Giáo án Sinh học 12 - Tiết 33: Tiến hóa lớn - Nguyễn Kim Hoa

Giáo án Sinh học 12 - Tiết 33: Tiến hóa lớn - Nguyễn Kim Hoa

I – Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS cần

1) Về kiến thức:

- Trình bày được thế nào là tiến hoá lớn

 - Giải thích được nghiên cứu quá trình tiến hoá lớn làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh giới.

2) Kỹ năng:

 - Phân tích, khái quát, tổng hợp các kiến thức đã học

 - Thu thập tài liệu, các hình ảnh về các loài và quá trình hình thành loài

3) Thái độ:

 - Nhận thức đúng đắn về các loài, mối quan hệ cũng như sự phân biệt ranh giới và quan hệ họ hàng giữa các loài cũng như các nhóm phân loại trên loài.

II – Chuẩn bị của giáo viên

1– Tài liệu:

1. Sinh học 12 – sách giáo viên.

2. Giáo trình Tiến Hoá - Nguyễn Trọng Lạng

2– Thiết bị dạy học:

- Giáo án điện tử, phòng máy chiếu (nếu có).

- Tranh phóng to hình SGK và các tài liệu liên quan

 

doc 3 trang Người đăng dung15 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 - Tiết 33: Tiến hóa lớn - Nguyễn Kim Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số: 33
tiến hoá lớn
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
A – Chuẩn bị bài giảng:
I – Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS cần
1) Về kiến thức:
- Trình bày được thế nào là tiến hoá lớn
	- Giải thích được nghiên cứu quá trình tiến hoá lớn làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh giới.
2) Kỹ năng: 	
	- Phân tích, khái quát, tổng hợp các kiến thức đã học
	- Thu thập tài liệu, các hình ảnh về các loài và quá trình hình thành loài
3) Thái độ:
	- Nhận thức đúng đắn về các loài, mối quan hệ cũng như sự phân biệt ranh giới và quan hệ họ hàng giữa các loài cũng như các nhóm phân loại trên loài.
II – Chuẩn bị của giáo viên
1– Tài liệu:
Sinh học 12 – sách giáo viên.
Giáo trình Tiến Hoá - Nguyễn Trọng Lạng
2– Thiết bị dạy học: 
- Giáo án điện tử, phòng máy chiếu (nếu có).
- Tranh phóng to hình SGK và các tài liệu liên quan
III – Trọng tâm bài học:
	- Nghiên cứu tiến hoá lớn nhằm làm sáng tỏ mối quan hệ họ hàng của các loài sinh vật cũng như thời điểm xuất hiện của các loài trên TĐ.
	- Các nhóm SV khác nhau có tốc độ tiên hoá khác nhau
IV – Phương pháp:
	- Trực quan, phát vấn, thảo luận, gợi mở.
B – Tiến trình bài giảng:
I – Mở đầu:
	1. ổn định tổ chức – Kiểm tra sỹ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa & đa bội hoá
- Giải thích được sự cách ly về tập tính & cách ly sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào
II – Vào bài mới : GV đặt vấn đề
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
I – Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống
- Hình thành loài là kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ và chuyển sang quá trình THL
- Tốc độ tiến hoá hình thành nên loài mới là không giống nhau ở các nhánh tiến hoá
- Nghiên cứu về THL giúp chúng ta biết được mối quan hệ họ hàng giữa các loài SV ở các cấp độ khác nhau, và chúng xuất hiện khi nào trong quá trình tiến hoá
- Về mức độ tổ chức cơ thể: Các loài SV đã tiến hoá từ những SV đơn bào đơn giản đến chỗ hình thành những cơ thể đa bào có cấu tạo đa dạng: ĐV có vú và con người
