Đề tham khảo môn Hoá học lớp 12 nội dung chương trình từ tiết 44->tiết 53

Đề tham khảo môn Hoá học lớp 12 nội dung chương trình từ tiết 44->tiết 53

Câu 1: Nguyên tử kim loại kiềm có lớp electron ngoài cùng được xây dựng:

 a) ns2 b) ns1 c) np1 d) ns2np1

Câu 2: Cấu hình eclectron có phân lớp eclectron cuối cùng 3p6 là của:

a) Ar (Z = 18) b) (Z = 17) c) Ca2+ (Z = 20) d) a,b,c đều đúng

Câu 3: Na (Z = 11), Mg (Z = 12) , Al (Z = 13) cấu tạo nguyên tử đều giống nhau về:

 a) Số eclectron hóa trị b) Bán kính nguyên tử

 c) Số lớp eclectron d) Số electron ngoài cùng

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo môn Hoá học lớp 12 nội dung chương trình từ tiết 44->tiết 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 ĐỀ THAM KHẢO MÔN HOÁ HỌC LỚP 12
	 Nội dung chương trình từ tiết 44->tiết 53
Câu 1: Nguyên tử kim loại kiềm có lớp electron ngoài cùng được xây dựng:
	a) ns2 	b) ns1	c) np1 	d) ns2np1
Câu 2: Cấu hình eclectron có phân lớp eclectron cuối cùng 3p6 là của:
a) Ar (Z = 18) 	b) (Z = 17) 	c) Ca2+ (Z = 20) 	 d) a,b,c đều đúng
Câu 3: Na (Z = 11), Mg (Z = 12) , Al (Z = 13) cấu tạo nguyên tử đều giống nhau về: 
	a) Số eclectron hóa trị 	b) Bán kính nguyên tử 
	c) Số lớp eclectron 	d) Số electron ngoài cùng
Câu 4: Tính kim loại theo thứ tự Na, Mg, Al sắp xếp theo chiều:
a) Tăng dần 	b) Giảm dần	 c) Không đổi 	 d) tăng sau đó giảm
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố kim loại có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây:
	a) Ca 	b) Ba	c) Na 	d) Al
Câu 6: Kim loại Kiềm là kim loại:
	a) Mềm 	b) Khối lượng riêng nhỏ 	
	c) Nhiệt độ nóng chảy thấp 	d) a,b,c đều đúng
Câu 7: Nhôm là kim loại:
Màu trắng bạc, mềm, khối lượng riêng lớn, dẫn nhiệt tốt.
Màu trắng bạc, mềm, khối lượng riêng nhỏ, dẫn điện tốt.
Màu xám, mềm, khối lượng riêng nhỏ, dẫn nhiệt tốt.
Màu trắng bạc, cứng, khối lượng riêng nhỏ, dẫn điện tốt.
Câu 8: Để bảo vệ kim loại kiềm bằng cách: 
	a) Ngâm trong nước 	c) Ngâm trong dầu hoả
	b) Ngâm trong axit 	d) Để trong lọ thuỷ tinh đậy kín.
Câu 9: Phương pháp dùng điều chế các kim loại Na, Ca, Al là: 
a) Điện phân nóng chảy 	 b) Thuỷ luyện 	 c) Thuỷ phân d) Nhiệt luyện
Câu 10: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều để đóng gói thực phẩm?
	a) Sn 	b) Al 	c) Zn 	d) Pb 
Câu 11: Không gặp kim loại kiềm và kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì: 
Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
Đây là những kim loại hoạt động rất mạnh.
Đây là những kim loại được điều chế bằng cách điện phân 
Đây là những kim loại nhẹ .
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. Sục V khí CO2 vào dung dịch A thu được 2,5 gam kết tủa. Tính V (đktc).
	a) 0,56 lít 	b) 8,4 lít 	c) 8,96 lít 	d) a hoặc b 
Câu 13: Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol và 0,02 mol . Nước trong cốc là:
	a) Nước mềm 	b) Nước cứng tạm thời 
	c) nước cứng vĩnh cửu 	d) Nước cứng toàn phần 
Câu 14: Khi hoà tan Al bằng dung dịch HCl , nếu thêm vài giọt thuỷ ngân vào thì quá trình hoà tan Al sẽ :
	a) Xảy ra chậm hơn 	b) Xảy ra nhanh hơn 
	c) Không thay đổi 	d) Tất cả đều sai .
Câu 15: Để thu được kết tủa Al(OH)3 người ta dùng cách nào sau đây ?
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư .
Cho nhanh dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư .
Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH dư .
Cho nhanh dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH dư .
Câu 16: Có 3 chất rắn là Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ riêng biệt. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết mỗi chất là chất nào sau đây ?
	a) HCl đặc 	b) H2SO4 đặc, nguội	
	c) Dung dịch NaOH 	d) b và c đều đúng 
Câu 17: Kết luận nào sau đây là không đúng đối với Al ?
Nguyên tố p 	 c) Có bán kính nguyên tử nhỏ hơn Mg
Nguyên tố lưỡng tính	 d) ở trạng thái cơ bản có 1 electron độc thân 
Câu 18: Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của Thạch cao ?
