nam là:
A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng
B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu
C. quy hoạch và xây dựng thêm các khu công nghiệp, khu chế xuất mới
D. đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu khí
Câu 29: So với cả nước ngành dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam phát triển có hiệu quả hơn so với hai vùng còn lại là do:
A. cơ cấu ngành đa dạng, song tăng trưởng mạnh	
B. tăng trưởng đứng thứ hai so với các vùng và cơ cấu ngành đa dạng
C. tăng trưởng khá nhanh và cơ cấu ngành đa dạng	
D. tăng trưởng nhanh nhất so với các vùng và phát triển có hiệu quả
Câu 30: Nguyên nhân vùng kinh tế trọng điểm miền Trung phát triển mạnh các khu kinh tế biển là:
A. Tài nguyên khoáng sản ven biển đa dạng	C. Lao động tập trung ở đồng bằng ven biển
B. Nguồn nguyên liệu thủy hải sản lớn	 	D. Có các cảng biển lớn thuận lợi thông thương hàng hóa
Câu 31: Dựa vào Atlat trang 30, các khu kinh tế biển thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là :
A. Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Chân Mây – Lăng Cô	C. Dung Quất, Chu Lai, Vân Đồn, Đình Vũ – Cát Hải
B. Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Vân Đồn	D. Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội, Đình Vũ – Cát Hải
Câu 32: Dựa vào Atlat trang 30 cho biết tỉ trọng GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm bao nhiêu (%) so với cả nước năm 2005.
A. 45,8%. 	B. 56,7%. 	C. 66,9%. 	 D. 78,2%.
Câu 33: Dựa vào Atlat trang 30 ta biết tỉ trọng cơ cấu GDP trong lĩnh vực nông nghiệp ở Vùng KTTĐ miền Trung năm 2007 là:
A. 21,2% 	 B. 22,3% 	C. 23,3% 	D. 24,3%
* Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu người của các vùng kinh tế trọng điểm và của cả nước
Vùng KTTĐ Phía Bắc
Vùng KTTĐ Miền Trung
Vùng KTTĐ Phía Nam
Cả Nước
17,2
10,1
25,9
13,4
Câu 34: GDP bình quân đầu người vùng kinh tế trọng điểm phía Nam cao nhất gấp:
A. 1,8 lần cả nước	B. 1,83 lần cả nước	C. 1,9 lần cả nước	 D. 1,93 lần cả nước
Câu 35: Qua bảng số liệu ta có thể vẽ biểu đồ đúng nhất là:
A. Tròn	B. Cột	C. Miền	D. Đường
Câu 36: Dựa vào Atlat trang 30 ta biết được tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm (2005-2007) của ba vùng kinh tế trọng điểm là
A. 35,28%. 	B. 36,28% 	C. 37,28% 	 D. 38,28%.
Cho bảng số liệu: GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước
2005
2007
GDP (tỉ đồng)
Tỉ trọng (%)
GDP (tỉ đồng)
Tỉ Trọng (%)
839211
Phía Bắc
Miền Trung
Phía Nam
1143715
Phía Bắc
Miền Trung
Phía Nam
18,9
5,3
42,7
20,9
5,6
35,4
Câu 37: Nếu vẽ biểu đồ tròn thì bán kính đường tròn năm 2007 lớn hơn năm 2005 gấp:
A. 1,30 lần	B. 1,16 lần	C. 1, 40 lần	D. 1,46 lần
Câu 38: Sau khi xử lí số liệu thì GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc năm 2007 là:
A. 239036,4 tỉ đồng	B 249036,4 tỉ đồng 	 C. 250036,4 tỉ đồng	D. 269036,4 tỉ đồng
Câu 39: Sau khi xử lí số liệu thì GDP của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung năm 2007 là:
A. 64048,04 tỉ đồng	B. 65048,04 tỉ đồng 	 C. 66048,04 tỉ đồng	 	 D. 67048,04 tỉ đồng
Câu 40: Sau khi xử lí số liệu thì GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam năm 2007 là:
A. 404875,11 tỉ đồng	B. 405875,15 tỉ đồng 	C. 409785,11 tỉ đồng 	 D. 504875,11 tỉ đồng.
--- HẾT---

Tài liệu đính kèm:

  • doche_thong_cau_hoi_dia_ly_lop_12.doc