Giáo án Sinh 12 bài 41: Diễn thế sinh thái

Giáo án Sinh 12 bài 41: Diễn thế sinh thái

. Mục tiêu bài học

- Trình bày được khái niệm diễn thế, các giai đoạn của từng loại diễn thế

- Phân tích được nguyên nhân của diễn thế, lấy ví dụ minh hoạ các loại diễn thế.

- Nâng cao ý thức về khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

II Trọng tâm:

- Khái niệm DTST, sực khác nhau giữa DTNS và DTTS.

- Nguyên nhân bên ngoài và bên trong của DTST.

III. Chuẩn bị:

 - Giáo án điện tử, phiếu học tập

 - Tranh phóng to các hình 41.1 – 3 sgk

II. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp

- Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài

2. Kiểm tra bài cũ:

 CH1: Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu sự khác nhau giữa quần thể và quần xã sinh vật.

 CH2: Nêu sự khác nhau giữa quan hệ hỗ trợ và quan hê dối kháng.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 4488Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 41: Diễn thế sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 BÀI 41. 
DIỄN THẾ SINH THÁI
Tiết: 44
Ngày soạn:20.02.2010
Ngày dạy:21.02.2010
I. Mục tiêu bài học
Trình bày được khái niệm diễn thế, các giai đoạn của từng loại diễn thế
Phân tích được nguyên nhân của diễn thế, lấy ví dụ minh hoạ các loại diễn thế.
Nâng cao ý thức về khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II Trọng tâm:
Khái niệm DTST, sực khác nhau giữa DTNS và DTTS.
Nguyên nhân bên ngoài và bên trong của DTST.
III. Chuẩn bị:
 - Giáo án điện tử, phiếu học tập
 - Tranh phóng to các hình 41.1 – 3 sgk
II. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
- Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài
Kiểm tra bài cũ:
 CH1: Thế nào là quần xã sinh vật? Nêu sự khác nhau giữa quần thể và quần xã sinh vật.
 CH2: Nêu sự khác nhau giữa quan hệ hỗ trợ và quan hê dối kháng.
Nội dung bài mới
Hoạt động Thầy
Hoạt động trò
Nội dung
- Cho HS quan sát hình động mô phỏng diễn thế sinh thái(DTST) kết hợp SGK à Thế nào là DTST? Cho VD?
- Hãy phân tích đặc điểm thực vật, đất, khí hậu ở từng giai đoạn trong mô hình trên để hình thành cây gỗ lớn?
- Quan sát hình 41.2 à Song song với với qúa trình biến đổi của quần xã, các điều kiện tự nhiên đã thay đổi như thế nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục II và III hoàn thành PHT.
- Khác nhau chủ yếu giữa DT nguyên sinh và DT thứ sinh là gì?
- GV cho HS quan sát thêm hình ảnh các loại diễn thế và giới thiệu thêm về DT phân hủy.
- HS quan sát hình ảnh trên máy chiếu + SGK nêu khái niệm.
- HS vận dụng kiến thức để phân tích: dấu tiên đất hoang chưa có sinh vật, đất không che phủ, dễ mất nước, khô cvằn xói mòn, sau đó cỏ daị mọc à xuất hiện cây bụi xen kẽ cây gỗ nhỏ, mặt đất được che phủ, độ ẩm tăng, dđấ giàu dinh dưỡng hơn
à Quá trình biến đổi:
-Sinh vật biến đổi -> môi trường sống biến đổi theo
- Thực vật biến đổi -> động vật biến đổi theo.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận, hoàn thành PHT.
- Khác nhau giữa hai kiểu DT là giai đoạn khởi đầu.
- HS quan sát và lắng nghe để tìm hiểu thêm về DT phân hủy.
I. Khái niệm về diễn thế sinh thái.
 1 Khái niệm: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Ví dụ 1: Diến thế diễn ra trên một vùng đất mới.
- Giai đoạn khởi đầu: 
+ chưa có sinh vật sinh sống, sau đó cỏ mọc lên và hình thành trảng cỏ.
+ khí hậu khô nóng, nghèo chất dinh dưỡng
- Giai đoạn giữa:
+ Xuất hiện nhiều cây bụi và cây gỗ nhỏ
+ mặt đất được che phủ nên độ ẩm tăng, xói mòn giảm dần và lượng chất dinh dưỡng trong đất tăng cao dần.
- Giai đoạn cuối:
+ Hình thành rừng cây gỗ lớn với nhiều tầng cây.
+ Độ ẩm đất và không khí tăng cao, đất màu mỡ.
II. Các loại diễn thế sinh thái và nguyên nhân của diễn thế.
III. Nguyên nhân của DTST
- PHT các loại DTST.
 PHT Các loại diễn thế sinh thái và nguyên nhân của diễn thế.
Loại diễn thế
Diến thế nguyên sinh
Diến thế thứ sinh
Giai đoạn khởi đầu
Khởi đầu từ môi trường chưa có hoặc có rất ít sinh vật
Khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển nhưng bị huỷ diệt do tự nhiên hay do khai thác quá mức của con người
Giai đoạn giữa
Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế nhau và ngày càng phát triển
Một quần xã mới hồi phục thay thế quần xã bị huỷ diệt, các quần xã biến đổi đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
Giai đoạn cuối
Hình thành quần xã tương đối ổn định
(quần xã đỉnh cực)
Các yếu tố khí hậu và sinh vật tương đối ổn định
VD: Rừng Cúc phương.
Có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định, tuy nhiên rất nhiều quần xã bị suy thoái.
Nguyên nhân của diễn thế
- Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
- Canh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
- Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
- Hoạt động khai thác tài nguyên của con người
- Cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Hoạt động Thầy
Hoạt động trò
Nội dung
- Cho HS quan sát hình 1 khu vực sau khi bị cháy với nhiều gốc cây to nhỏ khác nhau em có suy nghĩ gì về quần xã sinh thái trước đó, và trong tương tai ?
à Nghiên cứu diễn thế giúp ta biết điều gì?
- Hiểu biết về DTST ứng dụng trong thực tế thế nào?
VD: Dự án cải tạo khu vực miền trung bằng cách trồng có khả năng chịu nắng, chịu khô cao
- HS có thể suy luận: Trước khi cháy khu vực này là rừng rậm với nhiều cây gỗ to. Sau khi cháy 1 thời gian cỏ sẽ mọc lên, rồi cây bụi nhỏ, cây gỗ nhỏ, gỗ lớn, dây leo, rừng rậm.
- Từ giải thích VD, HS nêu kiến thức.
- HS đọc SGK trao đổi trả lời
IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái.
- Nghiên cứu diễn thế có vai trò rất quan trọng:
- Giúp hiểu được các quy luật phát triển trong quần xã và dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ xuất hiện trong tương lai.
- Chủ động xay dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
-Có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.
VD: Biện pháp duy trì quần xã rừng tràm.
- Trồng cây ngập mặn ven biển, trồng cây ăn qủa ở các vùng đối trọc.
4. Củng cố: 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiên thức vừa học trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
5. Dặn dò.
 - Học bài, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
 - Soạn bài 42 “HỆ SINH THÁI”

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 41- dien the sinh thai.doc