	a) Na2CO3.10H2O 	b) CaSO4.2H2O 
	c) CuSO4.5H2O 	d) CaCl2.6H2O
Câu 19: Khi điện phân dung dịch KCl có màng ngăn thì anot thu được :
	a) Cl2 	b) H2 	c) KOH và H2 	d) Cl2 và H2 
Câu 20: Cho các kim loại : Na, ba, Mg, Al. Kim loại tác dụng được với nước trong điều kiện thường là :
	a) Cả 4 kim loại 	b) Na, Ba, Mg 	c) Na, Ba, Al 	d) Na, Ba
Câu 21: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/lít của dung dịch KOH là:
	a) 1,5mol/lít 	b) 3,5mol/lít 	
	c)1,5 mol/lít hoặc 3,5mol/lít 	d) 2mol/lít hoặc 3mol/lít.
Câu 22: Dung dịch NaHCO3 trong nước có:
	a) Tính kiềm mạnh	b) Tính kiềm yếu	
	c) Tính axit mạnh	d) Tính axit yếu
Câu 23: Có 4 chất rắn: Na2CO3, Na2SO4, CaCO3, CaSO42H2O. Để phân biệt được 4 chất rắn trên chỉ dùng:
	a) Nước và dung dịch NaOH	b) Nước và dung dịch NH3
	c) Nước và dung dịch HCl 	d) Nước và dung dịch BaCl2 
Câu 24: Hoà tan 1,4 gam kim loại kiềm trong 100gam nước thu được 101,2 gam dung dịch bazơ. Kim loại đó là:
	a) Li	b) Na	c) K 	d) Rb
Câu 25: Cho 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần % khối lượng Al và Mg lần lượt là:
	a) 69,23% ; 30,77%	b) 34,6% ; 65,4%	
	c) 38,46% ; 61,54%	d) 51,92% ; 40,08%
Câu 26: Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 thì hiện tượng xảy ra:
	a) Không có hiện tượng gì 	 b) Lúc đầu có kết tủa sau đó tan hết
	c) Có kết tủa sau đó tan một phần d) Có kết tủa không tan
Câu 27: Để làm mềm nước cứng tạm thời thì dùng hoá chất nào sau đây?
	a) Ca(OH)2 vừa đủ 	b) Na2CO3 	c) HCl 	d) a,b đều đúng
Câu 28: Cho các dung dịch AlCl3, NaCl , MgCl2, H2SO4. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử thì dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
	a) Dung dịch NaOH	b) Dung dịch BaCl2 
	c) Dung dịch AgNO3 	d) Dung dịch quỳ tím
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl. Cho khí thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là:
	a) 0,1gam	b) 1gam	c) 10gam	d) 100gam
Câu 30: Phản ứng nung vôi: CaCO3 CaO + CO2 + thu nhiệt.
	Để thu được nhiều vôi (CaO) thì: 
a) Đập CaCO3 thành từng cục nhỏ vừa phải 	c) Tăng nhiệt độ 
b) Thổi khí CO2 ra khỏi hệ	d) a,b,c đều đúng
Câu 31: Cho 0,3 mol FexOy tham gia phản ứng nhiệt nhôm thấy tạo ra 0,4 mol Al2O3. Công thức oxit sắt là: 
	a) FeO	b) Fe2O3 	c) Fe3O4 	 d) Không xác định được
Câu 32: Al(OH)3 không tan trong dung dịch nào sau đây?
	a) Na2CO3 	b) NH3 	c) H2SO4 	d) KHSO4
Câu 33: Trường hợp nào sau đây sẽ không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi: 
	a) Đun nóng 	b) Tác dụng với axit	
	c) Tác dụng với kiềm 	d) Tác dụng với CO2
Câu 34: Tác hại nào sau đây do nước cứng gây ra ?
Tạo lớp cặn trắng ở đáy nồi khi đun sôi nước.
Làm giảm mùi vị của thực phẩm khi nấu trong nước cứng
Làm mất tác dụng tẩy rửa của xà phòng
Cả a,b,c 
Câu 35: Cho x mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch có chứa y mol HCl, với điều kiện nào của x, y thì xuất hiện kết tủa ?
	a) y 4x 	c) y = 4x 	d) y ³ 4x 
Câu 36: Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với axit HCl dư thì thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
	a) Be và Mg 	b) Mg và Ca	c) Ca và Sr 	d) Sr và Ba
Câu 37: Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa CaCO3 ?
	a) Đá vôi 	 b) Đá phấn 	 c) Thạch cao	 d) Đá hoa cương
Câu 38: Trong số các phương pháp làm mềm nước, phương pháp nào sau đây chỉ làm mất nước cứng tạm thời ?
	a) Phương pháp hoá học 	b) Phương pháp đun sôi nước
	c) Phương pháp cất nước 	d) Phương pháp trao đổi ion
Câu 39: Điện phân muối Clorua kim loại kiềm nóng chảy thì thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đó là:
	a) KCl 	b) NaCl 	c) LiCl 	d) RbCl 
Câu 40: Dẫn khí CO2 điều chế được bằng cách cho 100gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi vào dung dịch có chứa 60 gam NaOH. Khối lượng muối Natri điều chế được: 
	a) 42 gam 	b) 53 gam 	c) 95 gam 	d) 59 gam
- Hết - 

Tài liệu đính kèm:

  • docD_Hoa(5)TLa.doc