- Về mức độ phân hoá các đặc điểm hình thái cấu trúc giữa các loài cũng như các nhóm đơn vị phân loại trên loài:
+ Thuyết tiến hoá từ từ: các đặc điểm hình thái và cấu trúc được tích luỹ từ từ.
+ Thuyết tiến hoá cân bằng ngắt quãng: Loài rất ít biến đổi, những biến đổi lớn về hình thái, cấu trúc chỉ xuất hiện ngay khi loài mới hình thành.
- Một số chiều hướng tiến hoá:
+ Các loài SV được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung theo con đường phân ly
+ Quá trình tiến hoá của SG là quá trình thích nghi với MTS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống
* GV yêu cầu HS nhắc lại k/n “THL”
+ HS
* GV khẳng định: Hình thành loài là ranh giới giữa THL & THN.
- Tốc độ quá trình tiến hoá hình thành loài mới trong THL diễn ra ntn
+ HS..
* GV khẳng định: Ng/cứu về THL
- Mức độ tổ chức cơ thể trong THL là ntn?
+ HS
* GV: Không thể nói con người là tiến hoá hơn các loài hiện nay vì chúng ta cũng chỉ là 1 trong số rất nhiều loài đang tồn tại, mà tất các các loài đang tồn tại đều thích nghi với MTS ở mức độ nhất định.
* GV giới thiệu về thuyết tiến hoá từ từ & thuyết tiến hoá cân bằng ngắt quãng và đưa ra VD: Cây dâu lưỡng bội lá nhỏ, nhưng khi thành cây tứ bội thì lá to hơn hẳn cây lưỡng bội
+ HS nhận xét: Trong quá trình tiến hoá, cả 2 cách tiến hoá từ từ và tiến hoá cân bằng ngắt quãng đều cùng tồn tại mà không loại từ nhau.
* GV giải thích cho HS hiểu rõ hơn về 1 số chiều hướng tiến hoá (TK – SGV – 127)
II – Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn
* Thí nghiệm về sự hình thành SV đa bào từ SV đơn bào
- Thiên địch là nguyên nhân trực tiếp
* Thí nghiệm về gen điều hoà quá trình phát triển phôi của RG à
- Hình thành các đặc điểm sai khác giữa các loài và các đơn vị phân loại trên loài có khi chỉ do 1 ĐB nhỏ chứ không cần tích luỹ dần các ĐB nhỏ.
* Sự phát triển không đồng đều ở các bộ phận cơ thể do sự khác nhau về hoạt động của các gen à biến đổi lớn về mặt hình thái giữa các loài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn 
* GV cho HS đọc các thí nghiệm trong SGK – 134 và rút ra các nhận xét dựa trên sự gợi ý của GV
* GV đưa VD về các ĐB ở RG và hỏi
- Những biến đổi lớn về hình thái giữa các loài và các đơn vị phân loại trên loài có cần những biến đổi đáng kể về VCDT hay ko?
- Sự biến đổi lớn về mặt hình thái giữa các loài còn do nguyên nhân nào nữ ko?
III. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm, cần nhớ của bài
- Đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi:
Câu 1 - SGK: 
	- Vẽ sơ đồ chung hình cây nhiều cành
Câu 2- SGK:
	Bên cạnh những loài có cấu tạo cơ thể phức tạp vẫn có rất nhiều loài có cấu tạo đơn bào đơn giản như các loài VK. Nguyên nhân là do quá trình tiến hoá luôn duy trì những QT SV thích nghi nhất. Các loài VK có kích thước nhỏ, cấu tạo đơn giản lại có lợi thế thích nghi nhanh chóng với MT. Trên cùng 1 đơn vị thời gian tiến hoá, do chúng sinh sản nhanh nên nhanh chóng tạo ra các QT thích nghi.
Câu 3- SGK: B
IV. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi Trang 135– SGK.
- Đọc trước bài “Tiến hoá lớn”
 Ngày tháng năm 200
 Ký duyệt của TTCM
V. Rút kinh nghiệm bài giảng:
....................

Tài liệu đính kèm:

  • docT33.doc