Giáo án Sinh 12 bài 4: Đột biến gen

Giáo án Sinh 12 bài 4: Đột biến gen

I Mục tiêu bài học

 1 Kiến thức:

 - Nêu được khái niệm đột biến gen

 - Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen

 - Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.

 * Hậu quả của các dạng đột biến gen đến sản phẩm tổng hợp  dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng hơn.

 2.Kĩ năng:

 - Phân biệt được đột biến và thể đột biến .

 - Quan sát hình và giải thích được cơ chế phát sinh đột biến gen.

 3. Thái độ : - Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 7262Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 4: Đột biến gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2 Bài 4
ĐỘT BIẾN GEN
 Tiết 4 
 Ngày soạn: 17.08.10
 Ngày dạy: 18.08.10
 I Mục tiêu bài học
 1 Kiến thức:
 - Nêu được khái niệm đột biến gen
 - Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen
 - Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen.
 * Hậu quả của các dạng đột biến gen đến sản phẩm tổng hợp à dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng hơn.
 2.Kĩ năng: 
 - Phân biệt được đột biến và thể đột biến .
 - Quan sát hình và giải thích được cơ chế phát sinh đột biến gen.
 3. Thái độ : - Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học. 
II Chuẩn bị
Tranh phóng to sơ đồ các hình 4.1 – 2 sgk
Hình ảnh về thể đột biến
 III. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Ghi vắng vào sổ đầu bài
Kiểm tra bài cũ
CH1: Thế nào là điều hòa hoạt động gen? Trình bày cấu trúc của opêron Lac ở E.coli
CH2: Trình bày hoạt động của ôpêrôn lac ở E.coli khi môi trường có và không có Lac.
Bài mới
 I. Khái niệm và các dạng đột biến gen
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Đột biến gen là gì?
- Thế nào là thể đột biến? Phân biệt đột biến và thể đột biến.
- Có mấy dạng đột biến gen? 
* Trong các dạng đó, dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Giải thích?
 -GV gợi ý: AND à mARN à protein, à biến đổi trong AND sẽ thay đổi ở prôtein.
- HS đọc SGK nêu được khái niệm.
- HS trao đổi, thống nhất ý kiến trả lời
- 3 loại đột biến điểm.
àTừ đó HS suy luận hậu qủa và giải thích : ĐB thay thế 1 cặp nu chỉ làm thay đổi 1 côđôn à có thể thay đổi 1 a.a. ĐB mất hoặc thêm sẽ làm thay đổi tất cả các côđôn từ nơi xảy ra ĐB cho đến cuối gen.
1. Khái niệm: 
 - Đột biến gen: (đột biến điểm) là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nu xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND..
 - Thể đột biến: là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình.
2. Các dạng đột biến gen:
 - Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) : Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nuclêôtit.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- Nguyên nhân ĐB gen?
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình 4.1, 4.2 SGK trang 20 mô tả dạng đột biến thay thế cặp G – X bằng A – T và thay thế A – T bằng G- X.
à Rút ra cơ chế phát sinh đột biến gen .
- HS tái hiện kiến thức trả lời.
- HS nghiên cứu SGK trang 20, phân tích hình 4.1 và 4.2 trao đổi nhóm , thống nhất ý kiến.
Cần hiểu được: sai sót trên một mạch AND gọi là tiền đột biến, nếu không được sữa sai ở lần nhân đôi tiếp theo à ĐB.
1. Nguyên nhân:
 - Do tác động của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại ), tác nhân sinh học (virút) hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen: 
 - Cơ chế chung: Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
 + Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch của ADN dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sữa sai, nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo. Gen à tiền đột biến à đột biến gen.
 + Ví dụ 1: đột biến G – X à A –T do kết cặp không hợp đôi trong nhân đôi ADN (hình 4.1 SGK 20).
 + Ví dụ 2: Đột biến A-T à G – X do tác động của tác nhân hóa học 5BU (hình 4.2 SGK 20)
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- ĐBG có hậu qủa như thế nào? Cho vài VD về hậu qủa của ĐBG?
- Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nu lại hầu như vô hại đối với thể mang đột biến?
- Vai trò và ý nghĩa của ĐBG với tiến hóa và trong thực tiễn?
- HS trao đổi nêu VD: bệnh bạch tạng ở người, Lợn bị dị dạng ở chân và đầu
à Nếu tạo ra côđôn mới nhưng đều xác định 1 aa, nên pro không thay đổi.
-VD: Tạo nhiều giống hoa đẹp. Tạo chủng VSV để sản xuất vacxin
1. Hậu quả của đột biến gen
- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với một thể đột biến. Mức độ có lợi hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường. ( phần lớn đột biến điểm thường vô hại)
2. Ý nghĩa của đột biến gen
 - Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá .
 4 Củng cố bài học
 - Đột biến gen là gì? Hãy trình bày các dạng đột biến gen và cơ chế phát sinh?
 5. Bài về nhà: 	
 * Làm câu hỏi trong sgk
 *Một đoạn gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có có trình tự nuclêôtit như sau:
3’ – TAX TGX ATT AGG XXT XAX – 5’ 
 a Xác định trình tự của nuclêôtit trên mARN?
 b Xác định trình tự các a.a trên phân tử pr do đoạn gen quy định.
 c Khi xảy ra đột biến thay thế A bằng G ở côđon thứ 3 thì trình tự a.a trên pr thay đổi ntn?
 d Nếu mất đi 1nuclêôtit thứ 9 thì trình tự và thành phần của a.a trên pr thay đổi như thế nào?
 * Đọc trước bài đột biến gen

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 4-dot bien gen.doc